Giáo án Địa lí 4 năm học 2009 - 2010

I/ Mục tiêu: Học xong bài này HS biết:

 - Định nghĩa đơn giản về bản đồ.

 - Một số yếu tố của bàn đồ : Tên, phương hướng, tỉ lệ, kí hiệu bản đồ.

 - Các kí hiệu của 1 số đối tượng địa lý thể hiện trên bản đồ.

II/ Đồ dùng;

 - 1 số loại bản đồ: thế giới, châu lục, VN.

III/ Các HĐ dạy- học:

1. GT bài:

2. Bài mới :

a. HĐ1: làm việc cả lớp.

 

doc25 trang | Chia sẻ: donghaict | Lượt xem: 856 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Địa lí 4 năm học 2009 - 2010, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
bò, voi + Khai thác sức nước, khai thác rừng HĐ3 : Làm việc cả lớp ? Nêu đặc điểm địa hình vùngTrung du bắc bộ? ? Người dân ở đây đã làm gì để phủ xanh đất trống, đồi trọc? - GV nhận xét, hoàn thiện bài - Là 1 vùng đồi với các đỉnh tròn sườn thoải, xếp cạnh nhau như bát úp ( trung du) - Trồng rừng, trồng cây công nghiệp lâu năm và trồng cây ăn quả 3. Tổng kết - dặn dò: - Nhận xét. BTVN: Ôn bài. CB bài: Đồng bằng Bắc Bộ *Rút kinh nghiệm:................................................................................................................. ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... =============================*****============================== Tuần 12 Thứ năm ngày 5 tháng 11 năm 2009 (Lớp 4C - tiết 2; Lớp 4B - tiết 3; Lớp 4A - tiết 4 Địa lý: $ 12: Đồng bằng Bắc Bộ I. Mục tiêu: Học xong bài này, hs biết: - Chỉ vị trí của đồng bằng Bắc bộ trên bản đồ địa lí tự nhiên việt nam - Trình bày 1 số đặc điểm của đồng bằng Bắc Bộ, vai trò của hệ thống đê ven sông - Dựa vào bản đồ, tranh, ảnh, để tìm kiến thức - Có ý thức tôn trọng, bảo vệ các thành quả lao động của con người II. Đồ dùng dạy học : - Tranh, ảnh về đồng bằng Bắc Bộ, sông Hồng, đê ven sông - Bản đồ địa lý VN, tranh ảnh về đồng bằng Bắc Bộ III. Các HĐ dạy học : 1. KT bài cũ: ? Nêu đặc điểm địa hình vùng trung du Bắc bộ? ? Người dân ở trung du Bắc Bộ làm gì để phủ xanh đất trống đồi trọc? 2. Bài mới : - Giới thiệu bài. 1. Đồng bằng lớn nhất ở miền Bắc: * Mục tiêu: Biết vị trí của ĐBBB trên bản đồ tự nhiên VN. HĐ1: Làm việc cả lớp - Treo lược đồ ĐBBB -Hình dạng hình tam giác, đỉnh ở Việt trì, đáy là đường bờ biển. HĐ 2: Làm việc cá nhân ? ĐBBB do phù sa những sông nào bồi đắp nên ? ĐBBB có diện tích bao nhiêu km2 ? Là đồng bằng có DT lớn thứ mấy trong các đồng bằng của nước ta? ? Địa hình của ĐBBB có đặc điểm gì? - Chỉ vị trí và nêu đặc điểm của ĐBBB 2. Sông ngòi và hệ thống đê ngăn lũ: * Mục tiêu: Biết tên một số con sông ở ĐBBB HĐ 3: Làm việc cả lớp - Chỉ trên bản đồ địa lý TNVN một số con sông ở đồng bằng Bắc Bộ. ?Nhận xét về mạng lưới sông ở ĐBBB? ? Vì sao sông có tên gọi là sông Hồng? - Gv chỉ sông Hồng và sông Thái Bình trên bản đồ và giới thiệu về hai con sông này. ? Khi mưa nhiều, nước sông, ngòi, ao, hồ thường ntn? ? Vào mùa mưa nước mực nước trên các con sôngở đây ntn? ? Hiện tượng lũ ở ĐBBB khi chưa có đê? HĐ 4: Thảo luận nhóm ? Người dân ở ĐBBB đắp đê ven sông để làm gì? ? Hệ thống đê ở ĐBBBcó đặc điểm gì? ? Ngoài việc đắp đê người dân còn làm gì để sử dụng nước các sông cho sản xuất? - Gv nêu tác dụng của đê ngăn lũ lụt. cung cấp nước tưới cho đồng ruộng. ảnh hưởng của việc đắp đê ... - Chỉ vị trí của ĐBBB trên bản đồ - Chỉ trên lược đồ hình dạng và vị trí của ĐBBB - Trả lời các câu hỏi - Sông Hồng và sông Thái Bình -> Chỉ trên lược đồ - ...khoảng 15.000km2 là đồng bằng lớn thứ hai sau đồng bằng Nam Bộ. thứ 2 sau đồng bằng Nam bộ - ... thấp, bằng phẳng - 4 HS - Quan sát hình 1 của mục 2 - 4 HS lên chỉ, lớp q/ sát - Nhiều sông - Vì có nhiều phù sa trong nước, nước sông quanh năm có mầu đỏ, do đó sông có tên gọi là sông Hồng. - Quan sát, nghe. - ...dâng cao -... dâng lên rất nhanh gây ngập lụt. - Nước sông lên nhanh, tràn về làm ngập cả đồng ruộng... - Quan sát hình 3, 4 (T99) - Để ngăn lũ - ...đắp cao, vững chắc dài hơn nghìn km (1.700km) - ND đào kênh mương tưới tiêu nước. Bơm nước tưới cho đồng ruộng. 3. Củng cố - dặn dò: - HS chỉ bản đồ và mô tả về ĐBBB. VD: Mùa hạ mưa nhiều -> nước sông dâng lên rất nhanh -> gây lũ lụt -> đắp đê ngăn lũ. - Đọc bài học SGK - Nhận xét chung tiết học Tuần 13 Thứ năm ngày 12 tháng 11 năm 2009 (Lớp 4C - tiết 2; Lớp 4B - tiết 3; Lớp 4A - tiết 4) Địa lý : $13 : Người dân ở đồng bằng Bắc Bộ I.Mục tiêu: Học xong bài này, học sinh biết: - Người dân sống ở Đồng bằng Bắc Bộ chủ yếu là người kinh. Đây là nơi tập trung đông dân cư nhất trên cả nước. - Dựa vào tranh, ảnh để tìm KT. + Trình bày 1 số đặc điểm về nhà ở, làng xóm, trang phục và lễ hội của người kinh ở ĐBBB. + Sự thích ứng của con người với thiên nhiên qua cách XD nhà ở của người dân ở ĐBBB. - Tôn trọng các thành quả lao động của người dân và truyền thống văn hoá của dân tộc. II. Đồdùng: - Sưu tầm tranh, ảnh về nhà ở truyền thống và nhà ở hiện nay, cảnh làng quê, trang phục, lễ hội của ngườ dân ở ĐBBB III. Các hoạt động dạy- học; 1. Kiểm tra: Kiểm tra 15 phút ? Đồng bằng Bắc bộ do phù sa của những con sông nào bồi đắp nên? ? Nêu đặc điểm địa hình và sông ngòi ở đồng bằng Bắc Bộ? 2. Bài mới: - Giới thiệu bài 1. Chủ nhân của đồng bằng. HĐ1: Làm việc cả lớp. * Mục tiêu: Biết chủ nhân của ĐBBBlà người kinh, biết đặc điểm làng xóm nhà ở của người kinh ở ĐBBB ? ĐBBB là nơi đông hay thưa dân? - Trả lời các câu hỏi. - Là nơi dân cư đông đúc. ? Người dân ở ĐBBB chủ yếu là DTnào? - ...chủ yếu là người kinh sinh sống. HĐ2: Thảo luận nhóm. - Thảo luận và trả lời các câu hỏi. ? Làng của người kinh ở ĐBBB có đặc điểm gì. - Nhiều nhà tập trung thành từng làng. ? Nêu đặc điểm về nhà ở của người kinh? Nhà được làm bằng vật liệu gì? - Nhà được XD chắc chắn, xung quanh có sân, vườn, ao...Vật liệu là gỗ, tre, nứa, gạch, nhà thường quay về hướng Nam vì có 2 mùa nóng, lạnh khác nhau ? Chắc chắn hay đơn sơ? - Kiên cố, có sức chịu đựng được bão. ? Vì sao nhà có đặc điểm đó? - Là nơi hay có bão .. ? Làng Việt cổ có đặc điểm gì. - Nhà thấp hơn, xung quanh làng có lũy tre xanh bao bọc. Mỗi làng có một ngôi chùa thờ thành hoàng... ? Ngày nay, ĐBBB có thay đổi như thế nào. - Nhiều nhà hơn trước, nhà xây có mái bằng hoặc cao tầng, nền nhà lát gạch hoa, đồ dùng trong nhà tiện nghi hơn( tủ lạnh, ti vi,quạt điện) 2. Trang phục và lễ hội: HĐ3: Thảo luận nhóm. - Thảo luận theo các câu hỏi. * Mục tiêu: Biết một số lễ hội được tổ chức ở ĐBBB. ? Mô tả trang phục truyền thống của người kinh ở ĐBBB? - Nam: Quần trắng, áo dài the. Nữ: Váy đen, áo dài tứ thân. ? Người dân ở ĐBBB tổ chức lễ hội vào t/ gian nào? Nhằm mục đích gì? ? Trong lễ hội có HĐ gì? Kể tên một số HĐ trong lễ hội mà em biết? ? Kể tên một số lễ hộicủa người dân ở ĐBBB mà em biết? - Thời gian t/c lễ hội vào mùa xuân, mùa thuđể cầu cho một năm mới mạnh khỏe, mùa màng bội thu. - các hoạt động trong lễ hội: Tế lễ, HĐ vui chơi, giải trí...Thi nấu cơm, chơi cờ người, thi hát, đấu vật, chọi trâu... - Hội chùa Hương, hội lim, hội đền Hùng... 3. Củng cố, dặn dò: - 3 HS đọc phần ghi nhớ - Nhận xét chung tiết học. - Ôn lại bài, chuẩn bị bài 13 *Rút kinh nghiệm:................................................................................................................. ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... =============================*****============================== Tuần 14 Thứ năm ngày 19 tháng 11 năm 2009 (Lớp 4C - tiết 2; Lớp 4B - tiết 3; Lớp 4A - tiết 4) Địa lý : $14: Hoạt động sản xuất của người dân ở đồng bằng Bắc Bộ (T1) I. Mục tiêu Học xong bài này, học sinh biết. - Trình bày 1 số đặc điểm tiêu biểu về hoạt động trồng trọt và chăn nuôi của người dân ĐBBB. - Các công việc cần phải làm trong quá trình sản xuất lúa gạo. - Xác lập mỗi quan hệ giữa thiên nhiên, dân cư với hoạt động sản xuất. - Tôn trọng, bảo vệ các thành quả lao động của người dân. II. Đồ dùng dạy học. - Tranh ảnh về ĐBBB ( chăn nuôi, trồng trọt). III. Các hoạt động dạy học. 1. Vựa lúa lớn thứ 2 của cả nước HĐ1: ĐBBB có những thuận lợi nào để trở thành vựa lúa lớn thứ 2 của đất nước. - Trả lời các câu hỏi. ? Nêu thứ tự các công việc cần phải làm trong quá trình sản xuất lúa gạo. - Nhờ có đất phù sa màu mỡ, nguồn nước dồi dào. - Làm đất, gieo mạ, nhổ mạ, cấy lúa, chăm sóc lúa, gặt lúa, tuốt lúa, phơi thóc. - Em có nhận xét gì về công việc này. - Sự vất vả của người dân trong việc sản xuất lúa gạo (tự nêu) HĐ2: Làm việc cả lớp ? Nêu tên các cây trồng, vật nuôi khác của ĐBBB - Trồng: Ngô, khoai, cây ăn quả nuôi gia súc, gia cầm, nuôi và đánh bắt cá, tôm 2. Vùng trồng nhiều rau xứ lạnh HĐ3: Làm việc theo nhóm: - Tạo nhóm, thảo luận các câu hỏi. ? Mùa đông ở ĐBBB dài bao nhiêu tháng -> 3 - 4 tháng ? Nhiệt độ như thế nào - Nhiệt độ giảm nhanh (bảng thống kê số liệu) ? Có lợi và khó khăn gì cho sản xuất nông nghiệp - Thuận lợi: Trồng thêm cây vụ đông (Ngô, khoai tây, xu hào.) - Khó khăn: Nếu rét quá và một số cây bị chết ? Kể tên một số loài rau xứ lạnh được trồng ở ĐBBB - Bắp cải, cà chua, cà rốt. 3. Củng cố, dặn dò. - Nhận xét chung tiết học - Đọc phần ghi nhớ - Ôn bài, chuẩn bị bài sau *Rút kinh nghiệm:................................................................................................................. ................................................................................................................................................................................................................................................................................................

File đính kèm:

  • docdia li 4.doc