Giáo án Địa 9 Bài 38 - Tiết 44 Phát triển tổng hợp kinh tế và bảo vệ tài nguyên, môi trường biển - đảo

PHÁT TRIỂN TỔNG HỢP KINH TẾ VÀ BẢO VỆ TÀI NGUYÊN, MÔI TRƯỜNG BIỂN - ĐẢO

 I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

*Học sinh biết

 - Được các đảo và quần đảo lớn: tên, vị trí

 - Trình bày các hoạt động khai thác tài nguyên biển đảo và phát triển kinh tế tổng hợp kinh tế biển

*Học sinh hiểu:

 - Được ý nghĩa kinh tế của biển, đảo đối với việc phát triển kinh tế, an ninh quốc phòng.

 - Đặc điểm tài nguyên môi trường biển, đảo, một số biện pháp bảo vệ tài nguyên môi trường biển, đảo

2. Kỹ năng:

*Học sinh thực hiện được:

- Xác định vị trí, phạm vi vùng biển Việt Nam.

- Kể tên và xác định vị trí một số đảo và quần đảo lớn từ Bắc vào Nam.

 3. Thái độ:

 -Giáo dục HS ý thức bảo vệ môi trường,nguồn thủy sản .

 -Thấy được sự cần thiết và mong muốn góp phần bảo vệ biển đảo của nước ta

II. NỘI DUNG HỌC TẬP:

Biển và đảo Việt Nam

Phát triển tổng hợp kinh tế biển

 III. CHUẨN BỊ:

1. Giáo viên: Bản đồ tự nhiên Việt Nam

2. Học sinh: một số tranh ảnh tài liệu nói về biển Việt Nam

 

doc6 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 14166 | Lượt tải: 5download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Địa 9 Bài 38 - Tiết 44 Phát triển tổng hợp kinh tế và bảo vệ tài nguyên, môi trường biển - đảo, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài: 38 - Tiết :44 Tuần dạy: 28 PHÁT TRIỂN TỔNG HỢP KINH TẾ VÀ BẢO VỆ TÀI NGUYÊN, MÔI TRƯỜNG BIỂN - ĐẢO I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: *Học sinh biết - Được các đảo và quần đảo lớn: tên, vị trí - Trình bày các hoạt động khai thác tài nguyên biển đảo và phát triển kinh tế tổng hợp kinh tế biển *Học sinh hiểu: - Được ý nghĩa kinh tế của biển, đảo đối với việc phát triển kinh tế, an ninh quốc phòng. - Đặc điểm tài nguyên môi trường biển, đảo, một số biện pháp bảo vệ tài nguyên môi trường biển, đảo 2. Kỹ năng: *Học sinh thực hiện được: - Xác định vị trí, phạm vi vùng biển Việt Nam. - Kể tên và xác định vị trí một số đảo và quần đảo lớn từ Bắc vào Nam. 3. Thái độ: -Giáo dục HS ý thức bảo vệ môi trường,nguồn thủy sản . -Thấy được sự cần thiết và mong muốn góp phần bảo vệ biển đảo của nước ta II. NỘI DUNG HỌC TẬP: Biển và đảo Việt Nam Phát triển tổng hợp kinh tế biển III. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: Bản đồ tự nhiên Việt Nam 2. Học sinh: một số tranh ảnh tài liệu nói về biển Việt Nam IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP: 1.Ổn định tổ chức và kiểm diện: KTSS 2.Kiểm tra miệng: ( không ) 3. Tiến trình bài học Giới thiệu bài: ....... HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ. NỘI DUNG. Hoạt động 1: 13’ -Tìm hiểu biển và đảo Việt Nam -GV treo bản đồ biển Việt Nam. ? Vùng biển nước ta có đặc điểm gì ? ( Bờ biển dài 3260 km vùng biển rộng 1 triệu km2 , biển nước ta là bộ phận của biển Đông) ? Quan sát hình 38.1 hãy nêu giới hạn từng bộ phận của vùng biển nước ta ? *Nội thủy: là vùng nước phía trong đường cơ sở và giáp với bờ biển . *Đường cơ sở :là đường nối liền các điểm nhô ra nhất của bờ biển và các điểm ngoài cùng của các đảo ven bờ từ ngấn thủy triều thấp nhất trở ra. *Lãnh hải :có chiều rộng là 12 hải lý ranh giới phía ngoài lãnh hải coi là biên giới quốc gia trên biển . *Vùng tiếp giáp lãnh hải: Là vùng biển nhằm đảm bảo cho việc thực hiện chủ quyền của Đất nước. *Đặc quyền kinh tế :là vùng tiếp giáp lãnh hải (12 hải lý ) ta có quyền bảo vệ an ninh, kiểm soát thuế quan. *Thềm lục địa: Gồm đáy biển và lòng đất dưới đáy biển thuộc phần kéo dài tự nhiên của lục địa Việt Nam, mở rộng ra ngoài lãnh hải Việt Nam cho đến bờ ngoài của rìa lục địa. Nước ta có chủ quyền hoàn toàn về mặt thăm dò và khai thác, bảo vệ và quản lí các tài nguyên thiên nhiên . ? Nêu ý nghĩa của vùng biển nước ta trong phát triển kinh tế, bảo vệ an ninh quốc phòng ? TL: - Có nhiều lợi thế trong quá trình hội nhập vào nền kinh tế thế giới. - Có nhiều tiềm năng phát triển kinh tế biển. ? Quan sát bản đồ tự nhiên Việt Nam và hình 38.2 tìm các đảo và quần đảo lớn ở vùng biển nước ta ? TL: Cát Bà, Cái Bầu, Côn Đảo, Lý Sơn, Phú Quý, Phú Quốc. Em hãy xác định những quần đảo lớn xa bờ + Xa bờ quần đảo Hoàng Sa trực thuộc thành phố Đà Nẵng + Quần đảo Trường Sa trực thuộc tỉnh Khánh Hòa + Ven bờ có nhiều ở Quảng Ninh, Hải Phòng có diện tích nhỏ. ? Em hãy cho biết đặc điểm đảo của Nam Bộ? (Có số lượng đảo không nhiều nhưng có diện tích khá lớn như Phú Quốc 567 km2 ). Cả nước có bao nhiêu tỉnh giáp biển ? (có 29/ 64 tỉnh thành giáp biển ). -Em hãy cho biết tỉnh Tây Ninh có giáp biển không? (nằm trong nội địa) GV chuyển ý. Hoạt động 2: 10’ -Tìm hiểu khai thác nuôi trồng và chế biến hải sản. HS đọc sơ đồ kinh tế biển( hình 38.3 SGK) ? Em hãy nêu những điều kiện thuận lợi để phát triển các ngành kinh tế biển? TL: Nguồn tài nguyên phong phú tạo điều kiện thuận lợi để phát triển tổng hợp nhiều ngành kinh tế biển. -GV:Phát triển tổng hợp là sự phát triển của nhiều ngành và có mối quan hệ chặt chẽ. phát triển bền vững là lâu dài phát triển hiện tại mà không ảnh hưởng đến mai sau, gắn với bảo vệ môi trường. -GV yêu cầu HS thảo luận nhóm: *Nhóm đôi bạn: ( TG: 5’) ? Nêu tiềm năng, tình hình phát triển kinh tế, khó khăn,và phương hướng của ngành khai thác nuôi trồng hải sản ? + HS trình bày vào bảng, đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét, bổ sung. GV: chốt ý ghi bảng. GV: Bờ biển dài, số lượng giống loài hải sản phong phú có giá trị kinh tế cao trữ lượng hải sản lớn. Cơ sở vật chất không ngừng cải thiện Có khoảng 2000 loài cá ,100 loài tôm , hải sâm ,bào ngư ,sò huyết … -phát triển nuôi trồng chế biến hải sản : -Chủ yếu đánh bắt gần bờ, đánh bắt xa bờ còn khó khăn. Vì: đánh bắt gần bờ sử dụng phương tiện thô sơ, người dân đánh bắt nhỏ lẻ…. -Hải sản ven bờ cạn kiệt do khai thác quá mức cho phép, sản lượng đánh bắt xa bờ còn thấp - Ảnh hưởng nhiều do ô nhiễm môi trường,tài nguyên cạn kiệt. -Diện tích rừng ngập mặn giảm trong khoảng 30 năm trở lại đây vùng Cát Bà ,Hạ Long mất khoảng 30%) . - Cần ưu tiên phát triển khai thác thủy sản xa bờ đẩy mạnh nuôi trồng theo hướng hiện đại. Hoạt động 3: 10’ -Tìm hiểu du lịch biển và đảo -GV yêu cầu HS thảo luận nhóm: *Nhóm đôi bạn: ( TG: 5’) GV yêu cầu học sinh quan sát một số hình ảnh về du lịch biển, dựa vào thông tin sgk ? Nhận xét về tiềm năng, tình hình phát triển, những hạn chế, Phương hướng phát triển du lich biển đảo nước ta? + HS trình bày vào bảng, đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét, bổ sung. GV: chốt ý ghi bảng. - GV: Tiềm năng : -Tài nguyên du lịch biển phong phú, nhiều cảnh đẹp. - Có trên 120 bãi cát rộng, phong cảnh đẹp, phong cảnh kỳ thú hấp dẫn. Hạ Long được Unesco công nhận là di sản thiên nhiên thế giới + Ngoài hoạt động tắm biển chúng ta có khả năng phát triển giao thông biển đảo, dịch vụ biển ... ? Nêu một số bãi tắm và khu vực du lịch nước ta từ Bắc vào Nam trên bản đồ ? + Những hạn chế: Chưa khai thác hết tiềm năng ? Em hãy cho biết tốc độ phát triển và các hình thức du lich biển đảo của nước ta trong những năm qua? - Phát triển nhanh, thu hút đông khách du lịch trong và ngoài nước, chủ yếu là hoạt động tắm biển. Chưa khai thác hết tiềm năng của biển. ? Xu hướng hiện nay chúng ta phải làm gì để ngành du lịch biển đảo phát triển sôi động hơn? Cho ví dụ HS trình bày Phát triển mạnh các hoạt động du lịch biển thu hút khách du lich trong và ngoài nước bảo vệ di sản thiên nhiên,phong cảnh đẹp, trong sạch.. - Đa dạng hóa các hoạt động trên biển, bảo vệ môi trường cải tạo cảnh quan biển. I/ Biển và đảo Việt Nam: 1. Vùng biển nước ta: -Vùng biển thuộc chủ quyền Việt Nam rộng 1 triệu km2, bờ biển dài 3.260km. - Là một bộ phận của biển Đông. 2. Các đảo và quần đảo - Biển nước ta có nhiều đảo và quần đảo thuộc hệ thống đảo ven bờ. - Hai quần đảo xa bờ là Hoàng sa (thành phố Đà Nẵng) và Trường sa ( tỉnh Khánh Hòa). . II/ Phát triển tổng hợp kinh tế biển: 1.Khai thác nuôi trồng và chế biến hải sản : Tiềm năng - Số lượng giống, loài hải sản phong phú có giá trị kinh tế cao. Tình hình phát triển -Đánh bắt vượt mức cho phép, chủ yếu ở ven bờ. Nuôi trồng và chế biến thuỷ sản phát triển chậm. Khó khăn - Hải sản ven bờ cạn kiệt, phương tiện đánh bắt thô sơ, môi trường sinh thái bị phá vỡ. Phương hướng phát triển Ưu tiên khai thác xa bờ, đẩy mạnh nuôi trồng hải sản trên biển, hiện đại công nghiệp chế biến. 2.Du lịch biển và đảo Tiềm năng - Tài nguyên du lịch biển phong phú: có nhiều phong cảnh đẹp, nhiều đảo có phong cảnh kỳ thú, hấp dẫn. Tình hình phát triển -Một số trung tâm du lịch đang phát triển, tập trung hoạt động tắm biển. Những hạn chế -Chưa khai thác hết tiềm năng Phương hướng phát triển Cần khai thác nhiều loại hình du lịch biển mang tính chất quốc tế. 4.Tổng kết: Câu 1: ? Vùng biển nước ta có đặc điểm gì ? Bờ biển dài 3260 km vùng biển rộng 1 triệu km2, biển nước ta là bộ phận của biển Đông. Câu 2- Đánh dấu x vào câu trả lời đúng nhất. Vùng biển có nhiều quần đảo là: A- Vùng biển Quảng Ninh - Hải Phòng. B- Vùng biển Bắc Trung Bộ. C- Vùng biển duyên hải Nam Trung Bộ. D- Vùng biển Cà Mau - Kiên Giang.* Câu 3: Đánh dấu x vào ô bên cho phù hợp Điều kiện phát triển các ngành kinh tế Thuận lợi Khó khăn 1- Vùng biển rộng, nhiều ngư trường lớn X 2- Bờ biển có nhiều cảnh đẹp, bãi tắm tốt. X 3- Vùng biển có nhiều bão, gió mạnh. X 4- Hải sản ven bờ đang cạn kiệt, môi trường biển ô nhiễm. X 5- Lao động có kinh nghiệm X 6- Trình độ lao động chưa cao, cơ sở vật chất lạc hậu. X 7- Đầu tư cho kinh tế biển còn hạn chế X 5. Hướng dẫn học tập: - Học bài -Làm bài tập bản đồ. - Làm bài tập số 3 trang 139 - Hoàn chỉnh bài tập bản đồ. - Chuẩn bị bài 39: “Sự phát triển tổng hợp kinh tế và bảo vệ tài nguyên môi trường biển-đảo”tt. V. PHỤ LỤC: VI. RÚT KINH NGHIỆM:

File đính kèm:

  • docdia li 9(1).doc
Giáo án liên quan