Giáo án Địa 9 tiết 13: Vai trò, đặc điểm phát triển và phân bố của dịch vụ

1. MỤC TIÊU:

1.1.Kiến thức:

*Học sinh biết:

- Sự phân bố của ngành dịch vụ nước ta phụ thuộc váo sự phân bố dân cư và sự phân bố của các ngành dịch vụ khác.

*Học sinh hiểu:

- Được ngành dịch vụ của ta có cơ cấu rất phức tạp, ngày càng đa dạng. Biết được các trung tâm dịch vụ lớn ở nước ta.

-Thấy được ngành dịch vụ có ý nghĩa ngày càng tăng trong việc đảm bảo sự phát triển của các ngành kinh tế khác, trong hoạt động của đời sống kinh tế xã hội và tạo việc làm cho nhân dân, đóng góp vào thu nhập quốc dân.

1.2. Kĩ năng:

Học sinh thực hiện được kiến thức giải thích sự phân bố ngành dịch vụ.

Học sinh thực hiện thành thạo làm việc với sơ đồ.

1.3. Thái độ :

- Thói quen lòng say mê học bộ môn.

- Tính cách tự tìm tòi bồi dưỡng nâng cao học tập.

 

doc4 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 4132 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Địa 9 tiết 13: Vai trò, đặc điểm phát triển và phân bố của dịch vụ, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 7 Tiết: 13 ND:1/10/2013 VAI TRÒ, ĐẶC ĐIỂM PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ CỦA DỊCH VỤ 1. MỤC TIÊU: 1.1.Kiến thức: *Học sinh biết: - Sự phân bố của ngành dịch vụ nước ta phụ thuộc váo sự phân bố dân cư và sự phân bố của các ngành dịch vụ khác. *Học sinh hiểu: - Được ngành dịch vụ của ta có cơ cấu rất phức tạp, ngày càng đa dạng. Biết được các trung tâm dịch vụ lớn ở nước ta. -Thấy được ngành dịch vụ có ý nghĩa ngày càng tăng trong việc đảm bảo sự phát triển của các ngành kinh tế khác, trong hoạt động của đời sống kinh tế xã hội và tạo việc làm cho nhân dân, đóng góp vào thu nhập quốc dân. 1.2. Kĩ năng: Học sinh thực hiện được kiến thức giải thích sự phân bố ngành dịch vụ. Học sinh thực hiện thành thạo làm việc với sơ đồ. 1.3. Thái độ : - Thói quen lòng say mê học bộ môn. - Tính cách tự tìm tòi bồi dưỡng nâng cao học tập. 2.NỘI DUNG HỌC TẬP: -Thấy được ngành dịch vụ có ý nghĩa ngày càng tăng trong việc đảm bảo sự phát triển của các ngành kinh tế khác, trong hoạt động của đời sống kinh tế xã hội và tạo việc làm cho nhân dân, đóng góp vào thu nhập quốc dân. - Sự phân bố của ngành dịch vụ nước ta phụ thuộc váo sự phân bố dân cư và sự phân bố của các ngành dịch vụ khác. 3. CHUẨN BỊ : 3.1. Giáo viên: -H13.1 phóng to. , bảng phụ,sử dụng máy trình chiếu(nếu có) 3.2. Học sinh: - Sách giáo khoa, vở bài tập bản đồ, tập ghi bài học. 4. 4. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP: 4.1. Ổn định tổ chức và kiểm diện Kiểm tra sĩ số lớp 9a1 9a2 30/ 28/ 4.2. Kiểm tra miệng Câu 1 + Cơ cấu ngành công nghiệp như thế nào ? (8 đ) - Phân theo thành phần kinh tế trong nước và khu vực có vốn đầu tư nước ngoài - Có cơ cấu đa dạng các ngành c. nghiệp trọng điểm chủ yếu vẫn dựa trên thế mạnh về nguồn tài nguyên thiên nhiên. + Chọn ý đúng: Hai khu vực tập trung công nghiệp lớn nhất cả nước là ĐNBô và đồng bằng s Hồng vì có ưu thế : a.Vị trí địa lí và tài nguyên. ; b. Lao động và thị trường. c. Cơ sở khá hoàn chỉnh. d. a,b, sai. @ a,b,c đúng. Câu 2 Dịch vụ là gì? (2 đ) - Dịch vụ là các hoạt động đáp ứmg nhu cầu sản xuất và sinh hoạt của con người. 4. 3.Tiến trình bài học: 33’ Hoạt động của thầy và trò Nội dung. Giới thiệu bài mới Hoạt động 1(18’)Kinh tế phát triển ngành dịch vụ phải chiếm phần % rất lớn. ** Trực quan. ** Hoạt động nhóm. +Quan sát H13.1 cho biết dịch vụ là các hoạt động gì? Nêu cơ cấu của ngành dịch vụ? TL: - Giáo viên cho học sinh thỏa luận nhóm, từng đại diện nhóm trình bài bổ sung ,Giáo viên chuẩn kiến thức ghi bảng: ** Cho ví dụ chứng minh rằng nền kinh tế càng phát triển thì các họat động dịch vụ cũng trở nên đa dạng.? TL: # Giáo viên: -Khu vưc nông thôn nhà nước đầu tư xây dựng mô hình đường- trường – trạm - Ngày nay việc đi lại giữa B-N .MN –ĐB. Trong và ngoài nước rất đơn giản thuận tiệnvới đủ loại phương tiện từ hiện đại đến đơn giản. - Các nhà đầu tư nước ngoài vào đầu tư :khách sạn, nhà hàng, .. + Ngành dịch vụ có vai trò như thế nào? TL: + Kiến thức và hiểu biết hãy phân tích vai trò của ngành bưu chính viễn thông? TL: - Trong sản xuất –Phục vụ thông tin - Trong đời sống – đảm bảo chuyển thư từ , bưu phẩm , cứu hộ cứu nạn,… Chuyển ý Hoạt động 2 (15’)Ở nước ta khu vực dịch vụ mới như thế nào? ** Trực quan. + Quan sát H13.1 tính tỉ trọng của các nhóm dịch vụ tiêu dùng, sản xuất công cộng. Nêu nhận xét? TL: - Dịch vụ tiêu dùng 51%, dịch vụ sản xuất 26,8%, dịch vụ công cộng 22,2%. -2 dịch vụ quan trọng tỉ trọng còn thấp. chưa thật sự phát triển. - Cơ cấu ngành nhiều hoạt động dịch vụ. +Tại sao các ngành dịch vụ của nước ta phân bố không đều? TL: Do đặc điểm phân bố dân cư không đề, nên ảnh hưởng đến mạng lưới dịch vụ. +Tại sao Hnội , TPHCM là hai trung tâm dịch vụ lớn và đa dạng nhất? TL: -Hnội thủ đô trung tâm KTKHKT.CT.. -TPHCM trung tâm kinh tế lớn nhất phía nam. I. Cơ cấu và vai trò của dịch vụ trong nền kinh tế: 1. Cơ cấu ngành dịch vụ: - Dịch vụ là các hoạt động đáp ứmg nhu cầu sản xuất và sinh hoạt của con người. - Cơ cấu gồm: Dịch vụ tiêu dùng, dịch vụ sản xuất và dịch vụ công cộng 2. Vai trò của dịch vụ trong sản xuất và đời sống: - Cung cấp nguyên liệu, vật tư sản xuất cho các ngành kinh tế. - Tiêu thụ sản phẩm tạomối liên hệ giữa các ngành sản xuất trong và ngoài nước - Tạo việc làm nâng cao đời sồng nhân dân., tạo nguồn thu nhập lớn II. Đăc điểm phát triển và phân bố các ngành dịch vụ ở nước ta: 1. Đặc điểm phát triển: - Trong điều kiện mở cửa nền kinh tế ,các hoạt động dịch vụ đã phát triển khá nhanh, ngày càng có cơ hội vươn ngang tầm khu vực và quốc tế - Khu vực mới thu hút 25% lao động nhưng lại chiếm tỉ trọng cao trong cơ cấu GDP. 2. Đặc điểm phân bố: -Hoạt động dịch vụ tập trung ở những nơi đông dân cư và kinh tế phát triển. 4.4.Tổng kết: - Hướng dẫn làm tập bản đồ. Câu 1. + Nêu vai trò của ngành dịch vụ trong sản xuất và đời sống? Đáp án câu 1 - Cung cấp nguyên liệu, vật tư sản xuất cho các ngành kinh tế. - Tiêu thụ sản phẩm tạo mối liên hệ giữa các ngành sản xuất trong và ngoài nước. - Tạo việc làm nâng cao đời sống nhân dân, tạo nguồn thu nhập lớn. Câu 2 + Hãy chọn ý đúng: - Nền kinh tế càng phát triển thì ngành dịch vụ càng đa dạng. a.đúng b. sai. Đáp án câu 2a 4. 5. Hướng dẫn học tập: + Đối với bài học tiết học này - Tiếp tục làm tập bản đồ. - Học bài - Dịch vụ là các hoạt động đáp ứmg nhu cầu sản xuất và sinh hoạt của con người. - Cơ cấu gồm: Dịch vụ tiêu dùng, dịch vụ sản xuất và dịch vụ công cộng - Trong điều kiện mở cửa nền kinh tế ,các hoạt động dịch vụ đã phát triển khá nhanh, ngày càng có cơ hội vươn ngang tầm khu vực và quốc tế - Khu vực mới thu hút 25% lao động nhưng lại chiếm tỉ trọng cao trong cơ cấu GDP. + Đối với bài học ở tiết học tiếp theo - Chuẩn bị bài mới: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông. - Chuẩn bị: Tìm hiểu những tuyến đường của nước ta. Lọai đường nào chở được nhiều hàng và hành khách nhất . 5. PHỤ LỤC: ...........................................................................................................

File đính kèm:

  • docvai tro dac diem phat trien va phan bo dich vu.doc