Bài 21 - Tiết 24. ĐẶC ĐIỂM NỀN NÔNG NGHIỆP NƯỚC TA
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
* Chuẩn:
1.Kiến thức: chứng minh & giải thích được các đặc điểm chính của nền NNnước ta
-Thế mạnh và hạn chế của nông nghiệp nhiệt đới nước ta.
- Đặc điểm của nền nông nghiệp nhiệt đới nước ta đang chuyển từ nông nghiệp cổ truyền sang nông nghiệp hiện đại, sản xuất hàng hoá quy mô lớn.
2. Kĩ năng
- Phân tích lược đồ hình 21.1(SGK)
- Phân tích các bảng số liệu có trong bài học.
3. Thái độ: có ý thức khai thác sử dụng tài nguyên nông nghiệp một cách hợp lí.
* Các mục tiêu khác
Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài.
-Giao tiếp: Lắng nghe/phản hồi tích cực, trình bày suy nghĩ/ý tưởng hợp tác khi làm việc nhóm về đặc điểm nền nông nghiệp nước ta.
-Tư duy:Tìm kiếm & xử lí thông tin phân tích đối chiếu để thấy được sự khác nhau giữa nền NN cổ truyền & nền NN hàng hoá.
-Giải quyết vấn đề: Ra quyết định đúng để khai thác tối ưu hiệu quả nền NN nhiệt đới II.
5 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 6919 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Địa 12 Bài 21 - Tiết 24. Đặc điểm nền nông nghiệp nước ta, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ng nông nghiệp hiện đại, sản xuất hàng hoá quy mô lớn.
2. Kĩ năng
Phân tích lược đồ hình 21.1(SGK)
Phân tích các bảng số liệu có trong bài học.
3. Thái độ: có ý thức khai thác sử dụng tài nguyên nông nghiệp một cách hợp lí.
* Các mục tiêu khác
Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài.
-Giao tiếp: Lắng nghe/phản hồi tích cực, trình bày suy nghĩ/ý tưởng hợp tác khi làm việc nhóm về đặc điểm nền nông nghiệp nước ta.
-Tư duy:Tìm kiếm & xử lí thông tin phân tích đối chiếu để thấy được sự khác nhau giữa nền NN cổ truyền & nền NN hàng hoá.
-Giải quyết vấn đề: Ra quyết định đúng để khai thác tối ưu hiệu quả nền NN nhiệt đới II. II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS
1. Chuẩn bị của GV:
-Atlas, Bản đồ nông nghiệp, Một số hình ảnh về hoạt động sản xuất nông nghiệp tiêu biểu
-Phiếu học tập.
2. Chuẩn bị của HS:
-Đọc trước bài.
-SGK, vở ghi, Atlát
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG
1/Ổn định lớp. (Thời gian 1 phút)
2/Kiểm tra bài cũ:Câu 1 SGK/ (Thời gian 5 phút)
3. Tổ chức các hoạt động (Thời gian 1 phút)
a. Khởi động: Hãy điền đúng tên các địa phương với các sản phẩm đặc trưng tương ứng.
1. Nhãn lồng ......................:..................................:...............................
2.Bưởi năm roi..................................................:..................................
3. Cam sành:..........................................................................................
4. Sữa tươi Mộc Châu .................:...
5. Bưởi Phúc Trạch ...........................................................................
6. Chè Shan Tuyết:.....................:..:....................:..............................
GV: giới thiệu các đặc trưng nền nông nghiệp nhiệt đới và giới thiệu bài học
b. Tổ chức các hoạt động:
Hoạt động l: Tìm hiểu về điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên nước ta đối với việc phát triển nền nông nghiệp nhiệt đới - Rèn luyên kĩ năng phân tích bản đồ, átlát.
- Thời lượng:10 phút……
- Hình thức tổ chức: cả lớp.
- Đồ dùng: Átlát, bản đồ nông nghiệp nước ta.
- PP, kỹ thuật: sử dụng bản đồ, atlát,
- Không gian lớp học: HS ngồi theo bàn,mỗi bàn là 1 căp, treo bản đồ trên bảng
- Tài liệu học tập: SGK, átlát, tư liệu sưu tầm.….
- Tiến trình tổ chức:
Tiến trình
Hoạt động của GV và HS
Nội dung kiến thức cơ bản
* Bước 1: Phát hiện, khám phá.
*GV yêu cầu HS dựa vào kiến thức đã học và kiến thức trong SGK cho biết điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên nước ta có những thuận lợi và khó khăn gì đối với phát triển nền nông nghiệp nhiệt đới? (chú ý lấy các ví dụ chứng minh) .
*HS: sử dụng SGK, phân tích átlát, tư liệu sưu tầm để hoàn thành nhiệm vụ.
1. Nền nông nghiệp nhiệt đới
a. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên cho phép nước ta phát triển một nền nông nghiệp nhiệt đới
- Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa có sự phân hoá rõ rệt, cho phép:
+ Đa dạng hoá các sản phẩm nông nghiệp
+ Áp dụng các biện pháp thâm canh, tăng vụ, chuyển dịch cơ cấu mùa vụ.
+ Địa hình và đất trồng cho phép áp dụng các hệ thống canh tác khác nhau giữa các vùng.
- Khó khăn: Thiên tai, sâu bệnh, dịch bệnh…
* Bước 2: Bàn luận, nêu chính kiến.
*GV: yêu cầu HS trả lời.
*HS: nêu ý kiến của mình, các HS khác bổ sung
* Bước 3: Thống nhất, kết luận.
*GV: Yêu cầu cả lớp thống nhất và đưa ra đáp án đúng nhất.
* HS: biểu quyết lấy ý kiến chung
*GV nhận xét và chuẩn hoá kiến thức *Chuyển ý:Làm thế nào để có thể phát huy thế mạnh & khắc phục những hạn chế của nền NN nhiệt đới?
Hoạt động 2: Tìm hiểu thực trạng khai thác nền nông nghiệp nhiệt đới.
Rèn luyên kĩ năng phân tích bản đồ, biểu đồ, átlát, giao tiếp, làm chủ bản thân.
- Thời lượng:10 phút
- Hình thức tổ chức: cá nhân
- Đồ dùng:, atlát, tranh ảnh các loại cây trồng vật nuôi…
- PP, kỹ thuật: Đàm thoại, gợi mở, nêu vấn đề và giải quyết vấn đề.
- Không gian lớp học HS ngồi the obàn, bản đồ trình bày trên bảng.
- Tài liệu học tập: SGK, átlát,
- Tiến trình tổ chức:
Tiến trình
Hoạt động của GV và HS
Nội dung kiến thức cơ bản
* Bước 1: Phát hiện, khám phá.
*GV đặt câu hỏi: Dựa vào Át lát ĐLVN kể tên các cây trồng chính của các vùng NN nước ta & giải thích vì sao ...Chúng ta đã làm gì để khai thác có hiệu quả nền nông nghiệp nhiệt đới?
*GV đặt câu hỏi về sự thay đổi cơ cấu mùa vụ ở địa phương(đối với HS nông thôn).Tại sao DHNTB & ĐBSCL, trong những năm qua có sự mở rộng Dt lúa hè thu, trong khi giảm DT lúa mùa?
*HS: sử dụng SGK, phân tích átlát, tư liệu sưu tầm để hoàn thành nhiệm vụ
b. Nước ta đang khai thác ngày càng có hiệu quả đặc điểm của nền nông nghiệp nhiệt đới.
- Các tập đoàn cây trồng và vật nuôi được phân bố phù hợp hơn với các vùng sinh thái nông nghiệp.
- Cơ cấu mùa vụ, giống có nhiều thay đổi phù hợp hơn.
- Tính mùa vụ được khai thác tốt hơn.
- Đẩy mạnh sản xuất nông sản xuất khẩu như gạo, cà phê, cao su, hoa quả…
* Bước 2: Bàn luận, nêu chính kiến.
*GV: yêu cầu HS trình bày
*HS: nêu ý kiến của mình, các khác bổ sung
* Bước 3: Thống nhất, kết luận.
*GV: Yêu cầu cả lớp thống nhất và đưa ra đáp án đúng nhất.
*HS: biểu quyết lấy ý kiến chung
*GV nhận xét và chuẩn hoá kiến thức
*Ghi chú:GV cần phân tích cho HS thấy rằng sự phát triển NN theo hướng hàng hoá & đẩy mạnh sự trao đổi sản phẩm giữa các vùng là điều kiện tốt để khai thác sự khác biệt mùa vụ giữa các địa phương,nâng cao hiệu quả SX nông nghiệp
GV nhấn mạnh việc áp dụng tiến bộ khoa học - công nghệ là cơ sở để khai thác có quả nền nông nghiệp nhiệt đới
*Chuyển ý: Trong NN nước ta hiện naycó dự tồn tại song song nền NN tự cấp tự túc và nền NN hàng hóa, áp dụng tiến bộ KHKT hiện đại. Chúng ta sẽ tìm hiểu vấn đề này trong mục 2 sau đây.
Hoạt động 3: Tìm hiểu những đặc điểm cơ bản của nền nông nghiệp cổ truyền và nền nông nghiệp hàng hoá - Rèn luyên kĩ năng phân tích bản đồ, biểu đồ, átlát, giao tiếp, làm chủ bản thân.
- Thời lượng:10 phút
- Hình thức tổ chức : nhóm
- Đồ dùng:tranh ảnh về các hoạt động SX nông nghiệp, các phương tiện SX ....
- PP, kỹ thuật: sử dụngSGK, đồ dùng trực quan, thảo luận, thuyết trình tích cực.
- Không gian lớp học: hai bàn HS quay vào nhau và ngồi theo 4 nhóm, tranh ảnh, sản phẩm bài học trình bày trên bảng.
- Tài liệu học tập: SGk, tranh ản, tư liệu sưu tầm.h
- Tiến trình tổ chức:
Tiến trình
Hoạt động của GV và HS
Nội dung kiến thức cơ bản
* Bước 1: Phát hiện, khám phá.
*GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho từng nhóm. (Xem phiếu học tập phần phụ lục) theo gợi ý: Mục đích, quy mô, trang thiết bị, hướng chuyên môn hoá, hiệu quả, phân bố.
Nhóm 1+3 : Phiếu học tập (phụ lục)
Nhóm 2+4: Phiếu học (phụ lục)
*HS: các nhóm sử dụng SGK, phân tích tư liệu sưu tầm để thảo luận và hoàn thành nhiệm vụ
2. Phát triển nền nông nghiệp hiện đại sản xuất hàng hóa góp phần nâng cao hiệu quả của nông nghiệp nhiệt đới
-Nền NN nước ta hiện nay tồn tại song song nền nông nghiệp cổ truyền & nền nông nghiệp hàng hóa
- Nền nông nghiệp cổ truyền: Sx nhỏ, thủ công, năng xuất thấp, nhằm tự cấp tự túc
- Nền nông nghiệp hàng hóa: Quy mô lớn, áp dung khkt, năng suất cao đáp ứng xuất khẩu
-Nền NN nước ta đang có xu hướng chuyển từ nền NN cổ truyền sang nền nông nghiệp hàng hóa góp phần nâng cao hiệu quả của nông nghiệp nhiệt đới
* Bước 2: Bàn luận, nêu chính kiến.
*GV: yêu cầu các nhóm trình bày sản phẩm trên bảng
*HS: nêu ý kiến của nhóm mình, các nhóm khác bổ sung
* Bước 3: Thống nhất, kết luận.
*GV: Yêu cầu cả lớp thống nhất và đưa ra đáp án đúng nhất.
*HS: biểu quyết lấy ý kiến chung
*GV nhận xét và chuẩn hoá kiến thức
GV nhấn mạnh: Nền nông nghiệp nước ta đang có xu hướng chuyển từ nền nông nghiệp cổ truyền sang nền nông nghiệp hàng hóa,, góp phần nâng cao hiệu quả của nông nghiệp nhiệt đới.
IV. CỦNG CỐ VÀ PHÁT TRIỂN BÀI HỌC : (Thời gian 5 phút)
Bước 1: Khái quát hóa các kiến thức và kỹ năng cơ bản của bài học
Em hãy xây dựng sơ đồ nội dung bài học
Bước 2 Xác định dạng các câu hỏi lý thuyết và bài tập kỹ năng;
-Đặt một số câu hỏi ttheo nội dung bài học.
-Hãy phân loại các câu hỏi theo các dạng (Trình bày, chứng minh, giải thích, so sánh, vận dụng)
*Đối với HS trung bình:
Câu 1: Nền NN nhiệt đới có những thuận lợi và khó khăn gì? (Trình bày)
Câu 2: Hãy phân biệt một số nét khác nhau cơ bản giữa nông nghiệpcổ truyền và nông nghiệp SX hàng hóa. (Trình bày)
*Đối với HS khá giỏi
Câu 1: Hãy lấy ví dụ chứng minh sự phân hóa mùa vụ do sự phân hóa khí hậu ở nước ta.
Câu 2: Chứng minh rằng nước ta đang pt ngày càng có hiệu quả nền nông nghiệpnhiệt đới. (chứng minh)
Bước 3: Vận dụng kiến thức, kỹ năng đã học để định hướng trả lời các câu hỏi và bài tập.
Bước 4 – Vận dụng kiến thức, kỹ năng đã học để giải quyết các tình huống thực tiễn
Bước 5 – rèn luyện kỹ năng trình bày bài kiểm tra.
V. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ: (Thời gian 2 phút)
- Hoàn thiện phần trả lời các câu hỏi và các bài tập trong bài
-Chuẩn bị bài 22, sưu tầm tài liệu về vấn đề phát triển nông nghiệp.
- Vận dụng giảiquyết các vấn đề thực tiễn
VI. KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ (Thời gian 1 phút) có thể thực hiện trong tiến trình dạy học
-HS tự đánh giá. HS đánh giá nhau.
-GV đánh giá HS: tinh thần học tập, vở ghi. sự chuẩn bị bài.
VII. PHỤ LỤC
Phiếu học tập
Tên tiêu chí
Nông nghiệp cổ truyền
Nông nghiệp hiện đại
Quy mô sản suất
Công cụ LĐ
Năng suất LĐ
Hình thức sản xuất
Mục đích Sx
Mối quan tâm lớn nhất của người SX
Thực trạng ở VN
Thông tin phản hồi
SO ÁNH NỀN NÔNG NGHIỆP CỔ TRUYỀN VÀ NỀN NÔNG NGHIỆP HIỆN ĐẠI
Tên tiêu chí
Nông nghiệp cổ truyền
Nông nghiệp hiện đại
Quy mô sản suất
Nhỏ
Lớn
Công cụ LĐ
Thủ công
Sử dụng nhiều máy móc
Năng suất LĐ
Thâp
Cao
Hình thức sản xuất
Đa canh là chính
Chuyên môn hóa, liên kết nông-công nghiệp(chế biến dịch vụ)
Mục đích Sx
Tự cấp , tự túc.
SX hàng hóa đáp ứng thị trường.
Mối quan tâm lớn nhất của người SX
Sản lượng
Lợi nhuận
Thực trạng ở VN
Còn rất phổ biến
-Những vùng có điều kiên SX nông nghiệp còn khó khăn.
Đang ngày càng Pt
-Nhất là các vùng có truyền thống SX hàng hóa, các vùng gần các trục giao thông và các thành phố lớn.
-Hàng hóa ngày càng đa dạng.
File đính kèm:
- GA Dia 12 Bai 21.doc