I. Mục tiêu bài học :
1. Về kiến thức :
- Củng cố thêm kiến thức trong bài 33.
- Hiểu rõ được sức ép nặng nề về dân số ở đồng bằng sông Hồng.
- Hiểu được mối quan hệ giữa dân số với sản xuất lương thực và tìm ra hướng giải quyết.
2. Về kỹ năng :
- Xử lí và phân tích được số liệu theo yêu cầu của câu hỏi để rút ra những nhận xét cần thiết.
- Biết và giải thích có cơ sở khoa học về mối quan hệ giữa dân số và sản xuất lương thực ở Đồng bằng sông Hồng.
- Tập đề xuất hướng giải quyết một cách định tính trên cơ sở vốn kiến thức đã có.
3. Về thái độ :
- Tinh thần học tập và làm việc của học sinh.
4. Kiến thức trọng tâm :
- Mối quan hệ giữa dân số với việc sản xuất lương thực ở Đồng bằng sông Hồng.
II. Đồ dùng dạy học :
- Bản đồ địa lí tự nhiên.
- Bản đồ nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản.
- Bản đồ phân bố dân cư.
- At lát Địa lí Việt Nam.
- Một số dụng cụ học tập cần thiết: máy tính bỏ túi, bút, thước kẻ
2 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 3397 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Địa 11 bài 34: Thực hành phân tích mối quan hệ giữa dân số với việc sản xuất lương thực ở đồng bằng Sông Hồng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn : 22/03/2009
Ngày dạy : 24/03/2009
Tiết : 39
Tuần : 11 ( HKII )
BÀI 34 : THỰC HÀNH
PHÂN TÍCH MỐI QUAN HỆ GIỮA DÂN SỐ VỚI VIỆC SẢN XUẤT LƯƠNG THỰC Ở ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG
I. Mục tiêu bài học :
1. Về kiến thức :
- Củng cố thêm kiến thức trong bài 33.
- Hiểu rõ được sức ép nặng nề về dân số ở đồng bằng sông Hồng.
- Hiểu được mối quan hệ giữa dân số với sản xuất lương thực và tìm ra hướng giải quyết.
2. Về kỹ năng :
- Xử lí và phân tích được số liệu theo yêu cầu của câu hỏi để rút ra những nhận xét cần thiết.
- Biết và giải thích có cơ sở khoa học về mối quan hệ giữa dân số và sản xuất lương thực ở Đồng bằng sông Hồng.
- Tập đề xuất hướng giải quyết một cách định tính trên cơ sở vốn kiến thức đã có..
3. Về thái độ :
- Tinh thần học tập và làm việc của học sinh.
4. Kiến thức trọng tâm :
- Mối quan hệ giữa dân số với việc sản xuất lương thực ở Đồng bằng sông Hồng.
II. Đồ dùng dạy học :
- Bản đồ địa lí tự nhiên.
- Bản đồ nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản.
- Bản đồ phân bố dân cư.
- At lát Địa lí Việt Nam.
- Một số dụng cụ học tập cần thiết: máy tính bỏ túi, bút, thước kẻ …
III. Phương pháp : Đàm thoại gợi mở, phát vấn, nêu vấn đề, thảo luận..
IV. Tiến trình tổ chức dạy học :
1. Ổn định lớp : ( Kiểm diện sĩ số ghi vào sổ đầu bài )
2. Kiểm tra bài cũ :
CH 1 : Trình bày các thế mạnh chủ yếu của Đồng bằng sông Hồng ? à Sgk 150
CH 2 : Nêu sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành và các định hướng chính ở Đồng bằng sông Hồng ? à Sgk trang 151, 153.
3. Bài mới :
- Để củng cố thêm kiến thức của bài 33, chúng ta cùng làm bài : Thực hành.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG CHÍNH
HĐ 1 : Nhóm/Cặp
Bước 1 : Giáo viên chia lớp thành 4 nhóm yêu cầu học sinh tính tốc độ tăng trưởng của ĐBSH và cả nước. ( Lấy năm 1995 = 100% à tính năm 2005 ).
Bước 2 : Giáo viên yêu cầu học sinh làm việc theo cặp so sánh từng chỉ tiêu của ĐBSH với chỉ tiêu tương ứng của cả nước.
( Ví dụ: Dân số ĐBSH á 17.7% cao hơn cả nước 15.4%; các chỉ tiêu còn lại đều thấp hơn cả nước…)
HĐ 2 : Cá nhân
Giáo viên hướng dẫn học sinh cách tính tỷ trọng của ĐBSH so với cả nước theo chỉ tiêu đã cho.
Ds ĐBSH1995 x 100
VD: %Ds ĐBSH1995 =
Ds Cả nước1995
Giáo viên yêu cầu học sinh rút ra nhận xét
( Lưu ý: xu thế giảm và mức độ giảm giữa các chỉ số ).
HĐ 3 : Nhóm/cặp
Bước 1 : Giáo viên chia lớp thành 4 nhóm.
Giáo viên gợi ý học sinh phân tích mối quan hệ giữa dân số và sản xuất lương thực ở Đ BSH dựa trên nhận xét từ các câu hỏi 1 và 2.
Bước 2 : Các nhóm thảo luận.
Bước 3 : Đại diện nhóm trình bày, lớp bổ sung. Giáo viên chuẩn kiến thức.
HĐ 4 : Cá nhân
Giáo viên gợi ý để học sinh đưa ra một vài định hướng chính trong đó nhấn mạnh đến việc chuyển dịch cơ cấu kinh tế và phân bố lại dân cư lao động
Xác định tốc độ tăng trưởng và so sánh :
Các chỉ tiêu (%)
ĐBSH
Cả nước
1995
2005
1995
2005
Dân số
100
117.7
100
115.4
DT gieo trồng
100
94.8
100
114.5
SLLT có hạt
100
122.1
100
151.6
Bình quân lương thực
100
109.4
100
131.4
2. Tính tỉ trọng của ĐBSH so với cả nước (%):
Chỉ tiêu (%)
1995
2005
Dân số
22.4
21.7
DT gieo trồng
17.6
14.6
SL lương thực
20.4
16.5
Bình quân lương thực
91.2
75.9
3. Phân tích và giải thích mối quan hệ giữa dân số và sản xuất lương thực ở ĐBSH :
- Dân số ĐBSH năm 2005 so với năm 1995 tăng 17.7%; diện tích gieo trồng giảm 5.2%.
à Sức ép dân số đối với sản xuất lương thực ở ĐBSH là rất lớn.
- Dân số chiếm 22.4% cả nước (1995) và 21.7% (2005); diện tích gieo trồng chiếm 17.6% (1995) và 14.6% (2005) à Tỷ trọng sản lượng lương thực và bình quân lương thực đầu người giảm so với cả nước.
4. Hướng giải quyết :
- Thực hiện chính sách dân số kế hoạch hoá gia đình.
- Phân bố lại dân cư.
- Chuyển dịch cơ cấu kinh te.
- Ap dụng KHKT vào sản xuất.
4. Củng cố :
- Giáo viên nhận xét, đánh giá giờ thực hành của học sinh. Tuyên dương những mặt tích cực và rút kinh nghiệm cho các giờ thực hành sau.
5. Dặn dò :
- Về nhà hoàn thiện bài thực hành, chú ý cách tính các chỉ tiêu.
- Chuẩn bị bài mới “ Vấn đề phát triển kinh tế xã hội ở Bắc Trung Bộ ”.
File đính kèm:
- Bai 34 Thuc hanh Phan tich moi quan he giua dan so voi viec san xuat luong thuc o dong bang Song Hong.doc