Bài 11: KHU VỰC ĐÔNG NAM Á
Tiết 2 - KINH TẾ
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Sau bài học, HS cần
*Chuẩn:
1. Kiến thức:
- Phân tích được sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế của khu vực thông qua phân tích biểu đồ.
- Nêu được nền nông nghiệp nhiệt đới ở khu vưc Đông Nam Á gồm các ngành chính: Trồng lúa nước, trồng cây công nghiệp, chăn nuôi, khai thác và nuôi trồng thuỷ sản.
- Nêu được hiện trạng và xu hướng phát triển công nghiệp, dịch vụ của Đông Nam Á.
2. Kĩ năng:
- Tiếp tục tăng cường cho HS các kĩ năng đọc, phân tích biểu đồ, biểu đồ hình cột.
- So sánh qua các biểu đồ.
*Nâng cao: Vẽ biểu đồ thể hiện sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế của các nước Đông Nam Á và Việt Nam.
*Các mục tiêu khác Các kĩ năng sống được giáo dục trong bài.
-Giao tiếp: lắng nghe, phản hồi ý kiến trong nhóm, trình bày suy nghĩ về điều kiện và tình hình phát triển kinh tế của các nước ĐNA.
-Tư duy: Phân tích tư liệu để tìm hiểu cơ cấu kinh tế, một số ngành KT nổi bật của khu vực ĐNA.
-Làm chủ bản thân: Quản lí thời gian trao đổi nhóm, thực hiện nhiệm vụ được phân công
4 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 26893 | Lượt tải: 5
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Địa 11 Bài 11 khu vực đông nam á - Tiết 2 Kinh tế, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 24 /03/2014 …………………………Ngày dạy: Tuần30( 1/04/2014)
Tuần 30
Tiết 30
Bài 11: KHU VỰC ĐÔNG NAM Á
Tiết 2 - KINH TẾ
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Sau bài học, HS cần
*Chuẩn:
1. Kiến thức:
- Phân tích được sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế của khu vực thông qua phân tích biểu đồ.
- Nêu được nền nông nghiệp nhiệt đới ở khu vưc Đông Nam Á gồm các ngành chính: Trồng lúa nước, trồng cây công nghiệp, chăn nuôi, khai thác và nuôi trồng thuỷ sản.
- Nêu được hiện trạng và xu hướng phát triển công nghiệp, dịch vụ của Đông Nam Á.
2. Kĩ năng:
- Tiếp tục tăng cường cho HS các kĩ năng đọc, phân tích biểu đồ, biểu đồ hình cột.
- So sánh qua các biểu đồ.
*Nâng cao: Vẽ biểu đồ thể hiện sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế của các nước Đông Nam Á và Việt Nam.
*Các mục tiêu khác Các kĩ năng sống được giáo dục trong bài.
-Giao tiếp: lắng nghe, phản hồi ý kiến trong nhóm, trình bày suy nghĩ về điều kiện và tình hình phát triển kinh tế của các nước ĐNA.
-Tư duy: Phân tích tư liệu để tìm hiểu cơ cấu kinh tế, một số ngành KT nổi bật của khu vực ĐNA.
-Làm chủ bản thân: Quản lí thời gian trao đổi nhóm, thực hiện nhiệm vụ được phân công
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:
1. Chuẩn bị của GV:
- Giáo án.
- Bản đồ kinh tế chung ĐNÁ
- Bản đồ tự nhiên châu Á.
- Phóng to các biểu đồ, lược đồ trong SGK.
2.Chuẩn bị của HS:
- Đọc trước bài.
- Vẽ biểu đồ hình 11.5 chuyển dịch cơ cấu GDP của một số nước Đông Nam Á.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG
1. Ổn định: kiểm tra sỉ số, nề nếp lớp học (Thời gian 1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ:. (Thời gian 3 phút)
Điều kiện tự nhiên có thuận lợi và khó khăn gì trong phát triển kinh tế của khu vực ĐNÁ?
3. Tổ chức các hoạt động
a. Đặt vấn đề: (Thời gian 1 phút)
ĐNÁ có nhiều thuận lợi, nhưng cũng không ít khó khăn trong sự phát triển kinh tế. Bài hôm nay giúp chúng ta tìm hiểu ĐNÁ đã hạn chế các khó khăn, tận dụng được thuận lợi để phát triển kinh tế như thế nào.
b. Triển khai bài:
Hoạt đông 1: Tìm hiểu sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế của các nước Đông Nam Á
Hình thức: cả lớp
Thời gian 8 phút
Đồ dùng: bản đồ, sơ đồ, tranh
Phương pháp/kĩ thuật: sử dụng bản đồ, suy nghĩ, đàm thoại gợi mở
Không gian lớp học: HS ngồi theo bàn, gồm 2 dãy. Bản đồ treo trên bảng.
Tư liệu: SGK
Tiến trình tổ chức:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung kiến thức
Bước 1: GV yêu cầu HS dựa vào các biểu đồ hình 11.5 để nhận xét xu hướng thay đổi cơ cấu GDP của các nước ĐNA từ năm 1991 - 2004?
Bước 2: Một HS phân tích các biểu đồ, rút ra nhận xét chung, các HS khác bổ sung.
Bước 3: GV nhận xét và kết luận.
Chuyển ý: Chúng ta sẽ nghiên cứu tiếp xem ĐNÁ chuyển hướng sang phát triển CN và DV trên những ngành nghề cụ thể nào?
I. CƠ CẤU NỀN KINH TẾ:
- Cơ cấu kinh tế ĐNÁ có sự chuyển dịch theo hướng:
+ Giảm nhanh tỉ trọng khu vực I.
+ Tăng tỉ trọng khu vực II, III.
=> Thể hiện chuyển đổi từ nền kinh tế thuần nông lạc hậu sang nền kinh tế CN và DV phát triển.
Hoạt đông 2: Tìm hiểu tình hình phát triển CN và dịch vụ của các nước Đông Nam Á
Hình thức: cả lớp
Thời gian 12 phút
Đồ dùng: bản đồ, sơ đồ, tranh
Phương pháp/kĩ thuật: sử dụng bản đồ, suy nghĩ, đàm thoại gợi mở
Không gian lớp học: HS ngồi theo bàn, gồm 2 dãy. Bản đồ treo trên bảng.
Tư liệu: SGK
Tiến trình tổ chức:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung kiến thức
Bước 1: GV yêu cầu HS dựa vào kiến thức đã học và bản đồ kinh tế chung của các nước ĐNÁ, hãy cho biết ĐNÁ có những thuận lợi gì để phát triển CN?
Bước 2: Đại diện HS trình bày, các HS khác bổ sung.
Bước 3: GV nhận xét và Nêu thêm câu hỏi:
- Công nghiệp các nước ĐNÁ đang phát triển theo hướng như thế nào?
- Kể tên các ngành CN nổi bật của ĐNÁ?
Bước 4: HS trình bày, GV bổ sung và chuẩn kiến thức.
Bước 5: GV yêu cầu HS dựa vào nội dung mục III ở SGK để nhận xét về tình hnhf phát triển ngành dịch vụ ở ĐNÁ.
Bước 6: HS nêu nhận xét, GV bổ sung và kết luận.
II. CÁC NGÀNH KINH TẾ:
1. Công nghiệp:
a. Hướng phát triển:
- Tăng cường liên doanh, liên kết với nước ngoài.
- Hiện đại hóa trang thiết bị CN, chuyển giao KH-CN và đào tạo kĩ thuật cho lao động.
- Chú trọng sản xuất các mặt hàng xuất khẩu.
b. Tình hình phát triển:
- Các ngành CN sản xuất và láp ráp ôtô, xe máy, điện tử…phát triển nhanh.
- CN khai khoáng (Dầu khí, than,kim loại), CN điện phát triển mạnh.
- CN sản xuất hàng tiêu dùng và chế biến thực phẩm có sức cạnh tranh khá lớn.
2. Dịch vụ:
- Chiếm tỉ trọng ngày càng cao trong cơ cấu kinh tế các nước ĐNÁ.
- Hoạt động dịch vụ ngày càng đa dạng.
- Cơ sở hại tầng từng bước hiện đại hóa.
Hoạt đông 3: Tìm hiểu sự sự phát triển nông nghiệp của các nước Đông Nam Á (Nhóm)
Hình thức: nhóm
Thời gian 12 phút
Đồ dùng: bản đồ, sơ đồ, tranh
Phương pháp/kĩ thuật: sử dụng bản đồ, suy nghĩ, đàm thoại gợi mở
Không gian lớp học: HS ngồi theo bàn, gồm 2 dãy. Bản đồ treo trên bảng.
Tư liệu: SGK
Tiến trình tổ chức:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung kiến thức
Bước 1: GV yêu cầu HS dựa vào kiến thức đã học để trình bày những điều kiện thuận lợi để ĐNÁ phát triển nông nghiệp.
Bước 2: GV chia lớp thành 3 nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm:
-Nhóm 1: Dựa vào hình 11.6 và Sgk trả lời các câu hỏi:
+ Tại sao lại nói lúa nước là cây trồng truyền thống của ĐNÁ?
+ Nhận xét về sản lượng và sự phân bố cây lúa nước ở ĐNÁ?
-Nhóm 2: Nghiên cứu SGK và hình 11.6 tìm hiểu:
+ Sự phát triển và phân bố của ngành trồng cây công nghiệp, cây ăn quả ở ĐNÁ?
+ Tại sao các cây cao su, cà phê, hồ tiêu…được trồng nhiều ở ĐNÁ?
-Nhóm 3: Tìm hiểu về ngành chăn nuôi khai thác và nuôi trồng thuỷ hải sản?
Bước 3: Đại diện các nhóm lên trình bày các nhóm khác bổ sung.
Bước 3: GV chuẩn hoá kiến thức và nêu thêm câu hỏi: ĐNÁ có những điều kiện nào để phát triển chăn nuôi, nuôi trồng, đánh bắt thuỷ, hải sản?
(Có nhiều cơ sở nguồn thức ăn, có vùng biển rộng lớn, hầu hết các nước đều giáp biển…)
3. Nông nghiệp:
a. Trồng lúa nước:
- Lúa nước là cây lương thực truyền thống và quan trọng của ĐNÁ.
- Sản lượng lúa tăng liên tục (Từ 103 triệu tấn năm 1985 lên 161 triệu tấn năm 2004).
- Phân bố tập trung nhiều ở các nước: In-đô-nê-xi-a, Thái lan, Việt Nam…
b. Trồng cây công nghiệp, cây ăn quả:
- Có nhiều cây CN nhiệt đới:
+ Cao su, cà phê, hồ tiêu có nhiều ở Thái Lan, Ma-lai-xi-a, In-đô-nê-xi-a, Việt Nam.
+ Cây lấy dầu, lấy sợi được trồng nhiều nơi.
- Cây ăn quả nhiệt đới được trồng nhiều ở hầu hết các nước.
c. Chăn nuôi, đánh bắt và nuôi trông thuỷ, hải sản:
- Chăn nuôi: Có cơ cấu đa dạng số lượng lớn nhưng chưa trở thành ngành chính.
- Thuỷ sản: Ngành truyền thống, sản lượng liên tục tăng.
IV. CỦNG CỐ VÀ PHÁT TRIỂN BÀI HỌC. (Thời gian 5 phút)
Bước 1: Khái quát hóa các kiến thức và kỹ năng cơ bản của bài học
Em hãy xây dựng sơ đồ nội dung bài học
Bước 2 Xác định dạng các câu hỏi lý thuyết và bài tập kỹ năng;
-Đặt một số câu hỏi ttheo nội dung bài học.
-Hãy phân loại các câu hỏi theo các dạng (Trình bày-phân tích, chứng minh, giải thích, so sánh, vận dụng)
*Đối với HS trung bình:
- Hãy nêu xu hướng chuyển dịch cơ cấu kinh tế của khu vực ĐNÁ, xu hướng đóp nói lên điều gì?
- Trình bày phát triển nông nghiệp của khu vực ĐNÁ?
- Kể tên một số hảng nổi tiếng nước ngoài liên doanh với Việt Nam trong các ngành công nghiệp.
Bước 3 Vận dụng kiến thức, kỹ năng đã học để định hướng trả lời các câu hỏi và bài Bước 4 : Vận dụng kiến thức, kỹ năng đã học để giải quyết các tình huống thực tiễn Bước 5 : rèn luyện kỹ năng trình bày bài kiểm tra.
V. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ: (Thời gian 2 phút)
- Hoàn thiện phần trả lời các câu hỏi và các bài tập trong phần củng cố.
- Vận dụng giải các bài toán thực tiễn
- Về nhà làm bài tập số 3 SGK trang 106.
- Đọc bài: Hiệp hội các nước Đông Nam Á và tìm hiểu thêm các thông tin về quá trình hình thành và phát triển của ASEAN.
VI. KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ(Thời gian 1 phút)
-HS tự đánh giá. HS đánh giá nhau.
- GV đánh giá HS:
PHỤ LỤC Bieåu ñoà theå hieän söï chuyeån dòch GDP cuûa moät soá nöôùc
khu vöïc Ñoâng Nam AÙ töø 1991 -> 2004
V. BỔ SUNG RÚT KINH NGHIỆM:
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
File đính kèm:
- GA Dia11Bai 11Tiet2.doc