Bài 10: CỘNG HOÀ NHÂN DÂN TRUNG HOA (TRUNG QUỐC)
Diện tích: 9572,8 nghìn km2 Dân số: 1338,1 triệu người(2010) TĐ: Bắ Kinh
Tiết 1- TỰ NHIÊN , DÂN CƯ VÀ XÃ HỘI
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Sau bài học, HS cần
*Chuẩn:
1. Kiến thức:
- Biết và hiểu được đặc điểm quan trọng của tự nhiên, dân cư và xã hội Trung Quốc.
- Những thuận lợi và khó khăn do các đặc điểm đó gây ra đối với sự phát triển đất nước TQ
2. Kĩ năng: Sử dụng bản đồ (lược đồ), biểu đồ, tư liệu trong bài, liên hệ kiến thức đã học để phân tích đặc điểm tự nhiên, dân cư Trung Quốc.
3. Thái độ: Có thái độ xây dựng mối quan hệ Việt - Trung.
*Nâng cao: So sánh và giải thích được điều kiện tự nhiên gữa hai miền Đông và Tây của TQ
*Các mục tiêu khác:
1.GDSDTK và HQNL:
a.Địa chỉ: - Mục II: Điều kiện tự nhiên
b.Nội dung: - Kiến thức
+ Trung Hoa là nước có nhiều tài nguyên để phát triển kinh tế.
+ Là một đất nước có số dân lớn nhất thế giới, kinh tế phát triển với tốc độ nhanh, nhu cầu sử dụng năng lượng ngày càng nhiều.
+ Công nghiệp khai thác than của Trung Hoa đứng đầu thế giới, sản xuất điện đứng thứ 2 thế giới; một số ngành công nghiệp khác như thép, xi măng, phân đạm đứng đầu thế giới cũng là những ngành sử dụng nhiều năng lượng.
- Kĩ năng
+ Sử dụng bản đồ Địa hình và khoáng sản; bản đồ Các trung tâm công nghiệp chính của Trung Quốc để liên hệ các kiến thức trong bài học.
- Thái độ: Thấy được hậu quả của việc khai thác năng lượng quá mức (hậu quả của khai thác than ở TQ, thuỷ điện trên sông Trường Giang)quý trọng nguồn năng lượng hơn
6 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 46109 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Địa 11 Bài 10: Cộng hoà nhân dân Trung Hoa (Trung Quốc) - Tiết 1 Tự nhiên , dân cư và xã hội, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
u vực và trên thế giới bằng đường bộ và đường biển.
+ Khó khăn: Quản lý đất nước, thiên tai...
Hoạt động 2: Tìm hiểu điều kiện tự nhiên của Trung Quốc (Cả lớp, nhóm)
Hình thức: cả lớp
Thời gian 12 phút
Đồ dùng: bản đồ, sơ đồ, tranh
Phương pháp/kĩ thuật: sử dụng bản đồ, suy nghĩ, đàm thoại gợi mở
Không gian lớp học: HS ngồi theo bàn, gồm 2 dãy. Bản đồ treo trên bảng.
Tư liệu: SGK
Tiến trình tổ chức:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung kiến thức
Bước 1: GV yêu câu HS trả lời câu hỏi: Vị trí địa lí, quy mô lãnh thổ có ảnh hưởng như thế nào tới địa hình và khí hậu của TQ?
Sau đó, GV hướng dẫn HS cách xác định kinh tuyến 1050Đ, yêu cầu HS dùng bút chì kẻ đường kinh tuyến 1050Đ vào lược đồ hình 10.1 trong SGK.
Bước 2: GV chia lớp thành 4 nhóm, giao nhiệm vụ cho các nhóm tìm hiểu các đặc điểm tự nhiên và những thuận lợi, khó khăn ở các miền tự nhiên:
- Nhóm 1: So sánh đặc điểm địa hình giữa miền Đông và miền Tây.
- Nhóm 2: So sánh đặc điểm khí hậu giữa miền Đông và miền Tây.
- Nhóm 3: So sánh đặc điểm sông ngòi giữa miền Đông và miền Tây.
- Nhóm 4: So sánh đặc điểm TNTN giữa miền Đông và miền Tây.
Bước 3: Các nhóm thảo luận điền thông tin vào bảng, sau đó đại diện các nhóm lên trình bày, các nhóm bổ sung. Bước 4: GV nhận xét, phân tích thêm những thuận lợi, khó khăn và kết luận.
*Tích hợp gd bảo vệ môi trường:
Để khai thác có hiệu quả nguồn TNTN của các vùng lãnh thổ TQ cần phải có những biện pháp như thế nào?
II. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN:
- Thiên nhiên đa dạng có sự phân hoá giữa miền Tây và miền Đông Trung Quốc:
ĐKTN
Miền Đông
Miền Tây
Địa hình
Vùng núi thấp và các đồng bằng màu mỡ: Đồng bằng Đông Bắc, Hoa Bắc, Hoa Trung, Hoa Nam.
->Thuận lợi cho PT nhiều ngành kinh tế và cư trú.
Gồm nhiều dãy núi cao , các cao nguyên đồ sồ và các bồn địa.
->Khó khăn cho giao thông, khai thác tài nguyên, cư trú.
Khí hậu
+Phía bắc khí hậu ôn đới gió mùa.
+ Phía nam khí hậu cận nhiệt đới gió mùa.
->Phát triển nông nghiệp đa dạng.
Khí hậu lục địa khắc nghiệt, mưa ít
->Khó khăn cho sx và sinh hoạt
Sông ngòi
Nhiều sông lớn: sông Trường Giang, Hoàng Hà, Tây Giang.
->Thuận lợi cho GTVT, nguồn nước cho sx…
Là nơi bắt nguồn của nhiều hệ thống sông lớn.
->Có giá trị thuỷ điện lớn.
TNTN
Khí đốt, dầu mỏ, than, sắt.
->Thuận lợi phát triển công nghiệp.
Nhiều loại như: Than, sắt, dầu mỏ, thiếc, đồng...
Hoạt động 3: Tìm hiểu những đặc điểm về dân cư và xã hội của Trung Quốc (Cả lớp)
Hình thức: cả lớp
Thời gian 10 phút
Đồ dùng: bản đồ, sơ đồ, tranh
Phương pháp/kĩ thuật: sử dụng bản đồ, suy nghĩ, đàm thoại gợi mở
Không gian lớp học: HS ngồi theo bàn, gồm 2 dãy. Bản đồ treo trên bảng.
Tư liệu: SGK
Tiến trình tổ chức:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung kiến thức
Bước 1: GV hướng dẫn HS nghiên cứu SGK và hình 10.3,10.4 để trả lời các câu hỏi:
- Trình bày những đặc điểm nổi bật về dân cư Trung Quốc. Những thuận lợi, khó khăn và biện pháp khắc phục?
- Nhận xét sự thay đổi về quy mô dân số, số dân thành thị và nông thôn của Trung Quốc?
- Nhận xét và giải thích sự phân bố dân cư Trung Quốc?
Bước 2: Một HS trình bày, các HS khác nhận xét và bổ sung.
Bước 3: GV nhận xét và kết luận.
Bước 4: GV yêu cầu HS đọc mục III.2 SGK Kết hợp với những hiểu biết của mình hãy chứng minh Trung Quốc có nền văn minh lâu đời và nền giáo dục phát triển?
Bước 5: HS nêu nhận xét, bổ sung và kết luận.
GV phân tích Trung Quốc rất chú ý đào tạo cán bộ quản lý và kĩ thuật.Nhà nước đề ra nhiều biện pháp nhằm phát huy tài năng của đất nước, coi trọng chất xám và khuyến khích Hoa kiều về xây dựng đất nước.
III. DÂN CƯ VÀ XÃ HỘI:
1. Dân cư:
*Đặc điểm dân cư:
- Có dân số đông nhất thế giới (chiếm 1/5 dân ssố thế giới).
- Tỷ lệ gia tăng dân số tự nhiên giảm (năm 2005 còn 0,6%) nhưng số người tăng hàng năm vẫn nhiều.
- Có thành phần dân tộc đa dạng (trên 50 dân tộc khác nhau, chủ yếu là người Hán).
- Tỉ lệ dân thành thị tăng nhanh (năm 2005 chiếm 37%)
*Phân bố dân cư:
- Dân cư phân bố không đồng đều:
+ Dân cư tập trung đông ở miền Đông, miền Tây thưa thớt.
+ 63% dân số sống ở nông thôn, dân thành thị chiếm 37%.
=>Miền Đông: Thiếu việc làm, thiếu nhà ở, môi trường bị ô nhiễm. Miền Tây thiếu lao động trầm trọng.
* Thuận lợi: Nguồn lao động dồi dào, giá công nhân rẽ, thị trường tiêu thụ rộng lớn.
* Khó khăn: Gánh nặng cho kinh tế, thất nghiệp, chất lượng cuộc sống chưa cao, ô nhiễm môi trường.
* Giải pháp: Vận động nhân dân thực hiện chính sách dân số KHHGĐ, xuất khẩu lao động.
2. Xã hội:
- Một quốc gia có nền văn minh lâu đời:
+ Có nhiều công trình kiến trúc nổi tiếng: Cung điện, lâu đài, đền chùa.
+ Nhiều phát minh quý giá: Lụa, chữ viết, giấy, la bàn...
=> Thuận lợi để phát triển kinh tế - xã hội (đặc biệt là du lịch)
- Hiện nay TQ rất chú trọng phát triển giáo dục: Tỉ lệ người biết chữ từ 15 tuổi trở lên gần 90% (2005), đội ngũ có chất lượng cao.
IV. CỦNG CỐ VÀ PHÁT TRIỂN BÀI HỌC. (Thời gian 5 phút)
Bước 1: Khái quát hóa các kiến thức và kỹ năng cơ bản của bài học
Em hãy xây dựng sơ đồ nội dung bài học
Bước 2 Xác định dạng các câu hỏi lý thuyết và bài tập kỹ năng;
-Đặt một số câu hỏi ttheo nội dung bài học.
-Hãy phân loại các câu hỏi theo các dạng (Trình bày-phân tích, chứng minh, giải thích, so sánh, vận dụng)
*Đối với HS trung bình:
.Câu1: Xác định vị trí địa lí của Trung Quốc trên bản đồ thế giới. Vị trí đó có ảnh hưởng gì tới phát triển kinh tế của TQ?
Câu 2: Dựa vào hình 10.1, nêu đặc điểmtự nhiên của miền Đông và miền Tây Trung Quốc.-
*Đối với HS khá giỏi
Câu 3: Phân tích những thuận lợi và khó khăn về mặt tự nhiên của miền Đông và miền Tâyđối với sự phát triển nông nghiệp, công nghiệp Trung Quốc.
-Câu 4: Dựa vào hình 10.1 và 10.4, nhận xét và giải thích đặc điểm phân bố dân cư của TQCâu 5: Chính sách dân số đã tác động đến dân số Trung Quốc như thế nào?
Bước 3 Vận dụng kiến thức, kỹ năng đã học để định hướng trả lời các câu hỏi và bài tập. Câu 1-DT 9,57 km2 , rộng thứ 4 TG.
-Nằm ở phía Đông châu Á,giáp 14 quốc gia (giáp Việt nam ở phía Nam, gần Nhật Bản, Hàn Quốc, khu vực ĐNA là các khu vực có nền KT sôi động), tiếp giáp TBD.
-Vĩ độ khoảng 200 B-530 B; kinh độ 730Đ-1350 Đ.
-Cả nước có 22 tỉnh, 5 khu tự trị và 4 thành phố trực thuộc trung ương, 2 đặc khu Hồng Công và Ma Cao.
Đánh giá: +Cảnh quan thiên nhiên đa dạng, khí hậu phân hóa…
+Mở rộng quan hệ với các nước khác bằng đường bộ và đường biển…
+Khó khăn quản lí đất nước, bão lụt..
Câu 2 +câu 3: *Ranh giới 2 miền tự nhiên là đường kinh tuyến 1050Đ
Miền Đông
Miền Tây
Địa hình
Vùng núi thấp và các đồng bằng màu mỡ: ĐB Hoa Bắc, ĐB Đông Bắc, ĐB Hoa Trung...
- Độ cao: 1500 mét trở xuống
-Gồm nhiều dãy núi cao, hùng vĩ: Himalaya, Thiên sơn.
-Các cao nguyên đồ sộ và bồn địa.
- Độ cao: 1500 mét trở lên.
Khí hậu
-Phía Bắc ôn đới gió mùa.
-Phía Nam cận nhiệt đới gió mùa.
- Có nhiều mưa về mùa hạ.
- Ôn đới lục địa
khắc nghiệt, ít mưa.
Sông ngòi
Nhiều sông lớn: sông Trường Giang, Hoàng Hà, Tây Giang
Là nơi bắt nguồn của nhiều hệ thống sông lớn
K/ sản
Khí đốt, dầu mỏ, than, sắt, thiếc, mangan
Khí đôt, dầu mỏ than,sắt, ,thiếc, đồng
Thuận lợi
-Có nhiều rừng và đồng cỏ.
- Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp.
-Cơ cấu cây trồng, vật nuôi đa dạng. Trồng cây ôn đới ở phía Bắc,cây cận nhiệt ở phía nam.
-Cung cấp nước cho sx nn
-Sông của Miền Đông có giá trị về thuỷ lợi, giao thông.
-Phát triển công nghiệp khai khoáng .
-Có ít rừng và đồng cỏ.
-Phát triển công nghiệp khai khoáng,
thuỷ điện,
Khó khăn
lũ lụt, bão, hạn hán.
-Giao thông Đông-Tây..
-Tạo nên những vùng hoang mạc và bán hoang mạc rộng lớn
-Thiếu nước cho đời sống và SX.
Câu 4 * Miền Đông dân cư tập trung đông đúc là do có điều kiện tự nhiên thuận lợi; địa hình thấp, nhiều đồng bằng có đất phù sa màu mỡ, nguồn nước dồi dào, khí hậu ôn đới gió mùa và cận nhiệt đới gió mùa.
* Miền Tây dân cư thưa thớt là do điêu kiện tự nhiên không thuận lợi, địa hình núi cao hiểm trở, khí hậu lục địa khắc nghiệt, hoang mạc và bán hoang mạc, thiếu nước cho sinh hoạt và sản xuất...
- Chính sách dân sô: mỗi gia đình chỉ có một con có tác dụng làm giảm nhanh tỉ xuất sinh và tỉ xuất gia tăng dân số tự nhiên Trung Quốc , năm 2005 chỉ còn 0.6%.
Câu 5: -Chính sách dân số của Trung Quốc: TQ đã đưa nhiều chính sách, biện pháp nghiêm khắc để giảm mức sinh và đã thành công trong việc thực hiện kế hoach hóa gia đình(mỗi gia đình chỉ sinh 1 con), làm tỉ lệ gia tăng tự nhiên giảm nhanh.
-Tích cực: Đời sống nhân dân được cải thiện;Giải quyết vấn đề về việc làm;Dễ dàng trong công tác quản lý dân số;Có nhiều đất đai để phát triển nông nghiệp;Giáo dục con cái chu đáo
- Hạn chế: Chính sách dân số đã làm mất cân bằng tỉ lệ nam và nữ ở Trung Quốc (vẫn còn trọng nam khinh nữ). Số liệu thống kê mới còn cho biết đến cuối năm 2005, tỷ lệ nam giới ở Trung Quốc chiếm 51,53% số dân, tỷ lệ phụ nữ chiếm 48,47%. Nhưng gần đây thì tỉ lệ 130 nam có 100 nữ. Và đến năm 2020, khoảng 24 triệu đàn ông Trung Quốc sẽ sống độc thân suốt đời vì thiếu phụ nữ.Người già thiếu người chăm sóc.Tuy tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên chỉ còn 0,63% nhưng vẫn là nước đông dân và đứng đầu thế giới.Xảy ra các tệ nạn xã hội.Thiếu nguồn lao động trong tương lai.
Bước 4 : Vận dụng kiến thức, kỹ năng đã học để giải quyết các tình huống thực tiễn
Bước 5 : rèn luyện kỹ năng trình bày bài kiểm tra.
V. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ: (Thời gian 2 phút)
- Hoàn thiện phần trả lời các câu hỏi và các bài tập trong phần củng cố.
- Vận dụng giải các bài toán thực tiễn
- Trả lời các câu hỏi SGK trang 90.
- Đọc trước tiết 2: Kinh tế trả lời câu hỏi:
VI. KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ(Thời gian 1 phút)
-HS tự đánh giá. HS đánh giá nhau.
- GV đánh giá HS:
V. BỔ SUNG RÚT KINH NGHIỆM:
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
File đính kèm:
- GA Dia11Bai 10Tiet1.doc