TẬP ĐỌC
NẾU CHÚNG MÌNH CÓ PHÉP LẠ
I.MỤC TIÊU:
1.Đọc thành tiếng.
-Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ : hạt giống nảy mầm, ngủ dậy, đáy biển, mãi mãi,
-Đọc trôi chảy được toàn bài, ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả, gợi cảm.
-Đọc diễn cảm toàn bài, thể hiện giọng đọc phù hợp với nội dung.
2.Đọc – Hiểu.
-Hiểu nội dung bài : Bài thơ ngộ nghĩnh, đáng yêu, nói về ước mơ của các bạn nhỏ muốn có phép lạ để làm cho thế giới trở nên tốt đẹp hơn.
II.CHUẨN BỊ:
-Tranh minh họa của bài
-Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn hướng dẫn luyện đọc.
40 trang |
Chia sẻ: ngocnga34 | Lượt xem: 759 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án dạy - Tuần 8 Lớp 4, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
S nêu về cấu tạo đặc điểm của túi rút dây.
-GV cho HS nhắc lại thứ tự các bước.
-GV cho HS thực hành.
-GV nhận xét sửa sai của HS.
*Hoạt động 2: Đánh giá kết quả học tập của HS.
-GV cho HS thực hiện tưng bày sản phẩm.
-GV nhận xét đánh giá kết quả.
3.Nhận xét- dặn dò:
-Nhận xét về sự chuẩn bị, tinh thần học tập của HS.
-Tuyên dương những HS làm nhanh và đẹp.
-Về nhà thực hiện khâu tiếp tục
-Chuẩn bị bài tiết sau.
-Chuẩn bị đồ dùng học tập
-Lắng nghe.
+ HS quan sát.
-Gồm có phần thân túi có hình chữ nhật.
-Phần luồn dây.
+Phần thân túi khâu theo cách khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu thường hoặc khâu đột.
+Phần luồn dây có đường nẹp để lồng dây được khâu theo cách khâu viền đường gấp mép vải.
-Khâu phần nẹp trước.
-Khâu phần thân sau.
-HS thực hiện.
-HS chú ý theo dõi.
-HS lắng nghe.
-HS lắng nghe và thực hiện.
Thứ sáu :
TẬP LÀM VĂN
LUYỆN TẬP PHÁT TRIỂN CÂU CHUYỆN
I MỤC TIÊU
-Cũng cố kĩ năng phát triển câu chuyện theo trình tự thời gian.
-Biết cách phát triển câu chuyện theo trình tự không gian.
-Dùng từ ngữ hay, giàu hình ảnh để diễn đạt.
II.CHUẨN BỊ
-Tranh minh họa truyện ở Vương quốc tương lai.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ
-Gọi HS lên bảng kể một câu chuyện mà em thích nhất.
-Nhận xét câu trả lời của HS .
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài :
-GV ghi tựa.
b. Hướng dẫn làm bài tập.
Bài 1.
-Gọi HS đọc đề bài.
-Câu chuyện trong công xưởng xanh là lời thoại trực tiếp hay lời kể ?
-Gọi HS kể mẫu lời thoại giữa Tin-tin và em bé thứ nhất.
-Nhận xét tuyên dương.
-GV treo bảng phụ đã viết sẳn cách chuyển lời thoại thành lời kể.
-GV treo tranh minh họa truyện ở Vương quốc tương lai. Yêu cầu HS kể chuyện trong nhóm theo trình tự thời gian.
-Tổ chức cho HS thi kể từng màn một.
-Gọi HS nhận xét
-GV nhận xét cho điểm.
Bài 2.
-Yêu cầu HS đọc phần yêu cầu.
+Trong truyện ở vương quốc tương lai hai bạn Tin-tin và Mi-tin có đi thăm cùng nhau không?
+Hai bạn đã đi thăm nơi nào trước, nơi nào sau ?
-Vừa rồi là các em đã thực hiện kể theo trình tự thời gian, sự việc nào xảy ra trước thì kể trước, sự việc nào xảy ra sau thì kể sau. Bây giờ các em tưởng tượng Mi-tin và Tin-tin cùng một lúc hai bạn đến hai địa điểm khác nhau. Mi-tin đến khu vườn kì diệu, còn Tin-tin thì đến công xưởng xanh.
-Yêu cầu các em thực hiện kể trong nhóm theo yêu cầu.
-GV nhận xét giúp đỡ những em yếu.
-GV cho HS kể trước lớp.
-GV nhận xét sửa sai.
Bài 3.
-Yêu cầu HS đọc đề bài.
-GV yêu cầu HS thực hiện.
-Yêu cầu HS nhận xét.
-GV nhận xét sửa sai.
3. Củng cố – dặn dò:
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà
-3 HS lên bảng thực hiện.
-Lắng nghe.
-Nhiều HS nhắc lại.
-1 HS đọc đề.
-là lời thoại trực tiếp của các nhân vật.
-HS thực hiện.
-HS thực hiện
+Một hôm, Tin-tin và Mi-tin đến thăm công xưởng xanh. Hai bạn thấy một em bé đang mang một cỗ máy có đôi cánh xanh. Tin-tin ngạc nhiên hỏi :
-Cậu làm gì với đôi cánh xanh ấy ?
Em bé trả lời :
-Mình sẽ dùng nó vào việc sáng chế trên trái đất.
-HS thi kể trước lớp.
-HS đọc yêu cầu của bài.
-Hai bạn cùng nhau đi thăm.
+Hai bạn đến công xưởng xanh trước, vào khu vườn kì diệu sau.
-HS lắng nghe.
-HS thực hiện.
-HS thực hiện theo yêu cầu của GV.
-HS lắng nghe về nhà thực hiện.
KHOA HỌC
ĂN UỐNG KHI BỊ BỆNH
I MỤC TIÊU
Giúp HS:
-Nêu được chế độ ăn uống khi bị một số bệnh thông thường và đặc biệt khi bị bệnh tiêu chảy.
-Biết cách chăm sóc người thân khi bị ốm.
-Có ý thức tự chăm sóc mình và người thân khi bị bệnh.
II.CHUẨN BỊ
-Các hình minh hoạ ở SGK (phóng to nếu có điều kiện).
-Phghi sẵn các tình huống.
-Bảng ghi sẳn các câu hỏi thảo luận.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 3 HS lên bảng trả lời câu hỏi nội dung bài trước :
-GV nhận xét và cho điểm HS.
2.Dạy bài mới:
* Giới thiệu bài:
-Em đã làm gì khi người thân bị ốm ?
-GV giới thiệu:
-GV ghi tựa.
* Hoạt động 1: Chế độ ăn uống khi bị bệnh.
-GV tổ chức cho HS thảo luận theo nhóm với các câu hỏi:
+ Khi bị các bệnh thông thường ta cần cho người bệnh ăn các loại thức ăn nào ?
+Đối với người bị ốm nặng nên cho ăn món đặc hay loãng ? Tại sao ?
+Đối với người ốm không muốn ăn hoặc ăn quá ít nên cho ăn thế nào ?
+Làm thế nào để chống mất nước cho bệnh nhân bị tiêu chảy, đặc biệt là trẻ em ?
-GV giúp đở những nhóm yếu.
-Gọi các HS trình bày và bổ sung ý kiến.
-GV nhận xét, tuyên dương HS thảo luận tốt.
*GV kết luận.
-GV cho HS đọc mục bạn cần biết.
* Hoạt động 2 : Thực hành chăm sóc người bị tiêu chảy.
-GV treo tranh và yêu cầu HS xem tranh thảo luận nhóm.
-GV yêu cầu HS thảo luận nhóm nêu cách nấu nước cháo muối và pha dung dịch ô-rê-dôn..
-GV nhận xét sửa sai.
*GV kết luận : Người bị tiêu chảy mất rất nhiều nước . Do vậy ngoài việc người bệnh vẫn ăn bình thường, đủ chất dinh dưỡng chúng ta cần cho họ uống thêm nc1 cháo muối và dung dịch ô-rê-dôn để chống mất nước.
* Hoạt động 3: Trò chơi : Em tập làm bác sĩ. -GV tiến cho HS thi đóng vai.
-GV phát phiếu tình huống cho mỗi nhóm.
-Yêu cầu các nhóm thảo luận nhóm tìm cách giải quyết.
+Tình huống : Ngày chủ nhật bố, mẹ về quê, Minh ở nhà một mình. Đang học Minh thấy đau bụng dữ dội, sau đó đi ngoài liên tục. Minh biết mình đã bị tiêu chảy. Nếu là Minh em sẽ làm gì ?
-GV nhận xét sửa sai, bổ sung.
3.Củng cố- dặn dò :
-Gọi HS đọc lại mục Bạn cần biết.
-Yêu cầu HS về nhà học thuộc mục Bạn cần biết, và có ý tự chăm sóc mình.
-Nhận xét tiết học.
-3 HS trả lời.
-HS lắng nghe.
-HS tự nêu.
-Nhiều HS nhắc lại.
-HS thực hiện theo yêu cầu.
-Thảo luận nhóm đôi.
+cho ăn các thức ăn có chứa nhiều chất như: thịt, cá, trứng, sửa, uống nhiều chất lỏng có chứa các loại rau xanh, hoa quả, đậu nành.
+cho ăn các thức ăn loãng như cháo thịt băm nhỏ, cháo cá, cháo trứng, nước cam vắt, nước chanh, sinh tố.
+ta nên dỗ dành, động viên họ và cho ăn nhiều bữa trong ngày.
+vẫn cho ăn bình thường, đủ chất, ngoài ra cho uống dung dịch ô-rê-dôn, uống nước cháo muối.
-HS lắng nghe.
-HS đọc.
-HS thực hiện theo yêu cầu của GV.
-HS lắng nghe và ghi nhớ.
-HS thảo luận nhóm.
-Các nhóm lên trình bày và nhận xét, bổ sung cho nhau.
-HS nêu.
+Em ra hiệu thuốc gần nhà mua một gói ô-rê-dôn về hòa uống ngay. Đến trưa vẫn ăn cơm bình thường và nấu thêm một nồi cháo bỏ ít muối và ăn.
-HS lắng nghe.
-HS thực hiện nêu.
-HS lắng nghe và thực hiện..
TOÁN
HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC
I MỤC TIÊU
-Giúp HS : Nhận biết được hai đường thẳng vuông góc với nhau.
-Biết được hai đường thẳng vuông góc với nhau tạo ra 4 góc vuông.
-Biết dùng eke để kiểm tra và vẽ hai đường thẳng vuông góc.
II.CHUẨN BỊ
-Eke, thước thẳng.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Kiểm tra bài cũ
-GV gọi 3 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập tiết trước.
-GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
2.Bài mới :
a.Giới thiệu bài:
-GV ghi tựa.
b.Giới thiệu hai đường thẳng vuông góc.
-GV vẽ hình chữ nhật ABCD lên bảng và giới thiệu.
A B
D C
-GV yêu cầu HS thực hiện nêu các đặc điểm của các góc của hình chữ nhật.
-GV thực hiện vừa nêu thầy kéo dài hai cạnh Kiểm tra bài cũ và DC của hình chữ nhật ABCD ta được hai đường thẳng vuông góc với nhau tại điểm C.
-Vậy tại điểm C có mấy góc ?
-GV yêu cầu HS thực hiện dùng eke để kiểm tra.
-Đó là những góc gì ?
-Hãy quan sát xem những vật dụng nào có trong thực tế có góc vuông.
-GV hướng dẫn HS vẽ.
-Dùng eke để vẽ
-GV vừa chỉ và nêu
-GV cho HS nhắc lại.
c.Luyện tập, thực hành :
* Bài 1.
-GV yêu cầu HS đọc yêu cầu .
-Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
-GV yêu cầu cả lớp cùng kiểm tra.
-HS thực hiện.
-Yêu cầu HS nêu cách thực hiện.
-HS làm các phần còn lại.
-GV nhận xét sửa sai.
Bài 2
-GV yêu cầu HS đọc đề.
-GV yêu cầu HS lên bảng thực hiện.
-GV chữa bài và cho điểm HS.
Bài 3.
-Yêu cầu HS đọc đề.
-HS lên bảng thực hiện.
-GV nhận xét sửa sai.
Bài 4.
-Yêu cầu HS đọc đề.
-HS lên bảng thực hiện.
-GV nhận xét sửa sai.
3.Củng cố- Dặn dò:
-GV tổng kết giờ học, dặn HS về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài sau.
-3 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.
-HS nghe.
-Nhiều HS nhắc lại.
-HS thực hiện theo dõi.
-Đều có 4 góc vuông.
-Có 4 góc.
-HS thực hiện dùng eke thực hiện đo.
-Đều là các góc vuông.
-Các song cửa sổ,
-1 HS đọc đề.
-Dùng eke để kiểm tra hai đường thẳng vuông góc với nhau.
+Hai đường thẳng HI và KI vuông góc với nhau.
+Hai đường thẳng PM và MQ không vuông góc với nhau.
-HS đọc đề.
-HS lắng nghe và thưc hiện.
-HS đọc đề.
-HS lắng nghe và thưc hiện.
-HS đọc đề.
-HS lắng nghe và thưc hiện.
-HS lắng nghe và về nhà thưc hiện.
SINH HOẠT CUỐI TUẦN
File đính kèm:
- Tuan 8(2).doc