Hoạt động tập thể: TRÒ CHƠI DÂN GIAN
I/ Mục tiêu:
- Rèn luyện sự nhanh nhen khéo léo, góp phần giáo dục tinh thần tập thể, khả năng múa hát tập thể.
- Sinh hoạt chơi trò chơi dân gian “ Dung dăng dung dẻ”
II/Nội dung sinh hoạt:
1.Lớp trưởng: Hướng dẫn lớp tập hợp 3 hàng dọc nêu nội dung sinh hoạt.
- Lớp trưởng tiếp tục tập hợp lớp theo vòng tròn.
*GV hướng dẫn cách chơi. Trò chơi “Dung dăng dung dẻ ”
- Các em thực hiện trò chơi kết hợp với múa hát tập thể.
2. Giáo viên chủ nhiệm nhận xét, đánh giá tiết sinh hoạt.
34 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1143 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án dạy tuần 32 khối 1, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
bài - dùng bút chì chữa lỗi
- HS làm bài vào vở bài tập
trò chơi cướp cờ, những lượm lúa vàng ươm
qua cầu, gõ kẻng
... e, ê, i
Toán : LUYỆN TẬP CHUNG
I/Mục tiêu : Giúp HS :
Thực hiện được cộng trừ ( không nhớ) số có hai chữ số, so sánh hai số; làm tính với số đo độ dài; giải toán có một phép tính.
II/Đồ dùng dạy học : - Nội dung các bài tập
III/Các hoạt động dạy và học :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Bài cũ: (5’) - Luyện tập chung
Bài 1/168( SGK)
2.Bài mới:
HĐ1: (5’) - Bài 1/169 (SGK)
- Yêu cầu HS thực hiện phép tính sau đó lấy kết quả so sánh điền dấu thích hợp
HĐ2: (8’) - Bài 2/169
HĐ3: (7’) Bài 3/169 Yêu cầu HS giải toán theo tóm tắt.
HĐ4: (5’) - Bài 4/169 Kẻ thêm một đoạn thẳng để có:
a) Một hình vuông và một hình tam giác
b) Hai hình tam giác
Hoạt động nối tiếp: (5’)
Nhận xét giờ học dặn do HS chuẩn bị bài sau: Kiểm tra
- 2 HS thực hiện
- HS nêu yêu cầu - HS làm vào vở
32 + 7 ..<.. 40
39
- HS đọc đề phân tích đề và giải toán
- Biết độ dài thanh gỗ còn lại là: 95cm
- HS đọc đề qua tóm tắt - phân tích đề và giải toán
- Biết được số quả cam hai giỏ có tất cả là: 79 quả cam
a) b)
Thứ tư ngày 20 tháng 4 năm 2011
Tập đọc: LUỸ TRE
I/ Mục tiêu :
-Đọc trơn cả bài . Đọc đúng các từ ngữ luỹ tre, rì rào, gọng vó, bóng râm. Bước đầu biết nghỉ hơi ở cuối mỗi dòng thơ, khổ thơ.
-Hiểu nội dung bài: Vẻ đẹp của lũy tre vào những lúc khác nhau trong ngày.
Trả lời câu hỏi 1, 2 ( SGK).
II/ Đồ dùng dạy học :
Tranh minh hoạ nội dung bài (SGK)
III/ Các hoạt động dạy và học :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Tiết 1
1.Bài cũ: - Bài Hồ Gươm
Đọc bài và trả lời câu hỏi 1, 2( SGK)
2. Bài mới: Luỹ tre
HĐ1: (20’) - Hướng dẫn HS luyện đọc
GV đọc mẫu ( nhấn giọng ở các từ sớm mai, rì rào, cong, kéo, bần thần,...)
* Đọc tiếng từ ngữ khó: - yêu cầu HS đọc và phân tích một số tiếng khó
* Luyện đọc câu, đoạn, bài.
* Thi đọc toàn bài
HĐ2: (10’) - Ôn vần iêng
- Tìm tiếng trong bài có vần iêng
- Tìm tiếng ngoài bài có vần iêng
Tiết 2
HĐ3: Đọc từ khó tiết 1: (5’)
a.Đọc bài SGK: (10’) -HD cách đọc
b.Tìm hiểu bài: (10’)
Cho HS đọc bài và trả lời câu hỏi SGK
- Câu 1/122
- Câu 2/122
- Giới thiệu tranh: Bức tranh minh hoạ cảnh nào trong bài thơ ?
c.Luyện nói: (5’) - Hỏi đáp về các loài cây
C.Củng cố, dặn dò: (5’)
- HS đọc bài và trả lời câu hỏi SGK
- Đánh giá tiết dạy và dặn dò HS đọc bài : Sau cơn mưa.
- 2 HS đọc
- HS hội ý theo cặp nêu từ khó đọc
luỹ tre, rì rào, cong gọng vó, bóng râm
- Đọc nối tiếp từng dòng thơ, đọc theo khổ thơ, đọc cả bài ( cá nhân, nhóm)
- Cá nhân thi đọc toàn bài
- tiếng
- củ riềng, cái giếng, trống chiêng
- Một số em đọc từ do GV chỉ
- HS đọc từng dòng thơ, khổ thơ, cả bài ( tổ và cá nhân)
HS đọc bài khổ thơ 1
- ...luỹ tre xanh rì rào, ngọn tre cong gọng vó
- HS đọc khổ thơ 2
-... tre bần thần nhớ gió, chợt về đầy tiếng chim
.... cảnh luỹ tre vào buổi trưa, trâu nằm nghỉ dưới bóng râm.
- HS hội ý nhóm đôi nêu tên các loài cây có trong tranh
- HS tự kể một số loài cây mà em biết
- 2 HS thực hiện
Toán : KIỂM TRA
I/ Mục tiêu :
I/ Mục tiêu : Tập trung vào đánh giá :
- Cộng, trừ các số trong phạm vi 100 ( không nhớ ).
- Xem giờ đúng.
- Giải và trình bày bài giải bài toán có lời văn có phép tính trừ.
II/ Các hoạt động dạy học :
II/Chuẩn bị Nội dung các đề bài
III/ Đề:
1) Đặt tính rồi tính:
32 + 45 46 - 13 76 - 55 48 - 6
2) Ghi giờ đúng trên đồng hồ tương ứng:
3) Lớp 1A coa 37 học sinh, sau đó có 3 học sinh chuyển sang lớp khác. Hỏi lớp 1A còn bao nhiêu học sinh ?
4) Số ?
+ 21 - 21
35
IV/Đánh giá:
Bài 1: 4 điểm
Bài 2: 2,5 điểm ( đúng mỗi giờ 0,5 đ)
Bài 3: 2,5 điểm ( lời giải 1 đ, phép tính 1 đ, đáp số 0,5 đ)
Bài 4: 1 điểm
Thứ năm ngày 21 tháng 4 năm 2011
Chính tả: LUỸ TRE
I/ Mục tiêu :
Tập chép chính xác khổ thơ đầu bài thơLuyx tre trong khoảng 8- 10 phút.
Điền đúng chữ l hay n vào chỗ trống; dấu hỏi hay dấu ngã vào những chữ in nghiêng.
Bài tập(2) a hoặc b.
II/ Đồ dùng dạy học :
- Bảng phụ ghi sẵn nội dung bài viết và phần bài tập
III/ Các hoạt động dạy và học :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Bài cũ: - Hồ Gươm GV đọc cho HS viết: màu son, xum xuê, rêu
2.Bài mới: Luỹ tre
HĐ1: (10’) - Hướng dẫn HS tập chép
- Đọc mẫu bài chép
- Khổ thơ tả cảnh gì ?
- Yêu cầu HS phân tích tiếng khó
HĐ2: (10’)
* Hướng dẫn viết bài vào vở:
- HD soát bài
- GV chấm bài nhận xét chung
HĐ3: (5’) - Hướng dẫn HS làm bài tập
a)Điền chữ n hay l ?
b)Điền dấu hỏi hay dấu ngã ?
HĐ nối tiếp: (5’)
Củng cố GV chấm một số em
Dặn dò: Chuẩn bị bài sau: Cây bàng
- 1HS viết - lớp viết bảng con
- Vài HS đọc đoạn chép
- 2 HS đọc lại khổ thơ
.....tả cảnh luỹ tre vào buổi sớm
- HS hội ý tìm tiếng khó viết: dậy, rì rào, cong, gọng, kéo...
- HS phân tích và đọc
- HS viết bảng con
- HS viết tên phân môn chính tả
- Viết đề bài cách 4 ô
- Đầu dòng cách lề 2 ô
- HS soát bài - dùng bút chì chữa lỗi
- HS làm bài vào vở bài tập
trâu no cỏ, chùm quả lê
....võng......, .....khăn đỏ đã......
Ngày mới đi học. Cao Bá Quát ... ngày đêm quên cả nghỉ ngơi, ông .... người nổi tiếng viết chữ đẹp.
Toán : ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 10
I/ Mục tiêu: Giúp HS củng cố về :
- Biết đọc, đếm, so sánh các số trong phạm vi 10.
- Biết đo độ dài đoạn thẳng.
II/Chuẩn bị :
Nội dung các bài tập
III/ Các hoạt động dạy và học :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Bài cũ: (5’) - Luyện tập chung
bài 1/ 169
2.Bài mới:
HĐ1: (5’) - Bài 1/ 170 ( SGK )
Viết số từ 0 đến 10 vào dưới mỗi vạch của tia số
Khi chữa bài yêu cầu HS đọc xuôi, ngược
HĐ2: (6’) - Bài 2/ 170 (SGK)
HS giỏi làm hết các cột
HĐ3: (5’) - Bài 3/ 170 ( SGK )
a) Khoanh vào số lớn nhất
b) Khoanh vào số bé nhất
HĐ4: (4’) - Bài 4/170
HĐ5: (5’) - Bài 5/ 170
Hoạt động nối tiếp: (5’)
Củng cố - Yêu cầu HS nêu các số có một chữ số
Dặn dò chuẩn bị bài sau: Ôn tập
- 2 HS lên bảng
- HS nêu yêu cầu
Viết đung các số từ 0 đến 10 vào dưới mỗi vạch của tia số
- HS nêu yêu cầu – HS làm bài vào vở
- HS so sánh các số điền dấu thích hợp
- HS nêu yêu cầu
- Khi chữa bài HS nêu: Trong các số 6, 3, 4, 9 số 9 là số lớn nhất nên khoanh vào số 9
- HS nêu yêu cầu
- HS so sánh các số viết theo thứ tự từ bé đến lớn và ngược lại
- HS đo độ dài các đoạn thẳng rồi viết đúng số đo các đoạn thẳng đó.
Thứ sáu ngày 22 tháng 4 năm 2011
Tập đọc: SAU CƠN MƯA
I/ Mục tiêu : Giúp HS :
-HS đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: mưa rào, râm bụt, xanh bóng, nhởn nhơ, sáng rực, mặt trời,quây quanh, vườn. Bước đầu biết nghỉ hơi ở chỗ dấu câu.
- Hiểu nội dung bài: Bầu trời, mặt đất, mọi vật đều tươi vui sau trận mưa rào.
Trả lời câu hỏi 1 ( SGK)
II/ Đồ dùng dạy học :
Tranh vẽ như SGK
III/ Các hoạt động dạy và học :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Tiết 1
1. Bài cũ: (5’) - Đọc bài Luỹ tre
và trả lời câu hỏi 1,2( SGK )
2. Bài mới:
HĐ1: (20’) - Hướng dẫn HS luyện đọc
- GV đọc mẫu và nêu cách đọc
* Đọc tiếng từ ngữ khó: - yêu cầu HS đọc và phân tích một số tiếng khó
- Luyện đọc câu, đoạn, bài.
* Thi đọc toàn bài
HĐ2: (10’) - Ôn vần ây, uây
- Tìm tiếng trong bài có vần ây
- Tìm tiếng ngoài bài có vần ây, uây
Tiết 2
HĐ3: - Đọc từ khó tiết 1: (5’)
a.Đọc bài SGK: (10’) - HD cách đọc
b.Tìm hiểu bài : (10’)
- Yêu cầu đọc bài và trả lời câu hỏi ( SGK )
- Những đoá râm bụt ....
- Bầu trời...
- Mấy đám mây bông...
- Câu văn tả đàn gà sau cơn mưa
*Thi đọc diễn cảm toàn bài
c.Luyện nói: (5’) - Đề tài Trò chuyện về mưa
Hoạt động nối tiếp: (5’)
- HS đọc và trả lời câu hỏi SGK
Tổng kết: - sau trận mưa rào bầu trời, mặt đất, mọi vật đều tươi đẹp .
Đánh giá tiết dạy và dặn dò HS chuẩn bị bài sau: Cây bàng.
2 HS đọc bài và trả lời câu hỏi 1,2
(SGK )
- HS hội ý theo cặp nêu tiếng,từ khó đọc: mưa rào, râm bụt, xanh bóng, nhởn nhơ, mặt trời,
-HS đọc từng câu, đọc tiếp nối
câu, đọc đoạn, bài ( CN, ĐT)
- 3 HS thi đua thực hiện
... mây
- Ngoài bài: xây nhà, ghế mây, vây cá, mây bay, khuấy bột, khuây khoả,
- HS đọc từ khó đọc tiết 1
- HS nối tiếp câu,
- đọc đoạn và cả bài
- HS bài và trả lời câu hỏi ( SGK )
....đỏ chói
... xanh bóng như vừa được giôi rửa
... trôi nhởn nhơ sáng rực lên trong ánh mặt trời.
... mẹ gà mừng rỡ....trong vườn.
HS hội ý nhóm đôi nói theo tranh sau đó nói theo ý thích
- 2 HS thực hiện
Kể chuyện: CON RỒNG CHÁU TIÊN
I/ Mục tiêu:
-Kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa theo tranh và câu hỏi gợi ý ở dưới tranh.
-Hiểu ý nghĩa truyện: Lòng tự hào của dân tộc ta về nguồn gốc cao quý, linh thiêng của dân tộc.
II/ Đồ dùng dạy học:
Tranh minh hoạ truyện : Con Rồng cháu Tiên và một số đồ hoá trang Âu Cơ , lạc Long Quân.
III/ Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1 Bài cũ: (5’) -Gọi HS kể lại chuyện Dê con vâng lời mẹ
2. Bài mới:
HĐ1: (10’) - Kể chuyện
GV kể mẫu toàn bài lần1
GV kể lần 2 theo tranh
HĐ2: (15’) - HDHS kể
Tranh 1: Gia đình Lạc Long Quân sống thế nào ?
Tranh 2: Lạc Long Quân hoá rồng bay đi đâu ?
Tranh 3: Âu Cơ và các con làm gì ?
Tranh 4: Cuộc chia tay diễn ra như thế nào ?
HS kể toàn câu chuyện
Ý nghĩa: Câu chuyện giúp em hiểu được điều gì?
Hoạt động nối tiếp: (5’)
-Nhận xét , dặn dò. Về nhà kể câu
chuyện cho cả nhà nghe
- Chuẩn bị bài sau: Cô chủ ... tình bạn.
2 HS kể theo đoạn
- HS kể đoạn 1
... đầm ấm, hạnh phúc nhưng lac Long Quân vẫn nhớ biển
- HS kể đoạn 2
... bay ra biển
- HS kể đoạn 3
... trèo lên đỉnh núi cao gọi Lạc Long Quân trở về.
Hai vợ chồng bàn với nhau" Rồng với Tiên quen sống ở hai vùng khác nhau. ta nên chia đôi đàn con, một nửa theo mẹ lên núi, một nửa theo cha xuống biển. Khi gặp nguy biến thì báo cho nhau biết để cứu giúp nhau".
- HS hội ý nhóm 4 phân vai kể
- Người dẫn chuyện
- Lạc Long Quân, Âu Cơ và các con
...Tổ tiên của người Việt Nam ta có dòng dõi cao quý. Cha thuộc loại Rồng, mẹ là Tiên. Nhân dân ta tự hào vì dòng dõi cao quý đó. Bởi vì chúng ta là cùng con cháu của Lạc Long Quân, Âu Cơ được cùng một bọc sinh ra.
File đính kèm:
- GAUTTUAN 32K1(1).doc