TẬP ĐỌC
KÉO CO
I.MỤC TIÊU :
1. Đọc thành tiếng:
-Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng các phương ngữ : thượng võ, giữa, đối phương, Hữu Trấp, khuyến khích
-Đọc trôi chảy được toàn bài, ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn
giọng ở các từ ngữ gợi tả, gợi cảm
-Đọc diễn cảm toàn bài phù hợp với với nội dung bài.
2. Đọc - hiểu:
-Hiểu nội dung bài : Kéo co là một trò chơi thể hiện tinh thần thượng võ. Tục kéo co ở nhiều địa phương trên đất nước rất khác nhau.
-Hiểu nghĩa các từ ngư : thượng võ, giáp.
II. CHUẨN BỊ :
-Tranh minh hoạ bài tập đọc.
-Ghi sẵn đoạn văn cần luyện đọc.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
44 trang |
Chia sẻ: ngocnga34 | Lượt xem: 518 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án dạy - Tuần 16 Lớp 4, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
u hỏi sau:
1)Tại sao khi úp cốc vào một lúc nến lại bị tắt ?
2) Khi nến tắt, nước trong đĩa có hiện tượng gì? Em hãy giải thích ?
3) Phần không khí còn lại có duy trì sự cháy không ? Vì sao em biết ?
-Gọi 2 đến 3 nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-Hỏi: Qua thí nghiệm trên em biết không khí gồm mấy thành phần chính ? Đó là thành phần nào ?
-GV giảng bài và kết luận ( chỉ vào hình minh hoạ 2): Thành phần duy trì sự cháy có trong không khí là ô-xy. Thành phần khí không duy trì sự cháy là khí ni-tơ. Người ta đã chứng minh được rằng lượng khí ni-tơ gấp 4 lần lượng khí ô-xy trong không khí. Điều này thực tế khi đun bếp bằng than, củi hay rơm rạ mà ta không cơi rỗng bếp sẽ rất dễ bị tắt bếp.
* Hoạt động 2: Khí các-bô-níc có trong không khí và hơi thở.
-GV tổ chức cho HS hoạt động nhóm.
-Chia nhóm nhỏ và sử dụng chiếc cốc thuỷ tinh các nhóm đã làm thí nghiệm ở hoạt động 1. GV rót nước vôi trong vào cốc cho các nhóm.
-Yêu cầu HS đọc to thí nghiệm 2 trang 67.
-Yêu cầu HS quan sát kỹ nước vôi trong cốc rồi mới dùng ống nhỏ thổi vào lọ nước vôi trong nhiều lần.
-Yêu cầu cả nhóm quan sát hiện tượng và giải thích tại sao ?
-Gọi 2 đến 3 nhóm trình bày kết quả thí nghiệm, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
* Kết luận: Trong không khí và trong hơi thở của chúng ta có chứa khí các-bô-níc. Khí các-bô-níc gặp nước vôi trong sẽ tạo ra các hạt đá vôi rất nhỏ lơ lửng trong nước làm nước vôi vẩn đục.
-Hỏi: Em còn biết những hoạt động nào sinh ra khí các-bô-níc ?
* Kết luận: Rất nhiều các hoạt động của con người đang ngày càng làm tăng lượng khí các-bô-níc làm mất cân bằng các thành phần không khí, ảnh hưởng nghiêm trọng đến cuộc sống của con người, động vật, thực vật.
* Hoạt động 3: Liên hệ thực tế.
- GV tổ chức cho HS thảo luận.
-Chia nhóm HS.
-Yêu cầu các nhóm quan sát các hình minh hoạ 4, 5 trang 67 và thảo luận trả lời câu hỏi: Theo em trong không khí còn chứa những thành phần nào khác ? Lấy ví dụ chứng tỏ điều đó.
-GV giúp đỡ HS, đảm bảo mỗi thành viên điều được tham gia.
-Gọi các nhóm trình bày.
-GV nhận xét, tuyên dương những nhóm hiểu biết, trình bày lưu loát.
* Kết luận: Trong không khí còn chứa hơi nước, bụi, nhiều loại vi khuẩn. Vậy chúng ta phải làm gì để giảm bớt lượng các chất độc hại trong không khí ?
-Hỏi: Không khí gồm có những thành phần nào?
3.Củng cố- dặn dò:
-GV nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà học thuộc mục Bạn cần biết.
-Dặn HS ôn lại các bài đã học để chuẩn bị ôn tập và kiểm tra học kỳ I.
-Dặn HS về nhà sưu tầm các tranh ảnh về việc sử dụng nước, không khí trong sinh hoạt, lao động sản xuất và vui chơi giải trí.
-3 HS trả lời.
-HS lắng nghe.
-HS cả lớp.
-1 HS đọc.Cả lớp suy nghĩ trả lời.
-HS thảo luận.
-HS lắng nghe và quan sát.
1) Khi mới úp cốc nến vẫn cháy vì trong cốc có không khí, một lúc sau nến tắt vì đã cháy hết phần không khí duy trì sự cháy bên trong cốc.
2) Khi nến tắt nước trong đĩa dâng vào trong cốc điều đó chứng tỏ sự cháy đã làm mất đi một phần không khí ở trong cốc và nước tràn vào cốc chiếm chỗ phần không khí bị mất đi.
3) Phần không khí còn lại trong cốc không duy trì được sự cháy, vì vậy nến đã bị tắt.
-Không khí gồm hai thành phần chính, thành phần duy trì sự cháy và thành phần không duy trì sự cháy.
-HS lắng nghe.
-HS hoạt động.
-HS nhận đồ dùng làm thí nghiệm.
-HS đọc.
-HS quan sát và khẳng định nước vôi ở trong cốc trước khi thổi rất trong.
-Sau khi thổi vào lọ nước vôi trong nhiều lần, nước vôi không còn trong nữa mà đã bị vẩn đục. Hiện tượng đó là do trong hơi thở của chúng ta có khí các-bô-níc.
-HS lắng nghe.
-HS trả lời.
-HS lắng nghe.
-HS thảo luận.
-HS quan sát, trả lời.
+Trong không khí còn chứa hơi nước. Những hôm trời nồm, độ ẩm không khí cao, trên sàn nhà, bờ tường, bàn ghế hơi ướt. Hiện tượng đó là do trong không khí chứa nhiều hơi nước.
+Trong không khí chứa nhiều chất bụi bẩn. Khi ánh nắng chiếu qua khe cửa, nhìn vào tia nắng ta thấy các hạt bụi nhỏ bé lơ lửng trong không khí.
+Trong không khí còn chứa các khí độc do khói của nhà máy, khói xe máy, ô tô thải vào không khí.
+Trong không khí còn chứa các vi khuẩn do rác thải, nơi ô nhiễm sinh ra.
-HS trả lời:
+Chúng ta nên sử dụng các loại xăng không chì hoặc nhiên liệu thiên nhiên.
+Chúng ta nên trồng nhiều cây xanh.
+Chúng ta nên vứt rác đúng nơi quy định, không để rác thối, vữa.
+Thường xuyên làm vệ sinh nơi ở.
-Không khí gồm có hai thành phần chính là ô-xy và ni-tơ. Ngoài ra còn chứa khí các-bô-níc, hơi nước, bụi, vi khuẩn.
-HS cả lớp.
TOÁN
CHIA CHO SỐ CÓ BA CHỮ SỐ
I.MỤC TIÊU :
Giúp HS:
-Biết cách thực hiện phép chia số có 5 chữ số cho số có ba chữ số .
-Áp dụng để giải các bài toán tìm thành phần chưa biết của phép tính để giải các bài toán có lời văn.
II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Ổn định:
2.KTBC:
-GV gọi HS lên bảng yêu cầu HS làm bài tập hướng dẫn luyện tập thêm, đồng thời kiểm tra vở bài tập về nhà của một số HS khác.
-GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
3.Bài mới :
a) Giới thiệu bài
-Giờ học toán hôm nay các em sẽ được rèn cách thực hiện phép chia số có 5 chữ số cho số có ba chữ số, sau đó chúng ta sẽ áp dụng bài toán có liên quan
b) Hướng dẫn thực hiện phép chia
* Phép chia 41535 : 195 (trường hợp chia hết)
-GV viết lên bảng phép chia, yêu cầu HS thực hiện đặt tính và tính.
-GV theo dõi HS làm bài. Nếu HS làm đúng thì cho HS nêu cách thực hiện tính.
của mình trước lớp. Nếu sai nên hỏi các HS khác trong lớp có cách làmkháckhông ?
-GV hướng dẫn lại, HS thực hiện đặt tính và tính như nội dung SGK trình bày.
41535 195
0253 213
0585
000
Vậy 41535 : 195 = 213
-Phép chia 41535 : 195 làø phép chia hết hay phép chia có dư ?
-GV hướng dẫn HS cách ước lượng thương trong các lần chia.
+415 : 195 có thể ước lượng 400 : 200 = 2.
+253 : 195 có thể làm tròn số và ước lượng 250 : 200 = 1 (dư 50).
+585 : 195 có thể làm tròn số và ước lượng 600 : 200 = 3
-GV có thể yêu cầu HS thực hiện lại phép chia trên .
* Phép chia 80 120 : 245 (trường hợp chia có dư)
-GV viết lên bảng phép chia, yêu cầu HS thực hiện đặt tính và tính.
-GV theo dõi HS làm bài. Nếu HS làm đúng thì cho HS nêu cách thực hiện tính của mình trước lớp. Nếu sai nên hỏi các HS khác trong lớp có cách làm khác không?
-GV hướng dẫn lại, HS thực hiện đặt tính và tính như nội dung SGK trình bày.
80120 245
0662 327
1720
05
Vậy 80120 : 245 = 327
-Phép chia 80120 : 245 làø phép chia hết hay phép chia có dư ?
-GV hướng dẫn HS cách ước lượng thương trong các lần chia.
+801 : 245 có thể ước lượng 80 : 25 = 3 (dư ). +662 : 245 có thể ước lượng 60:25 =2 (dư 10).
+1720 : 245 có thể ước lượng 175 : 25 = 7.
-GV có thể yêu cầu HS thực hiện lại phép chia trên.
c) Luyện tập , thực hành
Bài 1
-Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
-GV cho HS tự đặt tính và tính.
-Yêu cầu cả lớp nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
-GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 2
-Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
-GV yêu cầu HS tự làm.
-GV yêu cầu HS giải thích cách tìm X của mình.
-GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 3
-GV gọi 1 HS đọc đề bài.
-GV cho HS tự tóm tắt và giải bài toán
-GV chữa bài và cho điểm HS.
4.Củng cố, dặn dò :
-Nhận xét tiết học.
-Dặn dò HS làm bài tập hướng dẫn luyện tập thêmvà chuẩn bị bài sau.
-2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.
-HS nghe.
-1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào nháp.
- HS nêu cách tính của mình.
-HS thực hiện chia theo hướng dẫn của GV.
-Là phép chia hết vì trong lần chia cuối cùng là tìm được số dư là 0.
-HS cả lớp làm bài, sau đó một HS trình bày rõ lại từng bước thực hiện chia.
-1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào nháp.
-HS nêu cách tính của mình.
-HS thực hiện chia theo hướng dẫn của GV.
-Là phép chia có số dư là 5.
-HS nghe giảng.
-HS cả lớp làm bài, sau đó một HS trình bày rõ lại từng bước thực hiện chia.
-Đặt tính và tính.
-2 HS lên bảng làm, mỗi HS thực hiện một phép tính, cả lớp làm bài vào VBT.
-HS nhận xét, sau đó hai HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau.
-Tìm X.
-2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS thực hiện một phần , cả lớp làm bài vào VBT.
a) X x 405 = 86265
X = 86265 : 405
X = 213
b) 89658 : X = 293
X = 89658 : 293
X = 306
- 2 HS trả lời: HS1 nêu cách tìm thừa số chưa biết trong phép nhân để giải thích; HS2 nêu cách tìm số chia chưa biết trong phép chia để giải thích.
-HS nêu đề bài.
-1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào VBT.
Tóm tắt
305 ngày : 49 410 sản phẩm
1 ngày : sản phẩm
Bài giải
Trung bình mỗi ngày nhà máy sản xuất được số sản phẩm là
49410 : 305 = 162 ( sản phẩm )
Đáp số : 162 sản phẩm
-HS lắng nghe và thực hiện.
SINH HOẠT CUỐI TUẦN
File đính kèm:
- Tuan 16(1).doc