Môn: Toán
Tiết:
PHÉP TRỪ DẠNG 17 – 7.
I/ Mục tiêu.
Giúp học sinh:
- Biết làm tính trừ ( không nhớ) bằng cách đặt tính rồi tính.
-HS làm được tính trừ dạng 17-7.
- Tập trừ nhẩm, cẩn thận khi học toán
II/ Đồ dùng dạy học.
- Bảng phụ, nội dung BT3.
- Que tính, bảng con.
III/ Các họat động dạy học.
1/ Ổn định. ( 1’)
2/ Kiểm tra bài cũ. ( 5’)
- Gọi HS lên bảng làm bài.
17- 5 = 15+3= 11 + 6 = 19 - 5=
- GV nhận xét.
3/ Bài mới. ( 25’)
14 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 2591 | Lượt tải: 5
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án dạy Toán lớp 1 tuần 21 + 22, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Nhẩm: 11 + 2=13
13 + 3 = 16
- Ghi : 13 + 2 + 3 = 16.
- Cho HS làm bài
- Làm bài tập.
- Có thể trả lời hoặc viết vào vở.
- HS trả lời.
- HS thực hiện phép tính
4. Củng cố ( 4 ph)
- Cho HS làm bài tập: 12+2+2= 11-1+5=
5. Hoạt động nối tiếp: (1ph)
- Về xem bài tiếp theo
- Điều chỉnh, bổ sung kế hoạch: ………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Ngày soạn: 15 / 1/ 2009 Ngày dạy: T6- 6 / 2/ 2009
Môn: Toán
Tiết:
BÀI TOÁN CÓ LỜI VĂN
I/ Mục tiêu.
- Giúp HS bước đầu nhận biết bài tập có lời văn thường có:
Các số (gắn với các thông tin đã biết)
Câu hỏi ( thông tin cần tìm).
- HS làm quen với dạng toán mới.
II/ Đồ dùng dạy học.
- Tranh vẽ SGK. Bảng phụ
- Bảng con, SGK toán 1.
III/ Các hoạt động dạy học
1. Ổn định: (1’)
2. Kiểm tra bài cũ: (5’)
- Gọi HS lên bảng l;àm bài.
- GV nhận xét.
3. Bài mới: (24’)
- Giới thiệu bài: Bài toán có lời văn.
T L
Hoạt động dạy
Hoạt động học
10 ph
12 ph
* HĐ1:Giới thiệu bài toán có lời văn.
Mục tiêu: HS biết và đọc được bài toán có lời văn.
Bài 1: Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
- Hướng dẫn quan sát tranh, nêu đề bài.
- Gọi học sinh lặp lại đề bài.
- Hỏi: Bài toán đã cho biết gì?
Bài 2: Tương tự bài 1.
* HĐ 2: HD HS hoàn thành bài toán.
Mục tiêu: HS viết được câu hỏi cho bài toán
Bài 3: Viết hoặc nêu câu hỏi để có bài toán.
- Hướng dẫn quan sát tranh, đọc đề toán: Có 1 con gà mẹ và 7 con gà con. Hỏi:
- Bài toán còn thiếu gì?
- Gọi học sinh tự nêu câu hỏi.
- HS nêu, giáo viên đọc lại cho cả lớp nghe.
Bài 4: Điền số thích hợp vào chổ chấm.
- HS lên bảng làm
- Nêu nhiệm vụ cần thực hiện.
- HS làm bài
Hỏi có tất cả bao nhiêu bạn. Tìm xem có tất cả bao nhiêu bạn.
- Còn thiếu câu hỏi.
- Nêu câu hỏi.
- Thảo luận nhóm.
- Nêu đề bài.
- HS tự lâp đề toán
- HS nêu và trả lời
4. Củng cố (5’)
HĐ 3:Trò chơi lặp bài toán.
Mục tiêu: Củng cố cho HS cách nêu bài toán dựa vào tranh.
Gắn lên bảng 3 cái thuyền bằng bìa, gắn tiếp 2 cái thuyền nữa. Cho các nhóm trao đổi để lặp đề toán.
- Có 3 thuyền thêm 2 thuyền. Hỏi tất cả có bao nhiêu thuyền?
5/ Hoạt động nối tiếp: (1 ph)
- Nhận xét tiết học
- Tuyên dương những HS có tiến bộ, yêu cầu HS về nhà làm hoàn chỉnh các bài toán. Xem trước bài mới
- Điều chỉnh, bổ sung kế hoạch: ………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Ngày soạn: 6 / 2/ 2009 Ngày dạy: T2-9/ 2/ 2009
Môn: Toán
Tiết:
GIẢI TOÁN CÓ LỜI VĂN
I/ Mục tiêu.
- Giúp HS bước đầu nhận biết các việc thường làm khi giải toán có lời văn, tìm hiểu bài toán.
-Thực hiện phép tính để tìm điều chưa biết nêu trong câu hỏi.Trình bày bài giải
- Bước đầu tập cho học sinh tự giải bài toán.
II/ Đồ dùng dạy học.
- Tranh vẽ trong SGK. Bảng phụ
- Bảng con, SGK toán 1.
III/ Các hoạt động dạy học.
1. Ổn định: (1’)
2. Kiểm tra bài cũ: (5’)
- Gọi HS lên nêu bài toán dựa theo tranh.
- GV nhận xét.
3. Bài mới: (24’)
- Giới thiệu bài: Giải toán có lời văn.
Hoạt động dạy
Hoạt động học
12 phút
12 phút
* Hoạt động 1: Giới thiệu cách giải bài toán và trình bày bài giải.
* Mục tiêu: HS hiểu và giải được toán có lời văn.
* Cách tiến hành:
- Đọc đề toán: Nhà An có 5 con gà, mẹ mua thêm 4 con gà nữa. Hỏi nhà An có tất cả mấy con gà?
Hướng dẫn học sinh tìm hiểu đề bài.
- Bài toán cho biết những gì?
+ = con gà?
- Bài toán hỏi gì?
Ghi bảng: có 5 con gà
Mua 4 con gà
- Gọi HS đọc lại tóm tắt bài toán.
- Hướng dẫn HS giải:
- Muốn biết nhà An có tất cả mấy con gà ta làm thế nào?
- Hướng dẫn viết bài giải của bài tóan:
- Ghi: bài giải
Nhà An có tất cà là:
5 + 4 = 9 (con gà)
Đáp số: 9 (con gà)
- Khi giải bài toán ta viết như sau:
- Viết: bài giải
- Viết câu lời giải.
- Viết phép tính (tên đơn vị đặt trong dấu ngoặc đơn)
- Viết đáp số.
* Hoạt động 2: Thực hành.
Mục tiêu: HS giải được các bài tập.
Bài 1:
- Viết số thích hợp vào phần tóm tắt.
- HD HS làm BT1.
Bài 2: HD Tương tự bài 1.
Bài 3: HD Tương tự bài 2.
- Chữa bài.
- Quan sát tranh.
- Đọc cá nhân.
- Ta làm phép tính cộng. Lấy 5 + 4 = 9. như vậy là nhà An có 9 con gà.
- Vài học sinh nhắc lại.
- Chú ý cách trình bày bài giải.
- Đọc đồng thanh vài lần bài giải.
- Đọc đề bài – Làm bài vào vở
- Làm bài tập.
- Làm bài tập.
4. Củng cố (4’)
- Nhận xét tiết học
- Cho HS làm tính (cho HS thi đua làm điền dấu thích hợp)
5/ Hoạt động nối tiếp: ( 1 phút)
- Về xem lại bài.
- Điều chỉnh, bổ sung kế hoạch: ………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Ngày soạn: 6 / 2/ 2009 Ngày dạy: T3- 10 / 2/ 2009
Môn: Toán
Tiết
XĂNG TI MÉT , ĐO ĐỘ DÀI
I/ Mục tiêu:
- Có khái niện ban đầu về độ dài, ký hiệu của xăng ti mét (cm).
- Biết đo độ dài đoạn thẳng với đơn vị là cm trong các trường hợp đơn giản.
- HS cẩn thận trong học toán.
II/ Đồ dùng dạy học.
-GV: Thước có chia vạch cm.
- HS: Thước kẻ, bảng con, SGK toán 1
III/ Các hoạt động dạy học.
1. Ổn định: (1’)
2. Kiểm tra bài cũ: (5’)
- Gọi HS lên bảng làm bài.
- GV nhận xét.
3. Bài mới: (24’)
- Giới thiệu bài: Xangtimet, độ dài
TL
Hoạt động dạy
Hoạt động học
12 p
12 p
* Hoạt động 1: Giới thiệu thước đo.
Mục tiêu: HS biết cách sử dụng thước đo
Đây là thước có chia thành từng cm. dùng thước để đo độ dài. Vạch đầu tiên là 0. độ dài từ 0 đến 1 là 1 cm.
- Xăng ti mét viết tắt là: cm
- Ghi bảng: cm.
- Hướng dẫn đo độ dài theo 3 bước.
- Đặt vạch 0 của thước trùng vào 1 đầu đọan thẳng, mép thước trùng với đoạn thẳng.
- Đọc số ghi ở vạch của thước, trùng với đoạn thẳng.
- Đọc số ghi ở vạch của thước, trùng với đầu kia của đoạn thẳng, kèm theo tên đơn vị đo (cm)
* Hoạt động 2: Thực hành
- Cho HS làm bài tập 1
Bài 1: Viết ký hiệu của xăng ti mét.
VD: ta có đoạn thẳng AB dài 1 cm, CD dài 1 cm.
- Viết số đo độ dài đoạn thẳng (vào chỗ thích hợp ).
VD: A B
C D
* Hoạt động 3:Thực hành:
Mục tiệu: HS biết đo và viết số cm
Cách tiến hành:
- GV hướng dẫn BT2,3
Bài 2: Tự đọc lệnh và làm bài, chữa bài.
Bài 3: Làm bài rồi chữa bài.
- Hát vui.
- HS lên bảng làm
- Quan sát.
- Dùng dầu bút chì di chuyển từ 0 đến 1, nói: 1 cm. độ dài từ vạch 1 đến 2 cũng 1 cm. tương tự đến 3.
- Đọc cá nhân, đồng thanh.
Tập giải thích bằng lời.
4. Củng cố – dặn dò: (4’)
- Nhận xét tiết học
- Cho HS chơi trò chơi (vẽ hình và ghi tên hình đã vẽ)
5/ Hoạt động nối tiếp: ( 1 phút)
- Về xem lại bài.
- Điều chỉnh, bổ sung kế hoạch: ………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Ngày soạn: 6 / 2/ 2009 Ngày dạy: T5- 12 / 2/ 2009
Môn: Toán
Tiết
LUYỆN TẬP
I/ Mục tiêu.
- Giúp học sinh củng cố về cách giải toán.
- HS rèn luyện kỹ năng giải toán và trình bày bài giải.
- HS có câu lời giải hay cho mỗi bài toán.
II/ Đồ dùng dạy học.
- Tranh vẽ trong SGK. Bảng phụ
- Bảng con, SGK toán 1.
III/ Các hoạt động dạy học.
1. Ổn định : (1’)
2. Kiểm tra bài cũ: (4’)
- Gọi HS lên bảng làm bài.
- GV nhận xét.
3. Bài mới: (26’)
- Giới thiệu bài: Luyện tập.
TL
Hoạt động dạy
Hoạt động học
14 ph
8 phút
* Hoạt động 1: HS làm BT 1,2
Mục tiêu: HS làm được toán có lời văn.
Cách tiến hành:
- Bài 1: Cho học sinh tự giải bài toán
Bài giải.
Số cây chuối trong vườn có tất cả:
12 + 3 = 15 (cây)
Đáp số: 15 cây chuối.
Bài 2: Tương tự bài 1.
Bài giải
Số bức tranh trên tường có tất cả là:
14 + 12 = 16 (tranh)
Đáp số: 16 bức tranh.
* Hoạt động 2: HS làm BT 3
Mục tiêu: HS làm được toán có lời văn.
Cách tiến hành:
Bài 3: Tương tự bài 2.
- Giáo viên hướng dẫn HS cách làm
- Cho HS làm bài vào vở
- Theo dõi giúp đỡ HS chưa làm được
- Gọi HS lên làm bài ở bảng lớp.
- Hát vui.
- HS lên bảng làm
- Đọc đề toán, Nêu tóm tắt, điền số thích hợp vào chỗ chấm. Nêu lời giải.
- Làm bài tập.
- HS chữa bài vào vở
- Làm bài tập.
- 1 HSD lên làm bài.
4. Củng cố – dặn dò: ( 5 phút)
- Nhận xét tiết học
- Tuyên dương những HS có tiến bộ, yêu cầu HS về nhà làm hoàn chỉnh các bài còn lại
5/ Hoạt động nối tiếp: ( 1 phút)
- Về xem lại bài.
- Điều chỉnh, bổ sung kế hoạch: ………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Ngày soạn: 6 / 2/ 2009 Ngày dạy: T6- 13 / 2/ 2009
Môn: Toán
Tiết
LUYỆN TẬP
I/ Mục tiêu.
- Rèn luyện kỹ năng giải và trình bày bài giải của bài toán có lời văn.
- Thực hiện phép cộng, phép trừ các số đo độ dài với đơn vị đo cm.
- GD HS cẩn thận khi học toán
II/ Đồ dùng dạy học.
- Tranh vẽ trong SGK. Bảng phụ
- Bảng con, SGK toán 1.
II/ Các hoạt động dạy học.
1. Ổn định: (1’)
2. Kiểm tra bài cũ: (4’)
- Gọi HS lên bảng làm bài.
- GV nhận xét.
3. Bài mới : (24’)
- Giới thiệu bài: luyện tập
TL
Hoạt Động Dạy
Hoạt Động Học
15_ 18 ph
5 ph
* Hoạt động 1: Thực hành bài tập 1,2,3
Mục tiêu: HS giải được toán có lời văn.
Cách tiến hành:
Bài 1: Hướng dẫn HS tự giải bài toán.
Tóm tắt:
Có : 4 bóng xanh.
Có : 5 bóng đỏ
Có tất cả ……. Quả bóng?
Bài 2: Thực hiện tương tự bài 1.
Tóm tắt:
Có 5 bạn nam.
Có 5 bạn nữ .
Có tất cả …….. bạn?
Bài 3: Thực hiện tương tự bài 1.
* Hoạt đông 2: Thực hành BT4
Mục tiêu: HS thực hiện phép cộng, trừ các số đo độ dài với đơn vị đo cm.
Bài 4: HS cách cộng trừ 2 số đo đội dài rồi thực hành cộng trừ theo mẫu:
- HS lên bảng làm bài.
- Tự đọc bài toán.
- Tự nêu tóm tắt rồi viết số thích hợp vào chỗ chấm.
- Tự giải bài toán.
- Làm bài tập.
Bài giải
Số bạn của tổ em có tất cả là:
5 + 5 = 10 (bạn)
- Làm bài tập.
- Làm bài tập.
4. Củng cố – dặn dò: ( 4 phút)
- Nhận xét tiết học
- Tuyên dương những HS có tiến bộ, yêu cầu HS về nhà làm hoàn chỉnh các bài còn lại
5/ Hoạt động nối tiếp: ( 1 phút)
- Về xem lại bài.
- Điều chỉnh, bổ sung kế hoạch: ………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
File đính kèm:
- TOAN T21+ 22.doc