Giáo án dạy lớp 4 tuần 03

1/ G. thiệu

-Cho HS xem tranh và gt bài

2/L.đọc (15)

- GV chia đoạn;

Đoạn 1: Từ đầu đến chia buồn với bạn

Đoạn 2: Tiếp đến bạn mới như mình.

Đoạn 3: Đoạn còn lại.

- Khi HS đọc lượt 2 GV kết hợp sưả chữa khi HS phát âm sai đồng thời giải nghiã một số từ để học sinh hiểu.

Ví dụ: Xả thân, quyên góp, khắc phục.

- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp

-Yêu cầu HS đọc toàn bài.

-GV đọc diễn cảm toàn bài.

 

doc27 trang | Chia sẻ: dangnt0491 | Lượt xem: 1151 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án dạy lớp 4 tuần 03, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
quả học tập ( 5’) -GV tổ chức trưng bày sản phẩm . -GV nêu tiêu chí đánh giá. -GV nhận xét, đánh giá chung. -HS quan sát mẫu, nhận xét. -HS nêu tác dụng của việc vạch dấu trên vải và các bước cắt vải trên đương vạch dấu. -HS quan sát và nêu cách vạch đường dấu. -1HS lên bảng làm mẫu, cả lớp cùng thực hiện thử. - HS lắng nghe. --HS quan sát và trình bày. -HS lưu ý -1HS lên bảng thực hiện, cả lớp làm thử. -HS thực hành vạch đường vạch dấu và cắt vải theo đường vạch dấu. -HS trưng bày sản phẩm theo tổ. -Đại diện các tổ nhận xét sản phẩm. IV.NHẬN XÉT-DẶN DÒ: -Nhận xét tiét học. -Hd chuẩn bị tiết sau ---------------********--------------- Thứ 6 ngày 13 tháng 9 năm 2013 Luyện từ và câu: Tiết 6: MRVT: Nhân hậu – đồn kết I. Mục đích yêu cầu: HS biết - KT: Mở rộng vốn từ theo chủ đề nhân hậu, đoàn kết. - KN: Rèn luyện để sử dụng tốt vốn từ ngữ trên. - TĐ: Giáo dục lòng thương người. II. Đồ dùng: Phiếu học tập II. Hoạt động trên lớp A. Kiểm tra: (5’)Thế nào là từ đơn ? Cho ví dụ. - Thế nào là từ phức? Cho VD. B.Bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh BTĐB 1.Giới thiệu 1’ -GV nêu MĐ, yêu cầu tiết học 2. H. dẫn HS làm bài 25’ Bài 1: - GV nêu yêu cầu bài 1, phân tích mẫu. - GV chốt KQ: a)+ Hiền hậu: hiền lành và trung hậu. + Hiền diệu: hiền hậu và diäu dàng. b) Aùc độc, tàn ác, ác liệt, tội ác, Bài 2: - GV nêu yêu cầu bài 2. - GV chữa bà: + Nhân ái, hiền hậu, phúc hậu, đôn hậu, trung hậu, nhân từ. + Cưu mang, che chở, đùm bọc. + Tàn ác, hung ác, tàn bạo + Bất hoà, lục đục, chia rẽ Bài 3: - GV nêu yêu cầu bài tập. - GV nhận xét chữa bài. Bài 4: - GV nêu yêu cầu. - GV chữa bài. -HS nhắc lại đề bài. - HS tự tìm sau đó nêu và kết hợp giải nghĩa từ đó. *HS yếu đọc các từ vừa nêu: hiền lành ,trung hậu, ác độc, tàn ác, ác liệt, tội ác - HS tự làm và nêu kết quả. *HS yếu đọc các từ vừa nêu: Nhân ái, hiền hậu, phúc hậu, đôn hậu, trung hậu, nhân từ, cưu mang, che chở, đùm bọc - HS làm vào phiếu. - Đại diện nhóm lên dáng kết quả: +Hiền như bụt, lành như đất. - HS giải thích nghĩa từng câu vào vở bài tập, sau đó trình bày. HSY Lớp theo dõi C. Củng cố:(1’) Tìm hai từ chỉ lòng nhâu hậu D. Hoạt động nối tiếp: (1’) Chuẩn bị bài “Từ ghép – Từ láy”. ---------------********--------------- Toán: Tiết15 : Viết STN trong hệ thập phân I. Mục đích yêu cầu: HS biết - KT: Hệ thống hoá một số hiểu biết ban đầu và: + Đặc điểm của hệ thập phân. + Sử dụng 10 kí hiệu (chữ số) để viết số trong hệ thập phân - KN: Giá trị chữ số phụ thuộc vào vị trí chữ số đó trong một số cụ thể. - BT: 1, 2, 3 (viết giá trị chữ số 5 trong 2 số). II. Đồ dùng: Phiếu học tập. II. Hoạt động trên lớp A. Kiểm tra: (5’) Dãy số tự nhiên là gì? Số tự nhiên lớn nhất? B.Bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HTĐB a.Giới thiệu 1’ -Gv nêu mục đích, yêu cầu tiết học. b.Các H.động HĐ1:Đặc điểm hệ thập phân 13’ -GV êu câu hỏi: + Có bao nhiêu đơn vị ở hàng thấp tạo thành một đơn vị ở hàng sau liền kề? + Trong viết số tự nhiên ta dùng các chữ số nào để viết số? - GV ghi số:999 lên bảng. - Vậy giá trị chữ số phụ thuộc vào vị trí chữ số trong số cụ thể. Luyện tập 20’ Bài 1. Gv nêu yêu cầu BT - GV sửa bài Bài 2: - GV nêu cầu, Hd làm bài. Kết quả - 873 = 800+ 70 +3 4738 =4000+ 700+30 + 8. 10837 = 10000+ 800+ 30 +7 Bài 3: - GV nêu yêu cầu - GV sửa chữa. -HS nhắc lại đề bài. +Cứ 10 đơn vị ở hàng thấp tạo thành một đơn vị ở hàng cao liền kề. +Ta dùng 10 chữ số để viết số: 0,1,2,3,4,5,6,7,8,9,10. - HS nhận xét nêu giá trị của chữ số 9 ở từng hàng. - HS làm bài tập, nêu kết quả, thống nhất kết quả. - HS lên bảng làm bài. - HS làm vào phiếu, đại diện nhóm trình bày, HS khác nhận xét. Theo dõi HSY C. Củng cố:(1’) -Giá trị các chữ số phụ thuộc vào điều gì? -Hd làm lại các BT ở nhà. D. Hoạt động nối tiếp: (1’) Chuẩn bị bài “So sánh.số tự nhiên”. Tập làm văn: Tiết 6 Viết thư I. Mục đích yêu cầu: HS biết - KT: HS nắm chắt hơn (so với lớp 3) mục đích của việc viết thư, nội dung cơ bản kết cấu thông thường của một bức thư. - KN: Biết vận dụng kiến thức để viết những bức thư thăm hỏi, trao đổi thông tin. - TĐ: Giáo dục ý thức lễ phép trong khi viết thư II. Đồ dùng: II. Hoạt động trên lớp A. Kiểm tra: (5’) Gọi HS nêu phần ghi nhớ tiết học trước. B. Bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh BTĐB 1.Giới thiệu (1’) -Nêu MĐ,YC tiết học. 2.P. Nhận xét (10’) -Cho HS đọc lại bài “Thư thăm bạn” và gợi ý cho HS trả lời câu hỏi: +Bạn Lương viết thư cho bạn Hồng để làm gì? +Người ta viết thư để làm gì? +Để thực hiện mục đích trên một bức thư cần có những nội dung gì? 3.Ghi nhớ (5’ -Hỏi tiếp: Một bức thư thường mở đầu và kết thức thế nào? Luyện tập 18’ - GV ghi đề lên bảng. -Cho HS đọc phần Ghi nhớ - GV ghi đề lên bảng - Đề bài yêu cầu em viết thư cho ai? - Đề bài yêu cầu em viết thư làm gì? - Viết thư cho bạn xưng hô thế nào? - Cần thăm hỏi bạn những gì? - Kể cho bạn những gì? - Nên chúc bạn điều gì? - Giúp đỡ HS hoàn thành. - GV nhận xét đánh giá – ghi điểm - HS đọc bài “Thư thăm bạn” và trả lời câu hỏi. +Chia buồn với bạn Hồng. + Để thăm hỏi, thông báo tin tức. +Những nội dung cần có để thực hiện MĐ viết thư: 1)Thăm hỏi tình hình người nhận thư. 2) Thông báo tình hình người viết thư. 3) Nêu ý kiến trao đổi hoặc bày tỏ tình cảm với người nhận thư. -T.lời:Mở đầu và kết thúc thư có: + Phần mở đầu + Phần cuối. -3 HS đọc Ghi nhớ, cả lớp đọc thầm. - HS đọc đề xác định yêu cầu của đề. +HS trả lời câu hỏi - HS thực hành viết thư. 3 HS đọc Theo dõi HSY C. Củng cố:(1’)HS nhắc lại dàn bài lá thư D. Hoạt động nối tiếp: (1’) Chuẩn bị bài “Tập làm văn cốt truyện”. --------------********--------------- Sinh hoạt lớp tuần 3 I.MỤC TIÊU: -Giúp HS làm quen với việc tự quản lớp học. -Nêu được mặt mạnh, mặt yếu của lớp. -Nắm được kế hoạch của lớp tuần 4. II. TIẾN HÀNH: 1.Tổ chức: Lớp trưởng tổ chức -Cho lớp hát tập thể -Giới thiệu lí do. 2.Lớp phó học tập :Báo cáo tình hình học tập của lớp (Nêu ưu điểm-khuyết điểm). 3. Lớp phó Văn-Thể-Mĩ : Báo cáo tình hình nề nếp tác phong của lớp. Nêu ưu điểm-khuyết điểm. 4.Ý kiến của GVCN và kế hoạch tuần 4: - GV nêu ưu điểm-khuyết điểm -Kế hoạch tuần 4: +Oân lại bảng nhân chia +Tiếp tục học tập nội dung, chương trình tuần 4 +Làm vệ sinh trường lớp. An toàn giao thông Bài1: BIỂN BÁO HIỆU GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ I. Mục đích yêu cầu: Giúp HS - KT: Biết các biển báo hiệu giao thông đường bộ, thực hiện đúng theo các biểm báo hiệu giao thông đường bộ khi tham gia giao thông - KN: Biết tác dụng của các biển báo hiệu giao thông đường bộ. -TĐ: Có ý thức bảo quản tốt biển báo giao thông II. Đồ dùng: các hình biển báo GT III. Hoạt động trên lớp A. Giới thiệu bài B. Phát triển bài: HĐ – TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Biển báo cấm 2. Biển hiệu lệnh 3. Biển báo nguy hiểm -GV cho HS thi nêu các biển báo cấm mà các em biết -Yêu cầu: +Hãy nêu đặc điểm của từng biển báo cấm +Hãy nêu tác dụng của biển báo cấm? -Yêu cầu:+Hãy nêu các biển báo hiệu lệnh mà em biết? +Nêu đặc điểm của từng biển báo hiệu lệnh? +Biển báo hiệu lệnh có tác dụng gì? - GV HD tương tưl - GV ghi bảng Ghi nhớ -HS trả lời -HS quan sát biển báo trả lời -HS quan sát biển báo trả lời -HS quan sát biển báo trả lời - 2 HS đọc ghi nhớ C. Củng cố: Gọi HS đọc ghi nhớ D . Hoạt động nối tiếp Chuẩn bị bài “Đi xe đạp an toàn”. An toàn giao thông VẠCH KẺ ĐƯỜNG CỌC TIÊU VÀ RÀO CHẮN I. Mục đích yêu cầu: Giúp HS - KT: Biết các vạch kẻ đường, thực hiện đúng theo các vạch kẻ đường khi tham gia giao thông - KN: Biết tác dụng của các cộc tiêu, hàng rào chắn -TĐ: Có ý thức bảo quản tốt đường giao thông II. Đồ dùng: Vở soạn, các hình III. Hoạt động trên lớp A. Kiểm tra: Biển báo nguy hiểm có hình dạng, đặc điểm thế nào? B. Giới thiệu bài Vạch kẻ đường, cọc tiêu và rào chắn. C. Phát triển bài: HĐ – TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Vạch kẻ đường 2. Cọc tiêu 3. Hàng rào chắn a. vạch kẻ trên mặt đường: - Cụm vạch ngắn dọc theo lòng đường chỉ điều gì? - Vạch dọc theo dòng đường chỉ điều gì? - Cụm vạch ngang lòng đường chỉ điều gì? - Cọc tiêu có đặc điểm gì? - Cọc tiêu có tác dụng gì? - Hàng rào chắn thường đặt ở những đoạn đường nào? - GV ghi bảng - Dành cho người đi bộ - Chia làn đường - Giảm tốc độ - Tiết diện vuông cao 60cm sơn bằng đầu trên sơn đỏ. - Chỉ dẫn người tham gia giao thông biết phạm vi nền đường. - Đặt những nơi đường chắn hẹp, đường cấm, đường cụt,.. - 2 HS đọc ghi nhớ D. Củng cố: Gọi HS đọc ghi nhớ E. Hoạt động nối tiếp : Chuẩn bị bài “Đi xe đạp an toàn”.

File đính kèm:

  • docGIAO AN LOP 4 TUAN 3 2013 2014.doc