I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Đọc trơn cả bài: Đọc đúng các từ ngữ: nhanh vun vút, săn lùng, bờ biển, nhảy dù, Bước đầu biết nghỉ hơi ở chổ có dấu câu.
- Hiểu nội dung bài: Cá heo là con vật thông minh, là bạn của người. Cá heo đã nhiều lần giúp người thoát nạn trên biển.
- Trả lời được câu hỏi 1, 2 SGK.
2. Kỹ năng: Rèn cho HS kỹ năng nghe, đọc, nói, viết
3. Thái độ: Giáo dục HS yêu quý các loài động vật có ích
* Giáo dục bảo vệ môi trường: Yêu quý và bảo vệ cá heo - loài động vật có ích
22 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1515 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án dạy lớp 1 tuần thứ 35, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
liền sau của 9 là 10.
- Số liền sau của 37 là 38.
- Số liền sau của 62 là 63.
- Số liền sau của 99 là 100.
- Số liền sau của 11 là 12.
2. Tính nhẩm:
14 + 4 = 18 29 – 5 = 24
18 + 1 = 19 26 – 2 = 24
17 + 2 = 19 10 – 5 = 5
Đặt tính rồi tính:
43 + 23 60 + 38
+
+
43 60
23 38
66 98
87 – 55 72 - 50
-
-
87 72
55 50
32 22
Hà có 24 viên bi đỏ và 20 viên bi xanh. Hỏi Hà có tất cả bao nhiêu viên bi?
Tóm tắt
Có : 24 bi đỏ
Có : 20 bi xanh
Có tất cả : … viên bi?
Bài giải
Số bi Hà có tất cả là:
24 + 20 = 44 (viên bi)
Đáp số : 44 viên bi.
Vẽ đoạn thẳng dài 9 cm:
HS nhắc lại
HS làm vở
*****************
Tiết 2 + 3: Tập đọc
Ò…Ó…O
Những kiến thức học sinh đã biết có liên quan đến bài học
Những kiến thức mới trong bài học cần được hình thành
- Học sinh đã biết đọc viết các chữ và vần đã học
- Đọc trơn cả bài: Đọc đúng các từ ngữ: quả na, trứng cuốc, uốn câu, con trâu
- Bước đầu biết nghỉ hơi ở cuối mỗi dòng thơ, khổ thơ.
- Hiểu nội dung bài: Tiếng gà gáy báo hiệu một ngày mới đang đến, muôn vật đang lớn lên, đôm bông, kết trái.
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Đọc trơn cả bài: Đọc đúng các từ ngữ: quả na, trứng cuốc, uốn câu, con trâu
- Bước đầu biết nghỉ hơi ở cuối mỗi dòng thơ, khổ thơ.
- Hiểu nội dung bài: Tiếng gà gáy báo hiệu một ngày mới đang đến, muôn vật đang lớn lên, đôm bông, kết trái.
- Trả lời được câu hỏi 1SGK.
2. Kỹ năng: Rèn cho HS kỹ năng nghe, đọc, nói, viết
3. Thái độ: Giáo dục HS yêu quý thiên nhiên
II. Chuẩn bị / Đồ dùng dạy học
1. Giáo viên: Sách Tiếng Việt 1
- Tranh minh hoạ bài đọc ở SGK.
2. Học sinh: Sách Tiếng Việt 1. Bộ đồ dùng, bảng con
III. Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Giới thiêụ bài
* Ổn định tổ chức.
* Kiểm tra bài cũ.
- GV gọi 2- 3 HS đứng lên đọc bài ở tiết trước và trả lời câu hỏi:
+ Cá heo bơi giỏi như thế nào?
+ Người ta có thể dạy cá heo làm những việc gì?
- GV nhận xét cho điểm.
* Giới thiệu bài.
- GV: cho HS xem tranh SGK tranh vẽ gì?
- GV tiếng gà gáy ai củng từng nghe. Nhưng trong bài thơ của anh Trần Đăng Khoa, tiếng gà gáy mới kì dịu làm sao. Các em hãy tới tiếng gáy kì dịu đó nhé..
- GV ghi tên bài lên bảng cho HS nhắc lại tên bài.
2. Phát triển bài
* GV đọc mẫu bài văn:
- GV đọc toàn bài giọng đọc nhịp thơ nhanh, mạnh.
- GV cho HS đọc lại bài.
- GV nhận xét chỉnh sửa cho HS.
* Luyện đọc tiếng, từ khó:
- GV gạch chân các tiếng khó, dễ lẫn lộn trên bảng cho HS luyện đọc kết hợp phân tích cấu tạo một số tiếng khó.
- GV nhận xét chỉnh phát âm cho HS
- GV tiếp tục gạch chân các từ khó cho HS luyện đọc (nt).
- GV nhận xét chỉnh sữa phát âm cho HS.
- GV cho HS đọc lại các từ khó trên bảng 1 lần nữa.
- GV nhận xét chỉnh sửa phát âm cho HS
* Giải nghĩa từ:
- GV giải nghĩa từ: nhọn hoắt.
* Luyện đọc câu:
- GV Bài này có mấy dòng thơ?
- GV HD HS cách ngắt, nghỉ hơi khi đọc câu (đọc tới dấu phẩy ngắt hơi, tới dấu chấm nghỉ hơi, sau mỗi dòng thơ, khổ thơ ngắt nghỉ hơi sau các dòng thơ: 2, 7, 10, 13, 15, 17, 19, 22, 25, 28, 30).
- GV cho HS luyện đọc từng câu.
- G V nhận xét chỉnh phát âm cho HS
* Luyện đọc đoạn, bài:
- GV chia đoạn cho HS luyện đọc.
- GV bài này có 3 khổ thơ.
- GV cho HS luyện đọc từng khổ thơ.
- GV nhận xét chỉnh phát âm cho HS.
- GV cho HS luyện đọc cả bài.
- GV nhận xét uốn nắn cách đọc cho HS
- GV cho HS luyện đọc lại toàn bài trên bảng.
- GV nhận xét chỉnh sửa cho HS.
c. Ôn các vần oăt, oăc:
* GV nêu yêu cầu 1 trong SGK.
- GV cho HS tìm nhanh các tiếng trong bài có vần oăt.
- GV cho HS đọc các tiếng vừa tìm đánh vần, phân tích đọc trơn các tiếng vừa tìm.
- GV nhận xét chỉnh sửa cho HS.
* GV nêu yêu cầu 2 trong SGK:
- GV cho HS xem tranh thứ nhất vẽ gì?
- GV ghi câu mẫu lên bảng cho HS đọc và tìm tiếng có vần cần ôn, đánh vần và đọc trơn tiếng đó.
- GV gọi HS khác nhận xét GV nhận xét cho cả lớp đọc lại cả từ.
- GV cho HS xem tranh thứ hai vẽ gì?
- GV ghi câu mẫu lên bảng cho HS đọc và tìm tiếng có vần cần ôn, đánh vần và đọc trơn tiếng đó.
- GV gọi HS khác nhận xét GV nhận xét cho cả lớp đọc lại cả từ.
- GV cho HS đọc lại toàn bài trên bảng
- HS: Anh hùng biển cả.
- Nó có thể bơi nhanh vun vút như tên bắn.
- Có thể dạy cá heo canh gác bờ biển, dẫn tàu thuyền vào ra các cảng, săn lùng tàu thuyền giặc.
Trong tranh vẽ một chú gà trống đứng trên đống rơm gáy ò..ó..o. có nhà, cây, mặt trời.
- HS chú ý lắng nghe.
Ò… Ó…O
- HS chú ý lắng nghe theo dõi GV đọc mẫu
- HS đọc bài (cá nhân).
- HS: trứng: tr – ưng – trưng – sắc – trứng.
- HS: cuốc: c – uôc – cuôc – sắc – cuốc.
- HS: trâu: tr – âu – trâu
- HS: buồng: b –uông – buông – huyền – buồng
- HS: quả na, tròn xoe, nhọn hoắt, buồng chuối, trứng cuốc, con trâu, trên trời, rửa mặt.
- HS: đọc (CN – dãy)
- HS đọc đồng thanh,
+ nhọn hoắt là rất nhọn
- HS: Bài này có 30 dßng thơ.
Ò… ó … o
Ò .. ó … o
Ò … ó …o
Tiếng gà
Tiếng gà
Giục quả na
Mở mắt…..
- HS đọc cá nhân.
- HS: Bài này chia làm 3 khổ thơ
- HS: đọc cá nhân
- HS đọc cá nhân
- HS: Đọc câu, đoạn, bài.
- HS: cá nhân, đồng thanh
Tìm tiếng trong bài có vần oăt:
- HS: hoắt
- HS: h – oăt – hoăt – sắc - hoắt
2. Tìm tiếng ngoài bài có vần oăt, oăc:
- HS: Tranh vẽ măng tre nhọn hoắt.
- M: Măng nhọn hoắt.
- HS: h – oăt – hoăt – hoắt.
- HS: Tranh vẽ hai bạn nhỏ chơi ngoặc tay nhau.
- M: Bé ngoặc tay
- HS: ng – oăc – ngoăc – nặng - ngoặc.
- HS đọc đồng thanh.
TIẾT 2
- GV cho hs mở sgk và cầm sách nối tiếp nhau luyện đọc câu, đoạn, cả bài nhiều lần.
- GV theo dõi và nhận xét sữa sai.
- GV tổ chức cho HS thi đọc đoạn
- GV nhận xét tuyên dương.
- GV HS nhìn sách đọc trơn toàn bài.
* Hướng dẫn HS tìm hiểu bài
- GV gọi 3 HS nối tiếp đọc đoạn 1 và trả lời câu hỏi:
1) Gà gáy vào lúc nào trong ngày?
- Tiếng gà gáy làm muôn vật đổi thay thế nào?
- Qua bài thơ ta thấy tiếng gà có tác dụng gì?
- GV gọi HS nhận xét bổ sung.
* Học thuộc lòng bài thơ
- GV cho HS tự học thuộc lòng theo nhóm 2 và xóa dần theo trình tự
- GV cho HS thi đọc thuộc lòng trước lớp
- GV cùng HS nhận xét tuyên dương.
* Luyện nói:
- GV cho HS mở SGK và gọi 1 em đọc to yêu cầu
- GV cho HS quan sát tranh SGK và hỏi:
+ Tranh vẽ những con vật gì?
+ Vậy nhà em nuôi những con vật gì?
+ Các con vật đó có màu gì?
+ Nó có ích lợi gì?
- GV nhận xét, tuyên dương HS .
3. Kết luận
- GV cho HS đọc lại toàn bài.
- GV nhận xét tiết học.
ChuÈn bÞ bµi sau
- HS đọc đồng thanh cả lớp.
- HS nối tiếp đọc theo hướng dẫn của GV: Cá nhân - dãy bàn - cả lớp.
3 HS nối tiếp nhau thi đọc mỗi em 1 đoạn.
- HS đọc đồng thanh cả lớp
- Cả lớp đọc thầm.
- Buổi sáng là chính.
- Quả na mở mắt, hàng tre, buồng chuối chín, hạt đậu nảy mầm, bông lúa chóng chín, đàn sao chạy chốn, ông mặt trời nhô lên rửa mặt.
- Tiếng gà đánh thức, báo hiệu mọi vật thay đổi
- HS làm việc theo nhóm đôi.
- HS thi đọc thuộc lòng trước lớp
- Con vịt, vẹt, chó, ngan, rùa.
- Gà, vịt, chó,...
- Màu vàng,....
- Giữ nhà, bắt chuột,....
- Cả lớp đọc.
****************
Tiết 4 : Tự nhiên và Xã hội:
Bài 35: ÔN TẬP: TỰ NHIÊN
Những kiến thức học sinh đã biết có liên quan đến bài học
Những kiến thức mới trong bài học cần được hình thành
HS biết mô tả cảnh vật khi trời có gió, trời nắng, trời mưa. Biết ăn mặc hợp với trời nóng, trời rét
- Biết quan sát, đặt câu hỏi và trả lời câu hỏi về bầu trời, cảnh vật tự nhiên xung quanh.
I. Mục tiêu:
- Biết quan sát, đặt câu hỏi và trả lời câu hỏi về bầu trời, cảnh vật tự nhiên xung quanh.
II. Đồ dùng dạy học
- Các hình trong SGK
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Giới thiệu bài
* Ổn định tổ chức
* Kiểm tra bài cũ.
- GV: Tiết trước các con được học bài gì?
- GV thời tiết có thể thay đổi như thế nào?
- GV: nhận xét đánh giá.
* Giới thiệu bài ghi tên bài lên bảng cho HS nhắc lại.
2. Phát triển bài
* Hoạt động 1: Làm việc với SGK
a. Mục tiêu: HS nhớ lại tất cả các cây đã học..
b. Cách tiến hành:
- GV nêu ra các câu hỏi để HS thảo luận và trả lời:
+ Các em hãy kể tên các loại cây mà em biết và đã học?
+ Cây trồng để làm gì? Nó có lợi ích gì đối với con người?
- GV cho HS làm việc theo cặp lần lượt chỉ trên tranh SGK và nói cho nhau nghe.
- GV gọi đại diện nhóm lần lượt trả lời, gọi HS khác nhận xét bổ sung.
Kết luận:
Cây có tác dụng rất lớn đối với con người. Trồng cây cho bóng mát, cây còn cho ta gỗ, trồng cây chống sạt lỡ, sói mòn, cây còn làm cho không khí thêm trong lành…
* Hoạt động 2: Thảo luận cả lớp
a. Mục tiêu: HS nêu lại được các dấu hiệu của thời tiết đã học.
b. cách tiến hành.
- GV nêu câu hỏi HS suy nghĩ và trả lời:
+ Bầu trời hôm nay như thế nào?
+ Những đám mây trên bầu trời có màu gì?
+ Bạn có cảm thấy gió thổi vào người không?
+ Gió nhẹ hay gió mạnh?
+ Thời tiết hôm nay nóng hay rét?
- GV cho HS thảo luận nhóm đôi
- GV gọi lần lượt HS đứng lên trả lời các câu hỏi.
- GV gọi HS khác nhận xét bổ sung thêm.
Kết luận:
Thời tiết luôn thay đổi, có lúc mưa, lúc nắng, có lúc gió mạnh, có lúc gió nhẹ
3. Kết luận
- GV các em hãy nói về cảnh vật tự nhiên xung quanh?
Về nhà xem lại bài và cần thực tốt những gì đã học.
- HS: Thời tiết
- HS: thời tiết có lúc nắng, lúc mưa, lúc có gió mạnh, lúc gió nhẹ…
Ôn tập: Tự nhiên
Quan sát tranh SGK
- HS chú lắng nghe.
- HS: Cây phượng vĩ, cây bàng, cây bạch đàn, cây hoa, cây tràm, cây đước, cây dừa, …
- HS: Trồng cây để lấy trái, hoa, lấy gỗ, che bóng mát, chống sói mòn, sạt lỡ, không khí trong lành…
- HS chú ý lắng nghe
Thảo luận lớp:
- HS: Bầu trời hôm nay có nắng, nhìn thấy mặt trời...
- HS: Những đám mây trên bầu trời có màu trắng, xanh...
- HS: Có gió thổi vào người...
- HS: có gió nhẹ...
- HS: Thời tiết hôm nay nóng...
- HS chú ý lắng nghe và ghi nhớ.
------------------------@&?-----------------------
Thứ năm ngày 16 tháng 5 năm 2013
(Coi chấm thi khối 1, 2, 3)
------------------------@&?-----------------------
Thứ sáu ngày 17 tháng 5 năm 2013
(Coi chấm thi khối 4,5)
------------------------@&?-----------------------
File đính kèm:
- giao an sang tuan 3435.doc