TUẦN 20
TẬP ĐỌC : ÔNG MẠNH THẮNG THẦN GIÓ.
Thời gian dự kiến 40 phút ( sgk )
A/ MỤC TIÊU :
I/ Đọc :
- Đọc lưu loát được cả bài.
- Đọc đúng các từ ngữ khó: loài người, hang núi, lăn quay, lồm cồm, nổi giận, mát lành. .
- Nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ.
- Biết thể hiện tình cảm các nhân vật qua lời đọc.
II/ Hiểu :
- Hiểu nghĩa các từ : đồng bằng, hoành hành, ngạo nghễ, vững chãi, đần, ăn năn.
- Hiểu nội dung bài : Ông Mạnh tương trưng cho con người. Thần gió tượng trưng cho thiên nhiên. Qua câu chuyện cho chúng ta thấy người có thể chiến thắng thiên nhiên nhờ sự dũng cảm và lòng quyết tâm nhưng người luôn muốn làm bạn với thiên nhiên.
19 trang |
Chia sẻ: ngocnga34 | Lượt xem: 622 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án dạy học Tuần 20 - Lớp 2, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
m tắt rồi giải bài.
Tóm tắt:
Mỗi HS : 4 quyển sách
5 HS : . . .quyển sách?
+ Gọi HS nhận xét bài trên bảng, GV chấm một số bài và nhận xét.
Bài 4:
+ Gọi HS đọc đề bài
+ Hướng dẫn: Trước hết tìm kết quả của 4 x 3 , sau đó lựa chọn kết quả đúng với phép tính để khoanh vào chữ đã cho .
+ Gọi HS đọc kết quả và nhận xét
III/ Hoạt động 4: CỦNG CỐ – DẶN DÒ:
GV nhận xét tiết học , tuyên dương .
Dặn về nhà làm các bài trong vở bài tập .
Chuẩn bị bài cho tiết sau .
Bổ sung .
CHÍNH TẢ : MƯA BÓNG MÂY
Thời gian dự kiến 40 phút ( sgk )
A/ MỤC TIÊU :
Nghe và viết lại đúng bài thơ: Mưa bóng mây.
Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt: s/x, iêt/iêc.
B/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
GV:Bảng phụ ghi các quy tắc chính tả .
Tranh vẽ minh họa bài thơ
- HS: Vở bài tập tiếng việt và vở ghi chính tả .
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU :
I/Hoạt động 1: KTBC :
+ Gọi 3 HS lên bảng. Yêu cầu HS nghe và viết lại các từ mắc lỗi của tiết trước.
+ Nhận xét sửa chữa.
II/ DẠY – HỌC BÀI MỚI :
1/ Hoạt động 2: G thiệu : GV giới thiệu và ghi bảng.
2/ Hoạt động 3: Hướng dẫn viết chính tả:
a/ Ghi nhớ nội dung
GV treo bài thơ và đọc bài một lượt
+ Cơn mưa bóng mây lạ như thế nào?
+ Em bé và cơn mưa cùng làm gì?
+ Cơn mưa bóng mây giống các bạn nhỏ ở điểm nào?
b/ Hướng dẫn cách trình bày
+ Bài thơ có mấy khổ, mỗi khổ có mấy câu thơ, mỗi câu thơ có mấy chữ?
+ Những chữ đầu câu thơ phải viết ntn?
+ Giữa các khổ thơ viết ntn?
c/ Hướng dẫn viết từ khó
+ Cho HS đọc các từ khó.
+ Yêu cầu HS viết các từ khó
+ Theo dõi, nhận xét và chỉnh sữa lỗi sai.
d/ GV đọc cho HS viết bài, sau đó đọc cho HS soát lỗi. GV thu vở chấm điểm và nhận
3/ Hoạt động 4: Hướng dẫn làm bài tập
Bài 2: + GV đổi tên thành bài: Nối mỗi từ ở cột A với mỗi từ ở cột B.
+ Chuẩn bị sẵn nội dung bài vào 4 tờ giấy phát cho mỗi nhóm.
Đáp án:
A B A B
sương mù chiết cành
xương rồng chiếc lá
đường sá tiết kiệm
phù sa tiếc nhớ
thiếu sót hiểu biết
xót xa biếc xanh
III/Hoạt động 5: CỦNG CỐ – DẶN DÒ:
Dặn về nhà viết lại các lỗi sai và chuẩn bị tiết sau.
GV nhận xét tiết học.
Bổ sung .
Thứ năm ngày 25 tháng 01 năm 2007.
THỂ DỤC : BÀI 40
Thời gian dự kiến 40 phút ( sgk )
A/ MỤC TIÊU :
Ôn 2 động tác : Đứng đưa 1 chân ra trước , hai tay chống hông và đứng 2 chân rộng bằng vai, 2 tay đưa ra trước sang ngang. Yêu cầu thực hiện động tác tương đối chính xác.
Tiếp tục học trò chơi: Chạy đổi chỗ, vỗ tay nhau. Yêu cầu biết cách chơi có kết hợp vần điệu và tham gia chơi tương đối chủ động.
B/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
Địa điểm : Sân trường dọn vệ sinh sạch sẽ.
Dụng cụ : 1 còi , kẻ sân để tổ chức trò chơi.
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
I/ PHẦN MỞ ĐẦU:
+ GV phổ biến nội dung giờ học.
+ Yêu cầu HS ra sân tập theo 5 hàng dọc.
+ Đứng vỗ tay và hát.
+ Ôn một số động tác của bài rhể dục phát triển chung.
+ Xoay các khớp cổ tay, vai, đầu gối, hông.
+ Trò chơi: Có chúng em
II/ PHẦN CƠ BẢN:
+ Ôn đứng đưa 1 chân ra trước, 2 tay chống hông: 5 – 6 .
Lần 1: GV làm mẫu lại và nhắc nhở
Lần 2: Cho cả lớp thực hiện lại
+ Ôn đứng hai chân rộng bằng vai. Nhắc HS sửa 2 chân và hướng dẫn ôn như động tác 1
+ Chơi trò chơi: Chạy đổi chỗ, vỗ tay nhau.
+ GV nêu tên trò chơi, cùng HS nhắc lại cách chơi.
+ Cho HS chơi 3 đến 4 lần kết hợp đọc vần điệu
+ Đi thường theo vạch kẻ thẳng
+ HS lắng nghe.
+ Tập hợp thành 5 hàng dọc.
+ Thực hiện theo yêu cầu của GV
+ Thực hiện cùng ôn lại bài thể dục.
+ Cả lớp cùng thực hiện.
+ Cả lớp cùng chơi
+ Nghe và nhắc lại.
+ Nghe và theo dõi
+ Cả lớp cùng thực hiện, lớp trưởng điều khiển
+ Lắng nghe và thực hành
+ Cả lớp đứng xoay mặt vào trong để học 4 vần điệu và thực hành cho đúng yêu cầu
+ Thực hiện kết hợp vần điệu.
+ Thực hiện đi đều và hát
III/ PHẦN KẾT THÚC :
+ Đi đều theo 4 hàng dọc và hát.
+ Cúi người thả lỏng, nhảy thả lỏng.
+ Đứng tại chỗ vỗ tay và hát
+ GV hệ thống lại nội dung tiết học.
+ Dặn HS về nhà tập luyện và chuẩn bị tiết sau, nhớ đi đều mỗi ngày vào buổi sáng.
+ HS thực hiện dưới sự giám sát của GV.
+ Thực hiện
+ Cùng vỗ tay và hát.
+ Lắng nghe
+ Nghe để thực hiện.
Bổ sung .
TOÁN : BẢNG NHÂN 5.
Thời gian dự kiến 40 phút ( sgk )
A/ MỤC TIÊU : Bảng nhân 5.
Thành lập bảng nhân 5 ( 5 nhân với 1 ; 2 ; 3 . . . 10) và học thuộc bảng nhân này.
Áp dụng bảng nhân 5 để giải bài toán có lời văn bằng 1 phép tính nhân.
Thực hành đếm thêm 5.
B/ Đ Ồ DÙNG DẠY –HỌC
GV:10 tấm bìa, mỗi tấm có gắn 5 chấm tròn .
Bảng phụ ghi sẵn bài tập 3.
- HS: Vở bài tập toán .
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY –HỌC CHỦ YẾU
I/Hoạt động 1: KTBC:
+ Gọi 2 HS lên bảng viết tổng với các phép nhân tương ứng
3 + 3 + 3 + 3 + 3
5 + 5 + 5 + 5
+ Nhận xét cho điểm .
II/ DẠY – HỌC BÀI MỚI:
1/ Hoạt động 2: Giới thiệu bài : Ghi tựa
2/ Hoạt động3: Hướng dẫn thành lập bảng nhân :
+ Gắn 1 tấm bìa có 5 chấm tròn lên bảng và hỏi: Có mấy chấm tròn?
- 5 chấm tròn được lấy mấy lần?
- 5 được lấy 1 lần nên ta lập được phép nhân: 5 x 1 = 5 ( ghi bảng phép nhân này)
+ Gắn tiếp 2 tấm bìa lên bảng và hỏi:tương tự .
+ Hướng dẫn HS lập các phép tính còn lại tương tự như trên. Sau mỗi lần lập được phép tính mới GV ghi bảng để có bảng nhân 5.
+ Yêu cầu HS đọc bảng nhân 5, xóa dần cho HS đọc thuộc lòng.
+ Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng.
3/ Hoạt động 4: luyện tập – thực hành:
Bài 1: Toán giải
+ Yêu cầu HS nêu đề bài
+ Yêu cầu HS tự làm bài , sau đó 2 HS ngồi cạnh nhau đổi vở để kiểm tra lẫn nhau
+ Cho cả lớp làm vào vở, 1 HS lên bảng giải
+ Nhận xét chấm điểm và sửa chữa
Bài 2
+ Hỏi: Bài toán yêu cầu làm gì?
+ Số đầu tiên trong dãy số này là số nào?
+ Tiếp theo số 5 là số nào?
+ 10 cộng thêm mấy thì bằng 15.
+ HS làm vào vở chấm chữa nhận xét .
Bài 3:tương tự như bài 2 .
III/ Hoạt động5: CỦNG CỐ – DẶN DÒ :
Dặn HS về học bài . Cho vài HS đọc thuộc bảng nhân 5.
Chuẩn bị cho tiết sau.
GV nhận xét tiết học.
Bổ sung .
LUYỆN TỪ VÀ CÂU :
TỪ NGỮ VỀ THỜI TIẾT – ĐẶT CÂU
Thời gian dự kiến 40 phút ( sgk )
A/ MỤC TIÊU :
Mở rộng và hệ thống vốn từ về thời tiết.
Rèn kỉ năng đặt câu hỏi với cụm từ chỉ thời điểm .
Dùng đúng dấu chấm và dấu chấm than trong ngữ cảnh
B/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
GV:Bảng phụ viết sẵn bài tập 3.
Bài tập 2 viết sẵn vào 2 tờ giấy, 2 bút màu.
- HS: Vở bài tập tiếng việt .
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU :
I/Hoạt động 1: KTBC :
+ Kiểm tra 2 HS.
+ Nhận xét.
II/ DẠY – HỌC BÀI MỚI:
1/ Hoạt động 2: G thiệu : GV giới thiệu và ghi bảng.
2/ Hoạt động 3: Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 1:
+ Gọi HS đọc yêu cầu
+ Yêu cầu HS chia nhóm, phát giấy cho từng nhóm để thực hiện yêu cầu bài tập nói tên mùa với đặc điểm thích hợp.
+ Gọi đại diện các nhóm lên bảng trình bày rồi nhận xét.
Bài 2 :
+ Gọi HS đọc đề.
+ GV ghi bảng các cụm từ có thể thay thế cho cụm từ: khi nào, bao giờ, lúc nào, tháng mấy, mấy giờ.
+ Yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau trao đổi để làm bài tập.
+ Yêu cầu HS nêu kết quả bài làm.
+ Nhận xét bài làm và ghi điểm
Bài 3 :
+ Gọi 2 HS đọc yêu cầu.
+ Treo bảng phụ và gọi HS lên bảng
+ hai học sinh lên bảng phụ làm còn cả lớp làm vào vở bài tập .
III/ Hoạt động 4: CỦNG CỐ – DẶN DÒ :
- Dặn HS về nhà làm bài tập vào vở bài tập.
- GV nhận xét tiết học.
Bổ sung .
Thứ sáu ngày 26 tháng 01 năm 2007.
TẬP LÀM VĂN :
TẢ NGẮN VỀ BỐN MÙA.
Thời gian dự kiến 40 phút ( sgk )
A/ MỤC TIÊU :
Biết nghe và trả lời đúng các câu hỏi về mùa xuân.
Viết được một đoạn văn có 3 đến 5 câu nói về mùa hè.
Bước đầu biết nhận xét và chữa lỗi câu văn cho bạn.
B/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
GV:Câu hỏigợi ý bài tập 2 trên bảng phụ.
Bài tập 1 viết trên bảng lớp.
- HS: Vở bài tập tiếng việt .
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU :
I/Hoạt động 1: KTBC :
+ Gọi HS đóng vai xử lí tình huống trong bài tập 2 trang 12
+ Nhận xét và ghi điểm.
II/ DẠY – HỌC BÀI MỚI :
1/ Hoạt động 2: G thiệu: GV giới thiệu và ghi bảng
2/ Hoạt động 3 : Hướng dẫn làm bài:
Bài 1:
+ Yêu cầu HS đọc đề.
+ Đọc đoạn văn lần 1:
- Tìm những dấu hiệu cho biết mùa xuân đến?
- Mùa xuân đến cảnh vật thay đổi ntn?
+ Gọi 1 HS đọc lại đoạn văn.
Bài 2 :
+ Gọi HS đọc yêu cầu.
+ GV hỏi để HS trả lời thành câu văn
+ Khi mùa hè đến, cây trái trong vườn như thế nào?
+ Em thường làm gì trong dịp nghỉ hè?
+ Em có ước mong mùa hè đến không?
+ Yêu cầu HS viết đoạn văn vào giấy nháp.
+ Gọi một số HS đọc bài và nhận xét đoạn văn của bạn.
+ Nhận xét chữa bài cho từng HS
III/ Hoạt động 4: CỦNG CỐ – DẶN DÒ :
- Yêu cầu nêu lại vẻ đẹp của mùa xuân và mùa hè trong năm.
- Dặn về nhà viết đoạn văn vào vở
- Dặn HS về chuẩn bị tiết sau. GV nhận xét tiết học.
Bổ sung .
File đính kèm:
- GIAO AN TUAN 20.doc