Tiết 2: Đạo đức
KÍNH GIÀ, YÊU TRẺ(Tiết 1)
I. Mục tiêu: Học xong bài này , HS biết:
- Cần phải tôn trọng người già vì người già có nhiều kinh nghiệm sống, đã đóng góp nhiều cho xã hội; trẻ em có quyền được cả gia đình và xã hội quan tâm, chăm sóc.
- Thực hiện các hành vi biểu hiện sự tôn trọng , lễ phép, giúp đữ , nhường nhịn người già, em nhỏ.
- Tôn trọng, yêu quý, thân thiện với người già, em nhỏ; không đồng tình với những hành vi, việc làm không đúng đối với người già, em nhỏ.
II. Đồ dùng:
- Một số tranh ảnh để đóng vai.
- Phiếu bài tập dành cho HS.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
40 trang |
Chia sẻ: ngocnga34 | Lượt xem: 961 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án dạy học Tuần 12 - Lớp 5, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
lớp cùng quan sát và nhận xét- đánh giá bài làm của bạn .
+ Bố cục
+ Hình, nét vẽ.
+ đậm nhạt.
Tiết 6: Hoạt động ngoài giờ
Trò chơi “ thỏ nhảy”
Thứ sáu ngày 06 tháng 11 năm 2009
Tiết 1:toán
Luyện tập
I. Mục tiêu: Giúp HS:
- Củng cố về nhân một số thập phân với một số thập phân.
- Bước đầu sử dụng được tính chất kết hợp của phép nhân các số thập phân trong thực hành tính.
- HSY: tính được 1 vài phép tính cộng, trừ có nhớ một lần.
II. Các hoạt động dạy học cụ thể:
A, Kiểm tra bài cũ
- Nêu quy tắc nhân một số thập phân với 0,1; 0,01; 0,001 và quy tắc nhân một số thập phân
- 2 HS nêu
- GV nhận xét chung, ghi điểm
B, Bài mới
* Giới thiệu bài
* Luyện tập
Bài tập 1: Đọc yêu cầu bài tập
- HD HSY làm bài.
- 2 HS đọc yêu cầu của bài tập 1
- HSY: 879 - 690
- GV kẻ sẵn bảng của phần a SGK và hướng dẫn HS nhận ra được ví dụ
a
b
c
(axb)xc
ax(bxc)
2,5
3,1
0,6
(2,5x3,1)x0,6=4,65
2,5x(3,1x0,6)=4,65
1,6
4
2,5
(1,6x4)x2,5=16
1,6x(4x2,5)=16
4,8
2,5
1,3
(4,8x2,5)x1,3=15,6
4,8x(2,5x1,3)=15,6
Nhận xét:
- Phép nhân các số thập phân này đã sử dụng tính chất gì?
- Tính chất kết hợp
- Em hãy nêu tính chất kết hợp của phép nhân.
- Khi nhân một tích hai số với một số thứ ba ta có thể nhân số thứ nhất với tích của hai số còn lại.
- Công thức này như thế nào ?
- HS: (axb)xc = ax(bxc)
b, Tính bằng cách thuận tiện nhất
9,65x0,4x2,5=9,65x(0,4x2,5)=9,65x1
0,25x40x9,84=(0,25x40)x9,84=10x9,84=98,4
7,38x1,25x80=7,38x(1,25x80)=7,38x100=738
34,3x5x0,5=34,3x(5x0,4)=34,3x2=68,6
a, (28,7+34,5)x2,4=63,2x2,4=151,68
b, 28,7+34,5x2,4=28,7+82,5=111,5
Bài tập 3: GV đọc đề bài
- 2 HS đọc
- HSY: 864 + 129
- Bài toán cho biết gì?
- Một người đi xe đạp mỗi giờ đi được 12,5km
- Bài toán hỏi gì?
Trong 2,5 giờ người đó đi được bao nhiêu km?
- Muốn giải được bài toán này ta phải làm như thế nào ?
- HS nêu
Tóm tắt
1 giờ: 12,5km
2,5 giờ: km?
Bài giải
Số km người đó đi được trong 2,5 giờ là:
12,5 x 2,5 =31,25(km)
Đáp số: 31,25km
IV. Củng cố và dặn dò
- GV tóm tắt nội dung chính của bài học: HS nhắc lại ghi nhớ
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà học bài và chuẩn bị bài Luyện tập chung.
Tiết 3: tập làm văn
Luyện tập tả người
( Quan sát và chọn lọc chi tiết)
I. Mục tiêu:
- Phát hiện những chi tiết tiêu biểu , đặc sắc về hình dáng, hoạt động của nhân vật qua bài văn Bà tôi và người thợ rèn.
- Biết cách khi quan sát hay viết một bài văn tả người phải chọn lọc để đưa vào bài những chi tiết nổi bật, gây ấn tượng.
- Vận dụng để ghi lại kết quả quan sát ngoại hình của một người thường gặp.
- HSY đánh vần đọc được câu 1 của bài Bà tôi.
II. Đồ dùng: Phiếu bài tập cho HS.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ : không kiểm tra.
3. Bài mới
A. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài.
B. Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 1:
- Gọi HS đọc y/c và nội dung bài tập.
- HD HSY đọc bài.
- Tổ chức cho HS hoạt động theo nhóm.
- Nhận xét- Bổ xung
Hỏi:
+ Em có nhận xét gì về cách tả ngoại hình của tác giả?
Bài 2:
- Gọi HS đọc y/c và nội dung bài tập.
- Tổ chức cho HS hoạt động theo nhóm.
- Nhận xét- Bổ xung.
Hỏi:
+ Em có nhận xét gì về cách tả anh thợ rèn đang làm việc của tác giả?
+ Em có cảm giác gì khi đọc đoạn văn?
4. Củng cố- Dặn dò
- Nhắc lại nội dung bài.
- chuẩn bị bài sau.
- Hát.
- 2 HS tiếp nối nhâu đọc thành tiếng trước lớp.
- HSY đọc bài.
- HS làm việc theo nhóm.
+ Mái tóc: đen và dày kì lạ, phủ kín hai vai, xoã xuống ngực, xuống đầu gối, mái tóc dày khiến bà đưa chiếc lược bằng gỗ một cách khó khăn.
+ Giọng nói: Trầm bổng, ngân nga như tiếng chuông đồng, khắc sâu và dể dàng vào trí nhớ của đứa cháu , dịu dàng , rực rỡ đầy nhựa sống như những đoá hoa.
+ Đôi mắt: Hai con ngươi đen sẫm nở ra, long lanh, dịu hiền khó tả, ánh lên những tia sáng ấm áp, tươi vui.
+ Khuân mặt: Đôi má ngăm ngăm đã có nhiều nếp nhăn nhưng khuân mặt hình như vẫn tươi trẻ.
- Tác giả quan sát bà rất kĩ, chọn lọc những chi tiết tiêu biểu về ngoại hình của bà để miêu tẩ.
- 2 HS tiếp nối nhâu đọc thành tiếng trước lớp.
- HS làm việc theo nhóm.
- Bắt lấy thỏi thép hồng như bắt lấy con cá sống.
- Quai những nhát búa hăm hở.
- Quặp thỏi thép trong đôi kìm sắt dài, dúi đầu nó vào giữa đống than
Tiết 4: khoa học
Đồng và kim loại của đồng
I. Mục tiêu: Sau bài học, HS có khả năng:
- Quan sát và phát hiển một vài tính chất của đồng.
- Nêu một số tính chất của đồng và hợp kim của đồng.
- Kể tên một số dụng cụ, máy móc , đồ dùng được làm bằng đồng và hợp kim của đồng.
- Nêu cách bảo quản đồ dùng bằng đồng và hợp kim của đồng.
II. Đồ dùng:
- Các thông tin trong sgk
- Phiếu bài tập dành cho HS.
III. Các hoạt động dạy học cụ thể:
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- Hãy nêu nguồn gốc, tính chất chất của sắt?
3. Bài mới
A. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài.
B. Dạy bài mới:
Hoạt động 1: Tính chất của đồng.
* Mục tiêu: HS quan sát và phát hiện một vài tính chất của đồng.
* Cách tiến hành:
- Tổ chức cho HS hoạt động nhóm và trả lời các câu hỏi sau.
+ Màu sắc của đồng?
+ Độ sáng của đồng?
+ Tính cứng và dẻo của đồng?
C Kết luận.
- Y/c 2 HS nêu.
Hoạt động 2: Nguần gốc, so sánh tính chất của đồng và hợp kim của đồng.
* Mục tiêu: HS nêu được tính chất của đồng và hợp kim của đồng.
* Cách tiến hành.
- Y/c HS làm việc theo nhóm.
- Hát.
- 3 HS lên trình bày.
- HS làm việc theo nhóm.
- Đồng có màu đỏ.
- Có ánh kim.
- Đồng dẻo, dễ dát mỏng, có thể uấn thành nhiều hình dạng khác nhau
- 2 HS nêu phần kết luận.
- HS làm vào phiếu bài tập sau đó y/c đại diện nhóm lên trình bày.
Phiếu học tập
Bài : Đồng và hợp kim của đồng
Hợp kim của đồng
Tính chất
Đồng
Đồng thiếc
Đồng kẽm
- Có màu nâu đỏ, có ánh kim.
- Rất bền, dễ dát mỏng và kéo thành sợi, có thể dập và uấn thành bất kì hình dạng nào.
-Dẫn điện, dẫn nhiệt tốt.
- Có màu nâu, có ánh kim, cứng hơn đồng.
- có mầu vàng, có ánh kim, cứng hơn đồng.
Hỏi:
+ Đồng có ở đâu?
C Kết luận.
Hoạt động 3: Một số đồ dùng làm bằng đồng và hợp kim của đồng, cách bảo quản các hợp kim đó:
* Mục tiêu:
- HS kể được tên một số đồ dùng bằng đồng hoặc hợp kim của đồng.
- HS nêu được cách bảo quản một số đồ dùng bằng đồng và hợp kim của đồng.
* Cách tiến hành:
- Tổ chức cho HS thảo luận cặp đôi như sau: Y/c HS quan sát các tranh minh hoạ trong sgk và cho biết.
+ Tên đồ dùng là gì?
+ Đồ dùng đó được làm bằng vật liệu gì?
+ ở gia đình em có những đồ dùng được làm bằng đồng. Em hãy nêu cách bảo quản các đồ dùng đó?
4. Củng cố- Dặn dò
- Nhắc lại nội dung bài.
- Chuẩn bị bài sau.
- Đồng có trong tự nhiên và có trong quặng đồng.
- HS quan sát và trả lời các câu hỏi.
- Lõi dây điện, lư hương, đôi hạc, bình cổ, kèn, chuông đồng, mâm đồng....
- HS kể.
- Lau chùi sạch, giữ cản thận...
Tiết 4: thể dục
Ôn tập 5 động tác của bài thể dục phát triển chung
I. Mục tiêu:
- Ôn tập hoặc kiểm tra 5 động tác của bài thể dục phát triển chung: vươn thở, tay, chân, vặn mình, toàn thân.
- Chơi trò chơi: “ Kết bạn”. Y/c chơi sôi nổi , phản xạ nhanh.
- HSKT: tập thuộc các động tác.
II. Địa điểm, phương tiện:
- Địa điểm: sân trường
- Phương tiện: Còi, bàn, ghế.
III. Nội dung và phương pháp lên lớp:
Nội dung
ĐL
Phương pháp tổ chức
1. Phần mở đầu:
- Nhận lớp phổ biến nội dung, y/c buổi tập.
- Chạy nhẹ nhàng trên địa hình tự nhiên.
- Đừng thành vòng tròn khởi động các khớp và chơi trò chơi.
2. Phần cơ bản:
a, Ôn 5 động tác thể dục đã học: vươn thở, tay, chân và vặn mình và toàn thân.
- Y/c HS tập động loạt cả lớp, mỗi lần một động tác, mỗi động tác
2 x 8 nhịp.
- Kiểm tra 5 động tác của bài thể dục đã học phát triển chung.
+ nội dung kiểm tra: Mỗi HS thực hiện 5 động tác của bài thể dục.
+ Phương pháp kiểm tra: GV gọi mỗi đợt 5 HS.
+ Đạnh giá:
* Hoàn thành tốt : Thực hiện cơ bản đúng cả 5 động tác.
* Hoàn thành: Thực hiện được cơ bản đúng tối thiểu 3 động tác.
* Chưa hoàn thành: Thực cơ bản đúng dưới 3 động tác.
b, Trò chơi: “ Kết bạn”
- Tổ chức cho HS chơi dưới sự hướng dẫn của GV.
3. Phần kết thúc:
- Cho HS chơi trò chơi “ Tìm người chỉ huy”
- GV nhận xét, đánh giá.
- Nhắc lại nội dung bài.
6 - 10
6 - 10
1- 2
1
3- 4
18- 22
5- 6
5- 6
4- 6
ĐHTT:
* * * * * * *
* * * * * * *
ĐHTL:
* * * * * * *
* * * * * * *
ĐHKT:
* * * * * * *
* * * * * * *
Tiết 4: Sinh hoạt lớp
Nhận xét tuần 12
I. Chuyên cần
II. Học tập
III. Đạo đức
V. Các hoạt động khác
VI. Phương hướng tuần sau
Tiết 5:Thể dục
Động tác toàn thân
Trò chơi “ Chạy nhanh theo số’’
I. Mục tiêu:
- Học dộng tác toàn thân, Y/c thực hiện cơ bản đúng động tác.
- Chò chơi “ chạy nhanh theo số’’ , Y/c tham gia chơi tương đối chủ động.
II. Địa điểm, phương tiện:
- Địa điểm: Trêm sân trường.
- Phương tiện: Còi...
III. Nội dung và phương pháp lên lớp:
Nội dung
Định lượng
Phương pháp
1. Phần mở đầu:
- Nhận lớp phổ biến nội dung, y/c buổi tập.
- Chạy nhẹ nhàng trên địa hình tự nhiên.
- Đừng thành vòng tròn khởi động các khớp và chơi trò chơi.
2. Phần cơ bản:
a, Ôn 4 động tác thể dục đã học: vươn thở, tay, chân và vặn mình.
- Y/c HS tập động loạt cả lớp, mỗi lần một động tác, mỗi động tác
2 x 8 nhịp.
b, Học động tác toàn thân:
- y/c HS tập 3 lần , mỗi lần mỗi động tác 2 x 8 nhịp.
N1: Bước chân trái sang ngang 1 bước rộng hơn vai, đồng thời gập thân, bàn tay phải chạm mũi chân trái, thẳng chân, tay trái giơ lên cao, mắt hướng sang trái.
N2: Nâng thân thành đứng thẳng, hai tay chống hông, căng ngực, mắt nhìn về phía trước.
N3: Gập thân, căng ngực, ngẩng đầu.
N4: về TTCB.
Nhịp 5, 6, 7, 8 như nhịp 1,2,3,4, nhưng đổi bên.
c, Ôn 5 động tác thể dục đã học
- Y/c HS chia tổ để ôn.
d, Chơi trò chơi: “ chạy nhanh theo số’’
- Y/ c HS tham gia trò chơi.
3. Phần kết thúc:
- Tập động tác hồi tĩnh.
- Nhắc lại nội dung bài
6- 10 phút
1- 2 phút
1 phút
3- 4 phút
18- 22 phút
5- 6 phút
5-6 phút
4- 6 phút
* * * * * * *
* * * * * * *
* * * * * * *
* * * * * * *
*
* * * * * * *
* * * * * * *
* * * * * * *
* * * * * * *
*
* * * * * * *
* * * * * * *
* * * * * * *
* * * * * * *
*
File đính kèm:
- tuan 12.doc