Giáo án dạy học Tuần 11 - Lớp 2

TẬP ĐỌC : BÀ CHÁU.

A/ MỤC TIÊU :

I/ Đọc :

- Đọc trơn được cả bài.

- Đọc đúng các từ ngữ: làng, nuôi nhau, giàu sang, sung sướng, màu nhiệm, ra lá .

- Nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ.

- Biết phân biệt lời kể với lời các nhân vật.

+ Giọng người dẫn chuyện: thong thả, chậm rãi.

+ Giọng bà tiên : trầm ấm, hiền từ.

+ Giọng hai anh em : cảm động , tha thiết.

II/ Hiểu :

- Hiểu nghĩa các từ : đầm ấm, màu nhiệm.

- Hiểu nội dung của bài : Câu chuyện cho ta thấy tình cảm gắn bó sâu sắt giữa bà và cháu. Qua đó cho ta thấy tình cảm quý giá hơn vàng bạc.

 

doc28 trang | Chia sẻ: ngocnga34 | Lượt xem: 557 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án dạy học Tuần 11 - Lớp 2, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Cho lớp tập trung thành 4 hàng dọc. + Gọi 8 HS lên trước lớp thực hiện đi đều. GV nhận xét + GV phổ biến nội dung giờ học. + Giậm chân tại chỗ, đếm to theo nhịp + Trò chơi: Có chúng em. II/ PHẦN CƠ BẢN: + Điểm số 1;2 – 1;2 theo đội hình hàng dọc xen kẻ theo cách quay đầu sang trái @ Đi đều : + Lần 1 : GV thực hiện mẫu, vừa thực hiện vừa hướng dẫn. + Lần 2 : Cả lớp thực hiện theo nhịp hô của lớp trưởng . + Lần 3 :Yêu cầu tập lần lượt theo tổ . - GV vừa theo dõi sửa sai cho HS . + Sau đó chuyển đội hình vòng tròn . * Chơi trò chơi : “Bỏ khăn”(10 p) + GV nêu tên trò chơi,nhắc lại cách chơi,cho HS chơi . + GV quan sát cùng chơi .(có thể để lớp trưởng điều khiển chơi ). III/ PHẦN KẾT THÚC . + GV yêu cầu HS tập hợp lại 5 hàng dọc . + Chạy nhẹ nhàng, đi chậm và hít thở sâu. + Thả lỏng người. + GV hệ thống bài học và nhận xét tiết học + Dặn HS về nhà tập luyện cách đi đều cho thành thạo. + Cả lớp tập trung theo 4 hàng dọc. + Theo tinh thần xung phong, 8 HS thực hiện Nhận xét + Nghe GV phổ biến + Thực hiện Giậm chân tại chỗ, đếm to theo nhịp + Cả lớp cùng chơi. + HS thực hiện theo yêu cầu của GV, khi điểm số thì đánh mặt qua trái. + HS chú ý + Cả lớp thực hiện . + Lớp trưởng hô .từng tổ tập . + HS chuyển đội hình theo yêu cầu . + HS lắng nghe sau đó chơi . + Cả lớp cùng chơi với tinh thần hăng say + Thực hiện theo đúng yêu cầu. + Thực hiện + Thực hiện + Nghe để thực hiện ĩĩĩĩĩ&ĩĩĩĩĩ Thứ sáu ngày 19 tháng 11 năm 2004 TOÁN : LUYỆN TẬP A / MỤC TIÊU : - Giúp học sinh củng cố về biểu tượng. - Các phép cộng có nhớ dạng : 12 – 8 ; 32 – 8 ; 52 – 28 . - Tìm số hạng chưa biết trong một tổng . Giải bài toán có lời văn (toán đơn , 1 phép tính trừ ) - Biểu tượng về hình tam giác . - Bài toán trắc nghiệm , lựa chọn B/ LÊN LỚP : Hoạt động dạy Hoạt động học I/ KTBC : HS làm bảng con 1 số bài . 1 HS làm bài tập 2 1 HS làm bài tập 3 GV + HS nhận xét bảng con + bảng lớp Nhận xét KTBC : II / DẠY – HỌC BÀI MỚI : 1/ GTB : GV giới thiệu + ghi tựa. 2/ Hướng dẫn luyện tập Bài tập 1 : HS nêu yêu cầu : + HS tự nhẩm rồi ghi kết quả vào bài . + HS thông báo kết quả nhẩm theo hình thức nối tiếp + GV nhận xét sửa chữa nếu sai Bài 2 : 1 HS đọc yêu cầu của bài . + Khi đặt tính ta phải chú ý điều gì ? + Tính từ đâu tới đâu ? + HS làm bài tập vào vở bài tập . 3 HS lên bảng làm bài . + HS nhận xét bài bạn trên bảng + Nhận xét và cho điểm HS Bài 3 : Yêu cầu HS tự làm bài sau đó yêu cầu giải thích + 2 HS giải thích cách làm của mình . Bài 4 : Gọi 1 HS đọc đề bài và tóm tắt đề . Gọi 1 HS lên bảng làm bài trên ảng , cả lớp làm bài vào vở bài tập . Bài 5 : Vẽ hình lên bảng . + Yêu cầu HS đếm số hình tam giác trắng + Yêu cầu HS đếm số hình tam giác xanh + Yêu cầu HS đếm số hình tam giác ghép nửa trắng , nửa xanh . + Có tất cả bao nhiêu hình tam giác ? + Yêu cầu HS khoanh vào đáp án đúng . HS thực hiện HS nhắc HS nêu yêu cầu : + HS thực hành tính nhẩm + Nối tiếp nhau đọc từng phép tính theo bàn + Đặt tính và tính + Viết số sao cho đơn vị thẳng cột với đơn vị , chục thẳng cột với chục + Tính từ phải sang trái + Làm bài + Nhận xét về cách đặt tính , kết quả phép tính , tự kiểm tra lại bài của mình . Thực hiện . x + 18 = 52 x = 52 – 18 x = 34 + x bằng 52 – 18 vì x là số hạng chưa biết trong phép tính cộng x + 18 = 52 . Muốn tìm x ta lấy tổng là 52 trừ đi số hạng đã biết là18 Tóm tắt : Gà và thỏ : 42 con Thỏ : 18 con Gà : con? Bài giải : Số con gà có là : 42 – 18 = 24 ( con ) Đáp số : 24 con + 4 hình + 4 hình + 2 hình + Có tất cả 10 hình tam giác . + Khoanh vào chữ D có 10 hình tam giác III/ CỦNG CỐ – DẶN DÒ: Học bài gì ? GV nhận xét tiết học . Dặn HS về nhà học bài làm bài tập VBT . Xem bài tìm số bị trừ hôm sau học . ;;;¥;;; LUYỆN TỪ VÀ CÂU BÀI 11 : TỪ NGỮ VỀ ĐỒ DÙNG VÀ CÔNG VIỆC TRONG NHÀ A / MỤC TIÊU : - Mở rộng và hệ thống hoá vốn từ liên quan đến đồ dùng và tác dụng của chúng - Bước đầu hiểu được các từ ngữ chỉ hoạt động . B/ ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC : - Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK - 4 bút dạ và 4 tờ giấy a3. C / CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU : I / Ổn định lớp : HS hát 1 bài : Hoạt động dạy Hoạt động học II / KTBC : 2 HS lên bảng 1 HS đọc bài tập 4 -Nhận xét cho điểm từng HS III / DẠY – HỌC BÀI MỚI : 1 / Giới thiệu bài: - Trong tiết học này các con sẽ được mở rộng vốn từ về đồ dùng và hiểu tác dụng của chúng , biết được một số từ ngữ chỉ hoạt động . 2/ Hướng dẫn làm bài tập : Bài 1 : - Gọi 1 HS đọc đề bài - Treo tranh : - Chia lớp làm 4 tổ : phát cho mỗi tổ một tờ giấy một bút dạ và yêu cầu viết thành 2 cột : tên đồ dùng và ý nghĩa công dụng của chúng - Gọi các nhóm đọc bài của mình và các nhóm khác bổ sung . - GV nhận xét chốt ý : 1 bát hoa to để đựng thức ăn . 1 cái thìa để xúc thức ăn . 1 chảo có tay cầm để rán , xào thức ăn . 1 bình in hoa ( cốc in hoa ) đựng nước lọc . 1 chén to có tai để uóng trà . 2 đĩa hoa để đựng thức ăn . 1 ghế tựa để ngồi . 1 cái kiềng để bắc bếp . 1 cái thớt , 1 con dao để thái . 1 cái thang giúp trèo cao , 1 cái giá treo mũ áo . 1 cái bàn đặt đồ vật và ngồi làm việc , 1 bàn HS . 1 chổi quét nhà . 1 cái nồi có 2 tai ( quai ) để nấu thức ăn . 1 đàn ghi ta để chơi nhạc . Bài tập 2 : + Gọi 1 HS đọc yêu cầu 2 HS đọc bài thơ “Thỏ thẻ “ Tìm những từ chỉ những việc mà bạn nhỏ muốn làm giúp ông ? - Bạn nhỏ muốn làm giúp ông những việc gì - Những việc bạn nhỏ muốn làm giúp ông nhiều hơn hay những việc bạn nhờ ông giúp nhiều hơn ? - Bạn nhỏ trong bài thơ có nét gì ngộ nghỉnh? - Ở nhà em thường làm việc gi giúp gia đình? Em thường nhờ người lớn làm những việc gì? - GV nhận xét và sửa ý sau mỗi em . -HS 1 : Tìm những từ chỉ người trong gia đình , họ hàng của họ ngoại : - HS 2 : Tìm những từ chỉ người trong gia đình họ hàng của họ nội : Đọc miệng - Nhắc lại tựa bài - Tìm các đồ vật được ẩn trong bức tranh và cho biết mỗi đồ vật dùng để làm gì ? - Quan sát - Hoạt động theo nhóm . Các nhómtìm đồ dùng và ghi các nội dung vào phiếu theo yêu cầu - Đọc và bổ sung . HS chú ý + HS đọc bài - 2 HS đọc thành tiếng , cả lớp theo dõi . - Đun nước , rút rạ . - Xách siêu nước , ôm rạ , dập lửa , thổi khói - Việc bạn nhờ ông giúp nhiều hơn . - Bạn muốn đun nước tiếp khách nhưng lại chỉ biết mỗi việc rút rạ nên ông phải làm hết ông buồn cười thế thì lấy ai ngồi tiếp khách? - HS trả lời theo ý của HS – HS khác nhận xét IV/ CỦNG CỐ – DẶN DÒ: Học bài gì ? Tìm những từ chỉ các đồ vật trong gia đình em? Em thường làm gì để giúp gia đình ? Nhận xét tiết học Dặn HS về nhà học bài , làm bài tập VBT xem bài 12 hôm sau học ;;;¥;;; TẬP LÀM VĂN BÀI 11 : CHIA BUỒN , AN ỦI A/ MỤC TIÊU : - Rèn kỉ năng nghe và nói . - Biết nói câu thể hiện sự quan tâm của mình với người khác - Biết nói câu an ủi . - Viết bức thư ngắn để thăm hỏi ông bà - Biết nhận xét bạn. B / ĐÒ DÙNG DẠY - HỌC : - T ranh minh hoạ trong SGK - Mỗi HS một tờ giấy nhỏ để viết . C / CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU : I/ ỔN ĐỊNH : - Cho HS hát 1 bài : HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC II / KTBC : - Gọi HS đọc bài làm của bài 2 tuần 10 . Nhận xét cho điểm từng HS III / DẠY – HỌC BÀI MỚI : 1 / GTB : GV giới thiệu và ghi bảng b / Hướng dẫn làm bài tập : Bài 1 : Làm miệng - Gọi 1 HS đọc yêu cầu - HS trả lời câu của mình . Sau mỗi HS trả lời GV uốn nắn sửa lỗi . Bài 2 : Làm miệng - Treo bức tranh và hỏi : Bức tranh vẽ cảnh gì ? - Nếu em là bé đó, em sẽ nói lời an ủi gì với bà ? - Treo tranh và hỏi : Chuyện gì xảy ra với ông ? -Nếu là bé trai trong tranh em sẽ nói gì vói ông ? - Nhận xét tuyên dương những em nói tốt . Bài 3 : Làm viết - 1 HS đọc yêu cầu và yêu cầu HS tự làm . - Học sinh lấy giấy ra - Đọc một bưu thiếp mẫu cho HS nghe - Gọi HS đọc bài làm của mình - Nhận xét bài làm của HS - Thu một số bài hay đọc cho cả lớp nghe - 3 đến 5 học sinh đọc bài làm Nhắc lại tựa bài - Đọc yêu cầu : - Ông ơi ông làm sao đấy ? Cháu gọi bố mẹ của cháu về ông nhé . - Ông ơi ! Ông mệt à ! Cháu lấy nước cho ông uống nhé . - Ông cứ nằm nghỉ đi . Để lát nữa cháu làm . Cháu lớn ròi mà ông . - Hai bà cháu đứng cạnh cây non đã chết . - Bà đừng buồn . Mai bà cháu mình lại trồng cây khác . / Bà đừng tiếc bà ạ , rồi bà cháu mình sẽ có cây khác đẹp hơn . / - Ông bị vở kính . - Ông ơi ! kính đã cũ rồi . Bố mẹ cháu sẽ tặng ông kính mới ./ Ông đừng buồn . Mai ông cháu mình sẽ cùng mẹ mua kính mới . - Đọc yêu cầu - Lấy giấy - HS chú ý nghe và tự làm 3 đến 5 HS đọc bài làm của mình . - Hs chú ý : IV/ CỦNG CỐ – DẶN DÒ: - GV nhận xét tiét học - Dặn HS về nhà học bài tập viết bưu thiếp thăm hỏi ông bà hay người thân ở xa. Xem bài 12 tuần sau học . ĩĩĩĩĩ&ĩĩĩĩĩ

File đính kèm:

  • docGIAO AN TUAN 11.doc
Giáo án liên quan