Giáo án dạy học lớp 1 tuần 15

 Học vần

 OM - AM

I.Mục tiêu: -HS hiểu được cấu tạo vần om, am, tiếng xóm, làng.

 -Phân biệt được sự khác nhau giữa om và am để đọc và viết đúng các tiếng có chứa vần om, am.

 -Nhận ra om, am trong tiếng, từ ngữ, trong sách báo bất kì.

-Đọc được từ và câu ứng dụng trong bài.

-Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Nói lời cảm ơn.

II.Đồ dùng dạy học: -Tranh minh hoạ từ khóa.

-Tranh minh hoạ: Câu ứng dụng.

-Tranh minh hoạ luyện nói.

-Bộ ghép vần của GV và học sinh.

III.Các hoạt động dạy học :

 

doc27 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1268 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án dạy học lớp 1 tuần 15, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
hiện các bài hát. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.Kiểm tra : Hỏi tên bài cũ Gọi HS hát trước lớp. Gọi HS nhận xét. GV nhận xét phần KTBC. 2.Bài mới : GT bài, ghi tựa. Hoạt động 1 : Ôn bài hát: Đàn gà con. Tập hát thuộc lời ca. Vỗ tay (gõ phách) theo tiết tấu. Tập hát kết hợp vận động phụ hoạ. Tập biểu diễn cá nhân, từng nhóm. Tập hát đối đáp. GV chú ý để sửa sai. Hoạt động 2 : Ôn bài hát: Sắp đến tết rồi. Vừa hát vừa vỗ tay theo phách. Hát kết hợp vận động phụ hoạ. Tập biểu diễn cá nhân hoặc từng nhóm. 4.Củng cố : Hỏi tên bài hát. HS biểu diễn bài hát. Nhận xét, tuyên dương. 5.Dặn dò về nhà: HS nêu. 4 em lần lượt hát trước lớp. HS khác nhận xét bạn hát. Vài HS nhắc lại Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của Trông kìa đàn gà con lông vàng. x x x x x x x học sinh Hát kết hợp vận động. Học sinh hát và biểu diễn. Nhóm 1: Trông kìa đàn gà con lông vàng. Nhóm 2: Đi theo mẹ tìm ăn trong vườn. Nhóm 3: Cùng tìm mồi ăn ngon ngon. Nhóm 4: Đàn gà con đi lon ton. Hát xoay vòng đối đáp. Học sinh hát theo nhóm. Lớp hát kết hợp vận động phụ hoạ. Học sinh biểu diễn trước lớp. Học sinh nêu. Học sinh 2 em một hát song ca và biểu diễn động tác phụ hoạ. Lớp hát đồng thanh. Thứ sáu, ngày 14 tháng 12 năm 2007 Thể dục THỂ DỤC RÈN LUYỆN TƯ THẾ CƠ BẢN – TRÒ CHƠI I/MỤC ĐÍCH: - Tiếp tục ôn một số động tác Thể dục RLTTCB đã học. Yêu cầu thực hiện được động tác ở mức tương đối chính xác hơn giờ trước . - Tiếp tục làm quen với trò chơi “Chạy tiếp sức”.Yêu cầu tham gia vào trò chơi tương đối chủ động . II/ĐỊA ĐIỂM – PHƯƠNG TIỆN: - Sân trường, vệ sinh nơi tập, chuẩn bị còi, bóng, kẻ sân cho trò chơi. III/NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP: Nội dung Định lượng Phương pháp - Tổ chức lớp I/PHẦN MỞ ĐẦU: - GV nhận lớp, phổ biến nhiệm vụ và yêu cầu bài học. + Ôn một số động tác Thể dục RLTTCB đã học. + Ôn trò chơi “Chạy tiếp sức”. - Chạy nhẹ nhàng theo một hàng dọc trên địa hình tự nhiên ở sân trường. - Đi thường theo vòng tròn và hít thở sâu rồi cho đứng lại, quay mặt vào tâm. * Trò chơi (do GV chọn). II/CƠ BẢN: - Ôn phối hợp. Nhịp 1 : Đưa chân trái ra sau, hai tay giơ cao thẳng hướng . Nhịp 2 : Về TTĐCB. Nhịp 3 : Đưa chân phải ra sau, hai tay giơ cao chếch chữ V . Nhịp 4 : Về TTĐCB. * Ôn phối hợp : Nhịp 1 : Đưa chân trái sang ngang, hai tay chống hông. Nhịp 2 : Về TTĐCB. Nhịp 3 : Đưa chân phải sang ngang, hai tay chống hông. Nhịp 4 : Về TTĐCB. Yêu cầu : thực hiện ở mức độ chính xác hơn giờ trước . * Cho từng tổ thi đua với nhau - Ôn trò chơi “Chạy tiếp sức” Yêu cầu : tham gia chơi tương đối chủ động III/KẾT THÚC: - Đi thường theo nhịp 2 – 4 hàng dọc trên địa hình tự nhiên. - Cúi lắc người, nhảy thả lỏng . - GV cùng HS hệ thống bài. - GV nhận xét giờ học và giao bài tập về nhà: + Ôn : Các động tác Thể dục RLTTCB. 7’ 30 – 50 m 25’ 5’ 1 - 2 l 2Í 4 nhịp 5’ 1 - 2 l 2Í 4 nhịp 7’ 1 - 2 l 8’ 2 – 3 l 3’ - 4 hàng ngang ê x x x x x x x x x o x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x - Vòng tròn. - Từ đội hình vòng tròn sau khởi động, GV dùng khẩu lệnh cho HS quay mặt vào tâm, giãn cách một sải tay ôn một số kĩ năng RLTTCB, cán sự lớp điều khiển (có làm mẫu), GV quan sát . - Xen kẽ giữa các lần tập, GV nhận xét, sửa những động tác sai của HS. - Gọi vài HS thực hiện tốt lên làm. - Từng tổ lên thực hiện, tổ trưởng điều khiển . Các tổ còn lại quan sát và nhận xét . - 4 hàng dọc . - GV nêu tên trò chơi, nhắc lại cách chơi và một số sai lầm mà HS còn mắc phải ở lần chơi trước, sau đó cho cả lớp chơi thử rồi mới cho chơi chính thức, có phân thắng bại. œ œ œ œ ]O š š š š ]O œ œ œ œ ]O š š š š ]O ê GV - 4 hàng ngang - GV hoặc lớp trưởng hô . - Gọi một vài em lên thực hiện lại các nội dung. - Nêu ưu, khuyết điểm của HS. - Về nhà tự ôn. TOÁN PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 10 I . Mục tiêu: Kiến thức : hình thành bảng trừ trong phạm vi 10 Kĩ năng : làm đúng các dạng toán Thái độ: giáo dục HS tính chính xác , khoa học II . Chuẩn bị : GV: mẫu vật có số lượng là 10 , tranh minh hoạ HS : vở BTT III . Các hoạt động : 1 . Khởi động :(1’) Hát 2 . Bài cũ : (5’) Sửa bài 2: điền số vào chỗ chấm : 5 + …= 10 6 - …= 4 8 - … = 1 9 - … = 8 0 + …= 10 4 + …= 7 GV nhận xét Yêu cầu HS đọc phép cộng trong phạm vi 10 3 . Bài mới:(1’) Tiết này các em học phép trừ trong phạm vi 10- Ghi tựa TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS HĐDH Hoạt động 1 : thành lập và ghi nhớ bảng trừ trong phạm vi 10 ( 10’) PP: đàm thoại , trực quan GV gắn vật mẫu : Có 10 bông hoa bớt 1 bông hoa còn lại mấy bông hoa ? 10 bớt 1 còn mấy ? 10 trừ 1 bằng mấy ?- ghi 10 – 1= 9 tương tự GV giới thiệu các phép trừ với các mẫu vật. Các em tự thành lập phép tính . GV ghi : 10 – 2 = 8 10 – 6 = 4 10 – 3 = 7 10 – 7 = 3 10 – 4 = 6 10 – 8 = 2 10 – 5 = 5 10 – 1 = 9 GV xóa bảng từ từ , khuyến khích hs học thuộc tại lớp Nghỉ giải lao 3’ Hoạt động 2 : thực hành (15’) PP: luyện tập , thực hành Bài 1: em hãy nêu yêu cầu . Yêu cầu hs đọc phép trừ trong phạm vi 10 Nhắc lại cách đặt tính dọc. Cả lớp làm bài vào vở Bài 2 : em hãy nêu yêu cầu ? - Muốn tìm số chưa biết, em lấy 10 trừ đi số đã biết Bài 3: em hãy nêu yêu cầu ? Muốn thực hiện bài này em thực hiện như thế nào? Cả lớp làm bài vào vở Bài 4. Yêu cầu HS đặt đề tóan, phép tính. Nhận xét. Hoạt động 3 : củng cố(5’) Có 10 bông hoa bớt 1 bông hoa còn lại 9 bông hoa 10 bớt 1 còn 9. 10 – 1 = 9 hs nhắc lại cá nhân, đồng thanh. HS đọc thuộc tại lớp Tính Viết kết quả thẳng cột Hs làm bài vào vở 5 hs lên bảng sửa . HS làm bài, sửa bài theo hình thức” đúng – sai” điền dấu : , = thực hiện phép tính sau đó so sánh kết quả * sửa bài băng chuyền hs thi đua 4-5hs đặt đề tóan Phép tính : 10 – 2 = 8 5. Tổng kết – dặn dò : (1’) Ôn tập lại bảng cộng trừ trong phạm vi 10 Chuẩn bị : Luyện tập Nhận xét tiết học . Tập viết NHÀ TRƯỜNG – BUÔN LÀNG – HIỀN LÀNH ĐÌNH LÀNG – BỆNH VIỆN – ĐOM ĐÓM I.Mục tiêu : -Giúp HS nắm được nội dung bài viết, đọc được các từ trong bài viết. -Viết đúng độ cao các con chữ. -Biết cầm bút, tư thế ngồi viết. II.Đồ dùng dạy học: -Mẫu viết bài 13, vở viết, bảng … . III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.KTBC: Hỏi tên bài cũ. Gọi 4 HS lên bảng viết. Gọi 1 tổ nộp vở để GV chấm. Nhận xét bài cũ. 2.Bài mới : Qua mẫu viết GV giới thiệu và ghi tựa bài. GV hướng dẫn HS quan sát bài viết. GV viết mẫu, vừa viết vừa nêu cách viết. Gọi HS đọc nội dung bài viết. Phân tích độ cao, khoảng cách các chữ ở bài viết. HS viết bảng con. GV nhận xét và sửa sai cho học sinh trước khi tiến hành viết vào vở tập viết. GV theo dõi giúp các em yếu hoàn thành bài viết của mình tại lớp. 3.Thực hành : Cho HS viết bài vào tập. GV theo dõi nhắc nhở động viên một số em viết chậm, giúp các em hoàn thành bài viết 4.Củng cố : Hỏi lại tên bài viết. Gọi HS đọc lại nội dung bài viết. Thu vở chấm một số em. Nhận xét tuyên dương. 5.Dặn dò : Viết bài ở nhà, xem bài mới. 1HS nêu tên bài viết tuần trước. 4 HS lên bảng viết: con ong, cây thông, vầng trăng, củ gừng, củ riềng. Chấm bài tổ 3. HS nêu tựa bài. HS theo dõi ở bảng lớp. Nhà trường, buôn làng, hiền lành, đình làng, bệnh viện, đom đóm. HS tự phân tích. Học sinh nêu : các con chữ được viết cao 5 dòng kẽ là: h, l, b. Các con chữ được viết cao 4 dòng kẽ là: đ. Các con chữ được viết cao 3 dòng kẽ là: t .Các con chữ kéo xuống tất cả 5 dòng kẽ là: g, còn lại các nguyên âm viết cao 2 dòng kẽ. Khoảng cách giữa các chữ bằng 1 vòng tròn khép kín. Học sinh viết 1 số từ khó. HS thực hành bài viết HS nêu: Nhà trường, buôn làng, hiền lành, đình làng, bệnh viện, đom đóm. Tập viết ĐỎ THẮM – MẦM NON – CHÔM CHÔM TRẺ EM – GHẾ ĐỆM – MŨM MĨM I.Mục tiêu : -Giúp HS nắm được nội dung bài viết, đọc được các từ trong bài viết. -Viết đúng độ cao các con chữ. -Biết cầm bút, tư thế ngồi viết. II.Đồ dùng dạy học: -Mẫu viết bài 14, vở viết, bảng … . III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.KTBC: Hỏi tên bài cũ. Gọi 6 HS lên bảng viết. Gọi 1 tổ nộp vở để GV chấm. Nhận xét bài cũ. 2.Bài mới : Qua mẫu viết GV giới thiệu và ghi tựa bài. GV hướng dẫn học sinh quan sát bài viết. GV viết mẫu, vừa viết vừa nêu cách viết. Gọi học sinh đọc nội dung bài viết. Phân tích độ cao, khoảng cách các chữ ở bài viết. HS viết bảng con. GV nhận xét và sửa sai cho học sinh trước khi tiến hành viết vào vở tập viết. GV theo dõi giúp các em yếu hoàn thành bài viết của mình tại lớp. 3.Thực hành : Cho HS viết bài vào tập. GV theo dõi nhắc nhở động viên một số em viết chậm, giúp các em hoàn thành bài viết 4.Củng cố : Hỏi lại tên bài viết. Gọi HS đọc lại nội dung bài viết. Thu vở chấm một số em. Nhận xét tuyên dương. 5.Dặn dò : Viết bài ở nhà, xem bài mới. 1HS nêu tên bài viết tuần trước. 4 học sinh lên bảng viết: Nhà trường, buôn làng, hiền lành, đình làng, bệnh viện, đom đóm. Chấm bài tổ 4. HS nêu tựa bài. HS theo dõi ở bảng lớp. Đỏ thắm, mầm non, chôm chôm, trẻ em, ghế đệm, mũm mĩm. HS tự phân tích. Học sinh nêu : các con chữ được viết cao 5 dòng kẽ là: h. Các con chữ được viết cao 4 dòng kẽ là: đ. Các con chữ được viết cao 3 dòng kẽ là: t .Các con chữ kéo xuống tất cả 5 dòng kẽ là: g, còn lại các nguyên âm viết cao 2 dòng kẽ. Khoảng cách giữa các chữ bằng 1 vòng tròn khép kín. Học sinh viết 1 số từ khó. HS thực hành bài viết HS nêu: Đỏ thắm, mầm non, chôm chôm, trẻ em, ghế đệm, mũm mĩm. SINH HOẠT LỚP I/ Giáo viên nêu yêu cầu tiết sinh hoạt cuối tuần. Các tổ trưởng nhận xét chung về tình hình thực hiện trong tuần qua. Tổ 1; Tổ 2; Tổ 3; Tổ 4. Giáo viên nhận xét chung lớp. Về nề nếp: Về học tập: Về vệ sinh: II/ Biện pháp khắc phục: Giao bài và nhắc nhở thường xuyên theo từng ngày học cụ thể. Hướng tuần tới chú ý một số các học sinh còn yếu hai môn Toán và Tiếng Việt, có kế hoạch kiểm tra và bồi dưỡng kịp thời. ______________________________________________ KÝ DUYỆT GIÁO VIÊN CHỦ NHIỆM

File đính kèm:

  • docTUAN 15_07-08.doc
Giáo án liên quan