HỌC VẦN
Vần ưu – ươu (Tiết 1)
I) Mục tiêu:
1. Kiến thức:
Học sinh đọc và viết được : ưu, ươu, trái lựu, hươu sao
Đọc đúng các tiếng từ ứng dụng
2. Kỹ năng:
Biết ghép âm đứng trước với các vần ưu, ươu để tạo thành tiếng mới
Viết đúng vần, đều nét đẹp
3. Thái độ:
Thấy được sự phong phú của tiếng việt
II) Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
Tranh minh hoạ ở sách giáo khoa
2. Học sinh:
Sách, bảng con, bộ đồ dùng tiếng việt
31 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 982 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án dạy học lớp 1 tuần 11, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
câu.
GV chú ý để sửa sai.
Hoạt động 2 :
*Vỗ tay hoặc gõ đệm theo phách.
Vỗ tay đệm theo phách. Gv làm mẫu
Trông kìa đàn gà con lông vàng
x x x x
Đi theo mẹ tìm ăn trong vườn.
X x x x
Gõ đệm theo phách bằng nhạc cụ gõ.
Gv làm mẫu.
4.Củng cố :
Hỏi tên bài hát, tên tác giả.
HS hát lại bài hát vừa học.
Nhận xét, tuyên dương.
5.Dặn dò về nhà:
HS nêu.
vài em lần lượt hát trước lớp.
HS khác nhận xét bạn hát.
Vài HS nhắc lại.
Học sinh lắng nghe.
Học sinh hát theo.
Lớp hát và gõ phách
Lớp hát và gõ phách
Học sinh nói theo hướng dẫn của GV.
Học sinh nêu.
Lớp hát đồng thanh.
Hai dãy chọn người hát thi.
Thứ sáu, ngày 09 tháng 11 năm 2007
Thể dục
THỂ DỤC RÈN LUYỆN TƯ THẾ CƠ BẢN – TRÒ CHƠI
I/MỤC ĐÍCH:
- Ôn một số động tác Thể dục RLTTCB đã học. Yêu cầu thực hiện được động tác ở mức tương đối chính xác.
- Học động tác đứng đưa một chân ra trước, hai tay chống hông. Yêu cầu thực hiện ở mức cơ bản đúng.
- Làm quen với trò chơi “Chuyền bóng tiếp sức”.Yêu cầu biết tham gia vào trò chơi.
II/ĐỊA ĐIỂM – PHƯƠNG TIỆN:
- Sân trường, vệ sinh nơi tập, chuẩn bị còi, bóng .
III/NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP:
Nội dung
Định lượng
Phương pháp - Tổ chức lớp
I/PHẦN MỞ ĐẦU:
- GV nhận lớp, phổ biến nhiệm vụ và yêu cầu bài học.
+ Ôn một số động tác Thể dục RLTTCB đã học.
+ Học đứng đưa một chân ra trước, hai tay chống hông.
+ Làm quen với trò chơi “Chuyền bóng tiếp sức”.
* Gịâm chân tại chỗ, đếm theo nhịp.
- Chạy nhẹ nhàng theo một hàng dọc trên địa hình tự nhiên ở sân trường.
- Đi thường theo vòng tròn và hít thở sâu rồi cho đứng lại, quay mặt vào tâm.
* Trò chơi (do GV chọn).
II/CƠ BẢN:
- Ôn một số động tác RLTTCB.
Yêu cầu : HS thực hiện được động tác chính xác hơn giờ trước.
- Đứng đưa một chân ra trước, hai tay chống hông.
Chuẩn bị : TTĐCB.
Động tác : Từ TTĐCB đưa chân trái ra trước lên cao thẳng hướng, chân và mũi chân thẳng chếch xuống đất, đồng thời hai tay chống hông, chân phải và thân người thẳng, mắt nhìn theo mũi chân trái. Lần tập tiếp theo, đổi chân mắt nhìn theo mũi chân phải.
* Cho tập theo nhịp :
Nhịp 1 : Đưa chân trái ra trước, hai tay chống hông.
Nhịp 2 : Về TTĐCB.
Nhịp 3 : Đưa chân phải ra trước, hai tay chống hông.
Nhịp 4 : Về TTĐCB.
Yêu cầu : biết thực hiện ở mức cơ bản đúng.
- Làm quen trò chơi “Chuyền bóng tiếp sức”
Cách chơi : Khi có lệnh, các em tổ trưởng đồng loạt quay người sang trái ra sau trao bóng cho bạn số 2. Số 2 nhận bóng, sau đó quay người sang trái ra sau trao bóng cho người số 3. Bóng được chuyền như vậy cho đến người cuối cùng. Người cuối cùng đưa bóng qua phải cho người phía trước và lần lượt chuyền bóng lên tổ trưởng. Tổ trưởng cầm bóng bằng hai tay, giơ lên cao và nói to “ Báo cáo …… Xong !”. Đó là căn cứ để xác định tổ nào nhanh nhất, nếu ít phạm qui tổ đó thắng cuộc. Trong khi chuyền bóng, nếu em nào để bóng rơi, người đó nhanh chóng nhặt bóng và tiếp tục cuộc chơi.
Yêu cầu : biết cách chơi và tham gia vào trò chơi tương đối chủ động .
III/KẾT THÚC:
- Đi thường theo nhịp 2 – 4 hàng dọc trên địa hình tự nhiên.
- GV cùng HS hệ thống bài.
- GV nhận xét giờ học và giao bài tập về nhà:
+ Ôn : . Một số kĩ năng đội hình đội ngũ.
. Các động tác Thể dục RLTTCB.
7’
30 – 40 m
25’
5’
2 – 3 l
5’
4 - 5 l
5’
2 – 3 l
10’
3’
- 4 hàng ngang
ê
x x x x x x x x x o
x x x x x x x x x
x x x x x x x x x
x x x x x x x x x
- Vòng tròn.
- Từ đội hình vòng tròn sau khởi động, GV dùng khẩu lệnh cho HS quay mặt vào tâm. GV hoặc cán sự lớp điều khiển .
- GV vừa làm mẫu, vừa giải thích động tác, sau đó cho HS tập theo với nhịp hô chậm.
- Sau đó GV điều khiển, nhưng không làm mẫu, có thể cho cán sự lớp làm mẫu cả lớp tập theo.
- Lần sau cán sự lớp điều khiển. GV quan sát, sửa các tư thế sai của HS.
- Xen kẽ giữa các lần tập, GV nhận xét, sửa những động tác sai của HS.
- 2 – 4 hàng dọc . Mỗi hàng cách nhau tối thiểu 1m, em này cách em kia 1 cánh tay.
- GV nêu tên trò chơi, làm mẫu cách chuyền bóng. Sau đó chỉ dẫn cho một tổ chơi thử . Trong quá trình cho chơi GV tiếp tục giải thích cách chơi.
- Cho cả lớp chơi thử, khi thấy cả lớp biết cách chơi, mới cho chơi chính thức có phân thắng bại.
= = = = = = = =
= = = = = = = =
= = = = = = = =
= = = = = = = =
- 4 hàng ngang
- GV hoặc lớp trưởng hô .
- Gọi một vài em lên thực hiện lại các nội dung.
- Nêu ưu, khuyết điểm của HS.
- Về nhà tự ôn.
Toán
LUYỆN TẬP CHUNG
Mục tiêu:
Kiến thức:
Giúp cho học sinh củng cố về:
Phép cộng , và phép trừ trong phạm vi các số đã học
Phép cộng 1 số với 0
Phép trừ 1 số trừ đi 0, phép trừ 2 số bằng nhau
Kỹ năng:
Tính toán nhanh, chính xác
Biết biểu thị tình huống trong tranh bằng phép tính thích hợp
Thái độ:
Học học sinh có tính cẩn thận, chính xác, tích cực tham gia các hoạt động
Chuẩn bị:
Giáo viên:
Nội dung luyện tập
Học sinh :
Vở bài tập
Các hoạt dộng dạy và học:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Khởi động :
Dạy và học bài mới:
Giới thiệu: Luyện tập chung
Hoạt động 1: Ôn kiến thức cũ
Mục tiêu: học sinh nắm đựơc kết qủa số cộng , trừ cho 0, 1 số trừ cho chính số đó, cách cộng trừ 3 số, cách so sánh 1 số với 1 phép tính
Phương pháp : Luyện tập, đàm thoại
Hình thức học : Lớp, cá nhân
Giáo viên ghi bảng
5 + 0 = ?
5 – 0 = ?
à Một số cộng trừ cho 0 thì sao?
3 – 3 = ?
4 – 4 = ?
Hãy nêu nhận xét
1 + 4 = ?
4 + 1 = ?
Trong phép tính cộng các số đó đổi chỗ cho nhau thì sao?
4 + 1 4
Nêu cách so sánh 1 phép tính với 1 số
Hoạt động 2: Làm vở bài tập
Mục tiêu : Nắm được dạng bài toán, biết cách giải và tính đúng
Phương pháp : Giảng giải , thực hành
Hình thức học : Cá nhân, lớp
ĐDDH : Vở bài tập
Bài 1 : Tính
Bài này lưu ý điều gì?
Bài 2 : Tính
Bài 3 : Ghi bước 1 bằng bút chì
Bài 4: Điền dấu > , < , =
Bài 5: Viết phép tính thích hợp
3 + 2 = 5
2 + 3 = 5
5 – 2 = 3
5 – 3 = 2
Củng cố :
Thi đua viết nhanh, đúng
Giáo viên giao cho mỗi dãy 1 băng giấy
Giáo viên nhận xét
Dặn dò:
Xem lại bài và sửa lại bài sai vào vở 2
Chuẩn bị bài luyện tập chung
Hát
Học sinh nêu kết quả
5 + 0 = 5
5 – 0 = 5
Bằng chính số đó
3 – 3 = 0
4 – 4 = 0
Một số trừ đi chính nó thì bằng 0
1 + 4 = 5
4 + 1 = 5
Kết quả không thay đổi
Bước 1: thực hiện tính
Bước 2: so sánh
Ghi kết quả thẳng cột
Sửa bài bảng lớp
Học sinh làm và sửa miệng, sửa bảng lớp
Thi đua sửa tiếp sức
Thi đua viết đúng và nhiếu phép tính thích hợp
Học sinh từng bàn làm và chuyền bang giấy xuống bàn kế tiếp. Dãy nào xong trước thì sẽ đứng lên
Tập viết
CÁI KÉO – TRÁI ĐÀO – SÁO SẬU ...
Mục tiêu:
Kiến thức:
Học sinh biết cách viết đúng nét, cỡ chữ : cái kéo, trái đào, sáo sậu ...
Kỹ năng:
Rèn cho học sinh kỹ năng viết đúng quy trình, đúng nét
Thái độ:
Rèn chữ để rèn nết người
Cẩn thận khi viết bài
Chuẩn bị:
Giáo viên:
Chữ mẫu, bảng kẻ ô li
Học sinh:
Vở viết in, bảng con
Hoạt động dạy và học:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ổn định:
Bài mới:
Giới thiệu :
Hôm nay chúng ta luyện viết: cái kéo, trái đào, sáo sậu ...
Hoạt động 1: Viết bảng con
Mục tiêu: Nắm được quy trình viết các từ: cái kéo, trái đào, sáo sậu
ĐDDH : Chữ mẫu, phấn màu
Hình thức học : Cá nhân , lớp
Phương pháp : Thực hành, giảng giải, luyện tập
Giáo viên viết mẫu và hướng dẫn viết
Nêu cách viết từ: cái kéo, trái đào, sáo sậu
Cái ké
Trái đào
Sáo sậu
Giáo viên theo dõi sửa sai
Hoạt động 2: Viết vở
Mục tiêu: Học sinh nắm được quy trình viết , viết đúng cỡ chữ, khoảng cách
ĐDDH : Chữ mẫu phấn màu
Hình thức học : Cá nhân, lớp
Phương pháp : Thực hành, trực quan
Nêu tư thế ngồi viết, cách cầm bút
Lưu ý: tiếng cách tiếng: ½ ô vở, từ cách từ 1 ô vở
Cho học sinh viết từng dòng theo hướng dẫn
Cái kéo
Trái đào
Sáo sậu
Giáo viên thu bài chấm
Củng cố:
Thi đua viết đẹp: mùa xuân
nhận xét
Dặn dò:
Về nhà tập viết lại vào vở nhà các từ vừa viết
Hát
Học sinh quan sát
Học sinh viết bảng con
Học sinh nêu
Học sinh viết ở vở viết in
Học sinh nộp vở
Học sinh thi đua viết
Học sinh nhận xét
Học sinh tuyên dương
Tập viết
CHÚ CỪU – RAU NON – THỢ HÀN …
Mục tiêu:
Kiến thức:
Học sinh biết cách viết đúng nét, cỡ chữ : chú cừu – rau non – thợ hàn ...
Kỹ năng:
Rèn cho học sinh kỹ năng viết đúng quy trình, đúng nét
Thái độ:
Rèn chữ để rèn nết người
Cẩn thận khi viết bài
Chuẩn bị:
Giáo viên:
Chữ mẫu, bảng kẻ ô li
Học sinh:
Vở viết in, bảng con
Hoạt động dạy và học:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ổn định:
Bài mới:
Giới thiệu :
Hôm nay chúng ta luyện viết: chú cừu, rau non, thợ hàn ...
Hoạt động 1: Viết bảng con
Mục tiêu: Nắm được quy trình viết các từ: chú cừu, rau non, thợ hàn ...
ĐDDH : Chữ mẫu, phấn màu
Hình thức học : Cá nhân , lớp
Phương pháp : Thực hành, giảng giải, luyện tập
Giáo viên viết mẫu và hướng dẫn viết
Nêu cách viết từ: chú cừu, rau non, thợ hàn
Chú cừu
Rau non
Thợ hàn
Giáo viên theo dõi sửa sai
Hoạt động 2: Viết vở
Mục tiêu: Học sinh nắm được quy trình viết , viết đúng cỡ chữ, khoảng cách, bài ở vở viết
ĐDDH : Chữ mẫu, phấn màu
Hình thức học : Cá nhân, lớp
Phương pháp : Thực hành, trực quan
Nêu tư thế ngồi viết, cách cầm bút
Lưu ý: tiếng cách tiếng: ½ ô vở, từ cách từ 1 ô vở
Cho học sinh viết từng dòng theo hướng dẫn
Chú cừu
Rau non
Thợ hàn
Giáo viên thu bài chấm
Củng cố:
Giáo viên cho học sinh viết bảng con từ: chú lợn
nhận xét
Dặn dò:
Về nhà tập viết lại vào vở nhà các từ vừa viết
Hát
Học sinh quan sát
Học sinh viết bảng con
Học sinh nêu
Học sinh viết ở vở viết in
Học sinh nộp vở
Học sinh nhận xét
Học sinh tuyên dương
SINH HOẠT LỚP
I/ Giáo viên nêu cầu tiết sinh hoạt cuối tuần.
Các tổ trưởng nhận xét chung về tình hình thực hiện trong tuần qua.
Tổ 1:
Tổ 2:
Tổ 3:
Tổ 4:
Giáo viên nhận xét chung lớp.
Về nề nếp tương đối tốt, nhưng vẫn còn một em chưa nghe lời, hay nói chuyên riêng như:
II/ Biện pháp khắc phục:
Hướng tuần tới chú ý một số các học còn yêu hai môn toán và tiếng việt, có kế hoạch kiểm tra và bồi dưỡng kịp thời.
KÝ DUYỆT
GIÁO VIÊN CHỦ NHIỆM
File đính kèm:
- TUAN 11_07-08.doc