- HS hiểu các biểu hiện cụ thể và lợi ích của việc học tập sinh hoạt đúng giờ.
- HS biết cùng cha mẹ lập thời gian biểu hợp lí cho bản thân và thực hiện đúng thời gian biểu
(HS KG: Lập được thời gian biểu hằng ngày phù hợp với bản thân)
- H có thái độ đồng tình với các bạn biết học tập sinh hoạt đúng giờ.
(Điều chỉnh: Bỏ câu cuối cùng)
11 trang |
Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1000 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đạo đức tuần thứ 1 Trường TH số 1 Hồng Thủy, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
- GV huy động kq. Chốt lại:
1, Đi đến trường 2. Về nhà 3. Ăn cơm 4. Nghỉ ngơi 5. Tự học 6. Chơi đọc truyện
* GV KL: Việc học tập sinh hoạt đúng giờ giúp chúng ta học tập kq hơn, thoải mái hơn. Vì vậy học tập sinh hoạt đúng giờ là việc làm cần thiết.
* HT, PP: Cá nhân, VBT
* GV gọi HS nêu lệnh bài tập
- Cho HS làm vào vở BT
- Huy động kết quả, nhận xét, KL: Thời gian biểu nên phù hợp với điều kiện của từng em. Việc thực hiện đúng thời gian biểu giúp các em làm việc, học tập có kq và đảm bảo sức khoẻ.
- GV cho HS đọc cá nhân câu “ Giờ nào việc ấy” “ Việc hôm nay chớ để ngày mai”
- Dặn HS về nhà lập thời gian biểu và thực hiện đúng thời gian biểu.
- 2 HS trả lời, lớp nhận xét
( Có lợi cho sức khoẻ và đạt thành tích cao trong học tập)
- Nhắc đề
- HS đọc lệnh
- Nghe giáo viên đọc các ý kiến
- HS giơ thẻ màu thể hiện thái độ của mình
- HS giải thích
- Nhiều em nhắc lại KL
- HS lắng nghe
- Thảo luận nhóm đôi
- HS nêu kết quả: 1, Đi đến trường 2. Về nhà 3. Ăn cơm 4. Nghỉ ngơi 5. Tự học 6. Chơi đọc truyện
- HS nghe, nhắc KL
- HS đọc lệnh
- HS làm bài cá nhân
- HS trình bày
- HS nghe
- HS đọc đồng thanh
- Ghi nhớ
Ngày soạn:..................
Ngày dạy:. ..................
Đạo đức:
Biết nhận lỗi và sửa lỗi
I. Mục tiêu:
HS hiểu khi có lỗi phải biết nhận lỗi và sữa lỗi để mau tiến bộ và được mọi người yêu quý. Như thế mới là nười trung thực, dũng cảm.
HS biết tự nhận lỗi và sữa lỗi
HS biết ủng hộ cảm phục bạn biết nhận lỗi và sửa lỗi.
Học sinh biết được thái độ để nhận lỗi và sữa lỗi.
Đồ dùng dạy học:
Phiếu thảo luận, dụng cụ sắm vai, VBT.
III. Hoạt động dạy học.
Nội dung
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Bài cũ 5'
2.Bài mới
Hoạt động 1
Thảo luận(10')
Hoạt động 2
Bày tỏ ý kến và thái độ của mình(15')
Hoạt động 3
Cũng cố, dặn dò(1')
Học tập và sinh hoạt đúng giờ có lợi như thế nào?
GV Nhận xét
Giới thiệu bài, ghi bảng
BT 1: GV chia nhóm
GV kể cái bình hoa để mở phần kết.
GV kể từng đoạn 3 tháng... vỡ thì dừng lại
Nếu Vô- va không nhận lỗi thì điều gì sẽ xảy ra?
Các em hảy đoán xem Vô - va đã nghĩ và làm điều gì sau đó.
Cho HS thảo luận nhóm và đoán phần cuối.
Mời đại diện các nhóm trình bày
GV kể hết đoạn cuối của câu chuyện
GV: Qua câu chuyện trên em cần làm gì sau khi có lỗi
GV: Nhận lỗi và sửa lỗi có tác dụng gì?
Kết luận: Trong cuộc sống, ai cũng có khi mắc lỗi, nhất là các em ở lứa tuổi nhỏ, nhưng điều quan trọnglà:
Biết nhận lỗi và sửa lỗi và được mọi người yêu quý.
GV nêu từng ý kiến
a, Nhận lỗi là người dũng cảm
b, Nếu có lỗi chỉ cần tự sửa lỗi, không cần nhận lỗi
c, Nếu có lỗi không cần nhận lỗi, không cần sửa lỗi.
d, Cần nhận lỗi khi mọi người không biết mình có lỗi.
đ, Cần xin lỗi kho mình mắc lỗi với bạn bè.
e, Chỉ cần xin lỗi những người quen biết.
Mời một số đại diện trình bày ý kiến và giải thích lý do.
Kết luận: Biết nhận lỗi và sửa lổi sẽ giúp các em mau tiến bộ và được mọi người yêu quý
Em cần làm gì khi mắc lỗi?
Nhận lỗi, sửa lỗi có tác dụng gì?
Dặn dò, thực hiện tốt bài học
HS trả lời
HS nhận xét.
1 HS nhắc lại đề
HS hoạt động nhóm
HS theo dỏi và xay dựng phần kết câu chuyện
đại diện các nhóm trình bày
HS tự nêu suy nghỉ của mình
HS lắng nghe và nhắc lại
HS nêu yêu cầu của bài
1 HS lên bảng làm
Lớp làm VBT
HS bày tỏ ý kến
HS nhắc lại
Ngày soạn:..................
Ngày dạy:. ..................
Đạo đức:
Biết nhận lỗi và sửa lỗi (tiết2)
I.Mục tiêu:
- Biết lựa chọn và thực hành, hành vi tự nhận lỗi và sửa lỗi.
- Hiểu việc bày tỏ ý kiến và thái độ khi có lỗi để ngời khác hiểu đúng mình là việc làm cần thiết, là quyền của từng cá nhân.
- Biết thực hiện nhận lỗi và sửa lỗi khi mắc lỗi.
- Đánh giá, lựa chọn hành vi nhận và sửa lỗi từ kinh nghiệm của bản thân.
- ủng hộ, cảm phục các bạn biết nhận lỗi và sữa lỗi. Không đồng tình với các bạn mắc lỗi mà không biết nhận lỗi và sữa lỗi.
II.Đồ dùng dạy học:
- Phiếu thảo luận nhóm HĐ2.
III.Các hoạt động dạy học:
ND- TL
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Bài cũ.(5’)
2.Bài mới(30’)
HĐ1:Đóng vai theo tình huống (11 - 12’)
HĐ2:Thảo luận (10 - 11’)
HĐ3:Tự liên hệ (5’)
3.Củng cố, dặn dò :(2’)
- Khi mắc lỗi em cần phải làm gì?
- Biết nhận lỗi có tác dụng gì?
- Nhận xét, đánh giá.
- Giới thiệu bài.
- Y/C đọc các tình huống trong SGK
- Chia lớp thành 4 nhóm, tự thảo luận và đóng vai theo từng tình huống.
- Giúp học sinh nhận xét, đánh giá việc làm của từng nhóm.
- Lan trách Hoa: Sao bạn hẹn đến rủ mình đi học mà lại đi một mình?
- Đi chợ mẹ nói với Tuấn ở nhà dọn dẹp nhà cửa, khi về thấy cửa nhà bề bọn mẹ hỏi:”Con đã dọn nhà cửa cho mẹ cha?”
- Tuyết mếu máo cầm quyển sách : “ Bắt đền Trờng đấy, làm rách sách tớ rồi “.
- Xuân xin lỗi với cô giáo và các bạn và làm lại bài tập về nhà.
* Kết luận: Khi có lỗi , biết nhận lỗi và sửa lỗi là dũng cảm, đáng khen.
* BT4: Nêu yêu cầu
- Bài tập yêu cầu làm gì?
- Phát biểu giao việc cho các nhóm.
* Kết luận:
- Cần bày tỏ ý kiến của mình khi bị ngời khác hiểu nhầm.
- Nên lắng nghe để hiểu ngời khác, không trách nhầm lỗi cho bạn.
- Biết thông cảm, HD giúp đỡ bạn bè sửa lỗi nh vậy là tốt.
* Bài 5: Yêu cầu học sinh tự làm bài tập.
- Nhận xét.
* Bài 6: Gọi 2 HS kể lại tình huống em đã mắc lỗi và biết nhận lỗi, sửa lỗi NTN.
- Nhận xét.
Kết luận chung: Ai cũng có khi mắc lỗi. Điều quan trọng là phải biết nhận lỗi và sữa lỗi. Nh vậy em sẽ mau tiến bộ và đợc mọi ngời yêu quý.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS
- Biết nhận lỗi và sửa lỗi
- Đợc mọi ngời quý trọng.
- HS theo dõi.
- 4 HS đọc.
- Các nhóm thảo luận.
- Từng nhóm lên đóng vai.
- Các nhóm khác theo dõi nhận xét.
- Hoa cần xin lỗi Lan vì không giữ lời hứa.
- Tuấn xin lỗi mẹ và đi dọc dẹp nhà cửa.
- Trờng cần xin lỗi bạn gái và dán sách lại cho bạn
- Xuân nhận lỗi với cô giáo, với các bạn và làm lại bài tập ở nhà.
- 2 HS nhắc lại.
- 2 HS đọc lại.
- Nhận xét việc làm... đúng hay sai. Nếu là em, em sẽ làm gì?
- Thảo luận
- Báo cáo kết quả.
- Nhận xét
- Làm bài tập vào vở bài tập.
- Đọc kết quả bài tập.
- 4- 5 HS lần lợt kể lại.
- Nhận xét, bổ sung.
- HS trình bày.
- HS theo dõi.
- 2 HS nhắc lại.
- HS nghe.
Ngày soạn:..................
Ngày dạy:. ..................
đạo đức: gọn gàng và ngăn nắp
I. Muc tiêu:
- Kiến thức: + Học sinh hiểu ích lợi của việc sống gọn gàng ngăn nắp.
+ Biết phân biệt gọn gàng ngăn nắp và chưa gọn gàng ngăn nắp.
+ Biết nhận xét việc làm, biế nêu ý kiến mà em cho là đúng về gọn gàng ngăn nắp.
- Kỹ năng: Biết giữ gọn gàng ngăn nắp chỗ học - chỗ chơi.
-Thái độ: Biết yêu mến những người sống gọn gàng, ngăn nắp.
II. Chuẩn bị: - Giáo viên: Tranh thảo luận nhóm hoạt động 2.
Dụng cụ diễn kịch hoạt động 1.
- Học sinh: VBT
IiI. Các hoạt động dạy và học:
1. Bài cũ (5’):
- Gọi 2 học sinh lên bảng trả lời.
+ Tại sao khi có lỗi phải biết nhận lỗi và sửa lỗi?
+ Biết nhận lỗi và sửa lỗi giúp em điều gì?
2. Bài mới: Giới thiệu bài ( 1’): Nêu mục tiêu, yêu cầu tiết học
ND - TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Hoạt cảnh: Đồ dùng để ở đâu? (5’)
Hoạt động 2:
Thảo luận và nhận xét tranh (15’)
Hoạt động 3:
Bày tỏ ý kiến (8’):
Hoạt động 4:
Củng cố, dặn dò (2’):
- Giáo viên chia nhóm và diễn kịch.
+ Học sinh nhận thấy lợi ích của việc sống gọn gàng, ngăn nắp.
a. Sau giớ học Thủ công Dương thu sạch giấy vụn bỏ sọt rác. Bạn Dương làm vậy em thấy đúng hay sai. (đúng).
- 1 học sinh diễn lại tình huống a.
b. Trung rủ Ngọc đi học- Ngọc đi tìm cặp sách không thấy và Trung nhìn thấy cặp sách của bạn để ở bệ cửa, mở cặp ra lại không thấy sách toán.
- Gọi 1 nhóm lên diễn đạt hoạt cảnh b.
- Học sinh thảo luận sau khi xem hoạt cảnh.
Vì sao Ngọc không tìm thấy cặp sách vở ?
Qua hoạt cảnh trên, em rút ra điều gì?
- GV cùng HS nhận xét đánh giá - Tuyên dương
Kết luận: Tính bừa bãi của bạn Dương khiến nhà cửa lộn xộn, làm bạn mất nhiều thời gian để tìm kiếm sách vở, đồ dùng khi cần đến. Do đó, chúng ta nên rèn luyện thói quen gọn gàng, ngăn nắp trong sinh hoạt.
*Học sinh biết phân biệt gọn gàng, ngăn nắp và chưa gọn gàng, ngăn nắp.
- Giáo viên chia nhóm và giao nhiệm vụ: Chia 4 nhóm.
Nhóm 1: Thảo luận tranh 1.
Nhóm 2: Thảo luận tranh 2.
Nhóm 3: Thảo luận tranh 3.
Nhóm 4: Thảo luận tranh 4.
Giáo viên mời đại diện từng nhóm lên trình bày.
Tranh 1: Các bạn sắp xếp dép mũ gọn gàng, ngăn nắp.
Tranh 2: Bạn ngồi học sách vở đồ dùng học tập vứt lung tung.
Tranh 3: Bạn sắp xếp sch vở... (Góc học tập ) gọn gàng, ngăn nắp.
Tranh 4: Chưa gọn gàng, ngăn nắp.
Nên sắp xếp sách vở, đồ dùng học tập như thế nào ?
* Kết luận: Nơi học tập của các bạn ở tranh 1, 3 là gọn gàng, ngăn nắp. -Tranh 2, 4 là chưa gọn gàng ngăn nắp.
+ Bài tập 3: Đánh dấu + vào trước ý kiến em cho l đúng:
a. Chỉ cần gọn gàng ngăn nắp khi nhà chật.
b. Lúc nào cũng xếp gọn gàng đồ dùng làm mất thời gian.
c. Gọn gàng ngăn nắp làm cho nhà cửa thêm sạch đẹp.
d. Giữ nhà cửa gọn gàng găn nắp là việc làm của mỗi người trong gia đình.
- Gọi 1 số học sinh lên bảng trình bày ý kiến. Các học sinh khác nhận xét bổ sung ý kiến của bạn.
- Giáo viên nhận xét, khen ngợi những ý kiến đúng. (Phần c, d là đúng).
* Kết luận: Nên gọn gàng, ngăn nắp cho nhà cửa luôn sạch đẹp và đó là việc làm của mỗi người trong gia đình.
- Đồ dùng sách vở hàng ngày em phải làm như thế nào?
- Liên hệ bản thân
- Giáo viên nghe và nhận xét, khen ngợi những em biết gọn gàng và ngăn nắp trong chỗ học và chỗ chơi và trong cuộc sống hằng ngày.
- Học sinh lắng nghe
- Học sinh nhận vai - đóng kịch.
- Các nhóm trình bày.
- Thảo luận.
- HS trả lời
- Nêu kiến của mình, lớp nhận xét, bổ sung
- Học sinh lắng nghe
- Toàn lớp theo dõi.
-Hoạt động nhóm - mỗi nhóm 8 em
-Nêu ý kiến của mình
- Đại diện nhóm trình bày- lớp nhận xét - bổ sung
- Lắng nghe
- Học sinh đọc yc.
- Học sinh thảo luận theo nhóm bàn và đưa ra ý kiến, các nhóm khác bổ sung
- Toàn lớp lắng nghe.
- 3 đến 4 em trả lời (Xếp đặt gọn gàng ngăn nắp. )
- Học sinh tự nêu
- Lắng nghe
File đính kèm:
- dao duc lop 2(4).doc