Giáo án Đạo đức Lớp 2B

1. Kiến thức:

 - HS hiểu các biểu hiện cụ thể và lợi ích của việc học tập sinh hoạt đúng giờ.

2. Kỹ năng:

 - HS biết cùng cha mẹ lập thời gian biểu hợp lý và thực hiện đúng thời gian biểu.

3. Thái độ:

 - HS có thái độ đồng tình với các bạn học tập sinh hoạt đúng giờ.

 

doc27 trang | Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1190 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Đạo đức Lớp 2B, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
vào cuộc sống hàng ngày. Duyệt bài tuần 12: Tuần 13: Thứ………ngày……….tháng………năm…………. Tiết 13: Quan tâm giúp đỡ bạn (t2) I. Mục tiêu:- 1. Kiến thức: - Quan tâm giúp đỡ bạn là luôn vui vẻ, thân ái với các bạn, sẵn sàng giúp đỡ khi bạn gặp khó khăn. - Sự cần thiết của việc quan tâm giúp đỡ bạn. - Quyền không bị phân biệt đối sử của trẻ em. 2. Kỹ năng: - HS có hành vi quan tâm giúp đỡ bạn bè trong cuộc sống hàng ngày. 3. Thái độ: - Yêu mến, quan tâm giúp đỡ bạn bè xung quanh. - Đồng tình với những biểu hiện qun tâm, giúp đỡ bạn bè. II. tài liệu – phươn tiện: - 1 tranh khổ lớn. III. hoạt động dạy học: Tiết 2: A. Kiểm tra bãi cũ: Quan tâm giúp đỡ bạn là việc làm như thế nào ? - Là việc làm cần thiết của mỗi HS. b. Bài mới: *Hoạt động 1: Đoán xem điều gì sẽ xảy ra ? 1. GV cho HS quan sát tranh - HS quan sát tranh 2. Cho HS đoán các cách ứng xử của bạn Nam - Nam không cho Hà xem bài. - Nam khuyên Hà tự làm bài. - Nam cho Hà xem bài. - Em có ý kiến gì về việc làm của bạn Nam ? Nếu là Nam em sẽ làm gì để giúp bạn ? - Khuyên bạn tự làm bài. *Kết luận: Quan tâm giúp đỡ bạn phải đúng lúc đúng chỗ không vi phạm nội quy của nhà trường. *Hoạt động 2: Tự liên hệ - Nêu các việc em đã làm thể hiện sự quan tâm giúp đỡ bạn bè ? - Chép bài giúp bạn khi bạn bị ốm. - Các tổ lập kế hoạch giúp đỡ các bạn khó khăn trong lớp ? - Các tổ thực hiện - Đại diện các nhóm trình bày. *Kết luận: Cần quan tâm giúp đỡ bạn bè, đặc biệt là những bạn có hoàn cảnh khó khăn. *Hoạt động 3: - Trò chơi: Hái hoa dân chủ - Cách chơi: GV ghi các câu hỏi trên phiếu gài - HS hái hoa trả lời câu hỏi. *Kết luận: Cần phải đối xử tốt với bạn bè không nên phân biệt các bạn nghèo. C. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét đánh giá giờ học - Thực hiện những điều đã học vào cuộc sống hàng ngày. Duyệt bài tuần 13: Tuần 14: Thứ………ngày……….tháng………năm…………. Tiết 14: Giữ gìn trường lớp sạch đẹp (t1) I. Mục tiêu:- 1. Kiến thức: - Biết một số biểu hiện cụ thể của việc giữ gìn trong lớp sạch đẹp. - Lý do vì sao cần giữ trường lớp sạch đẹp. 2. Kỹ năng: - Biết làm một số công việc cụ thể để giữ gìn trường lớp sạch đẹp. 3. Thái độ: - Có thái độ đồng tình với các việc làm đúng để giữ gìn trường lớp sạch đẹp. II. Tài liệu và phương tiện: - Các bài hát: Em yêu trường em, bài ca đi học, đi học. - Phiếu giao việc hoạt động 3 (tiết 1). III. hoạt động dạy học: Tiết 1: A. Kiểm tra bãi cũ: - Nêu các việc em đã thể hiện sự quan tâm giúp đỡ bạn bè. - HS trả lời b. Bài mới: *Hoạt động 1: Tác phẩm: Bạn Hùng thật đáng khen. - HS đóng tiểu phẩn - Nhân vật: Bạn Hùng, cô giáo, Mai, một số bạn trong lớp, người dẫn chuyện. - Bạn Hùng đã làm gì ? trong buổi sinh nhật của mình ? *Kết luận: Vứt giấy rác vào đúng nơi quy định là góp phần giữ gìn trường lớp sạch đẹp. *Hoạt động 2: Bày tỏ thái độ. - Em có đồng ý với việc làm của bạn trong tranh không ? Vì sao ? - HS quan sát tranh (TL nhóm 6). - Nếu bạn là bạn trong tranh em sẽ làm gì ? - HS trả lời - Các em cần làm gì để giữ gìn trường lớp sạch đẹp ? - Trong những việc đó, việc gì em đã làm được, việc gì em chưa làm được? Vì sao ? - HS liên hệ và nêu *Kết luận: Để giữ gìn trường lớp sạch đẹp, chúng ta nên làm trực nhật hàng ngày, không bôi bẩn, vẽ bậy lên bàn ghế, không vứt rác bừa bãi, đi vệ sinh đúng nơi quy định. Hoạt động 3: Bày tỏ ý kiến - GV phát biếu hướng dẫn HS làm việc theo phiếu. - HS làm phiếu bài tập nhóm . - Đánh dấu (x) vào ô ð trước các ý kiến mà em đồng ý. - Gọi một số trình bày ý kiến của mình. *Kết luận: Giữ gìn trường lớp sạch đẹp là bổn phận của mỗi HS điều đó thể hiện lòng yêu trường lớp và giúp các em được sinh hoạt, học tập trong một môi trường trong lành. C. Củng cố - dặn dò: - HS liên hệ thực tế - Nhận xét đánh giá giờ học Duyệt bài tuần 14: Tuần 15: Thứ………ngày……….tháng………năm…………. Tiết 15: Giữ gìn trường lớp sạch đẹp (t2) I. Mục tiêu:- 1. Kiến thức: - Biết một số biểu hiện cụ thể của việc giữ gìn trong lớp sạch đẹp. - Lý do vì sao cần giữ trường lớp sạch đẹp. 2. Kỹ năng: - Biết làm một số công việc cụ thể để giữ gìn trường lớp sạch đẹp. 3. Thái độ: - Có thái độ đồng tình với các việc làm đúng để giữ gìn trường lớp sạch đẹp. II. hoạt động dạy học: Tiết 2: A. Kiểm tra bãi cũ: - Giữ gìn trường lớp sạch đẹp có phải là bổn phận của mỗi học sinh không ? - HS trả lời b. Bài mới: *Hoạt động 1: Đóng vai sử lý tình huống. - GV chia nhóm, yêu cầu mỗi nhóm thực hiện một vai, xử lý tình huống. - Chia lớp làm 3 nhóm. - Các nhóm trình bày tiểu phẩm. 1) Mai và An cùng trực nhật Mai định đổ rác qua cửa sổ lớp học. An sẽ… - An cần nhắc Mai đổ rác đúng nơi quy định. 2) Nam rủ Hà: "Mình cùng vẽ hình Đô Rê Mon lên tường đi ! Hà sẽ… - Hà cần khuyên bạn không nên vẽ lên tường . 3) Thứ 7 nhà trường tổ chức trồng cây, trồng hoa trong sân trường mà bố lại hứa cho Long đi công viên. Long sẽ… - HS quan sát lớp học. - Xung quanh lớp mình đã sạch đẹp chưa ? - HS trả lời. *Kết luận: Mỗi HS cần tham gia việc làm cụ thể để giữ gìn trường lớp sạch đẹp. *Hoạt động 3: Trò chơi: "Tìm đôi" - GV phổ biến luật chơi. - 10 HS tham gia chơi các em sẽ bốc ngẫu nhiên mỗi em 1 phiếu. Mỗi phiếu là một câu hỏi hoặc câu trả lời công về chủ đề bài học. - Yêu cầu HS thực hiện trò chơi. - Thực hiện trò chơi. - GV nhận xét đánh giá. *Kết luận: Giữ gìn trường lớp sạch đẹp là quyền và bổn phận của mỗi học sinh … C. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét đánh giá giờ học - Thực hiện giữ sạch vệ sinh trường lớp. Duyệt bài tuần 15: Tuần 16: Thứ………ngày……….tháng………năm…………. Tiết 16: Giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng (T1) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Vì sao cần giữ trật tự vệ sinh nơi công cộng. - Cần làm gì và cần tránh những việc gì để giữ trật tự vệ sinh nơi công cộng. 2. Kỹ năng: - Học sinh biết giữ trật tự vệ sinh nơi công cộng. 3. Thái độ: - Có thái độ tôn trọng những quy định về trật tự vệ sinh công cộng. II. hoạt động dạy học: - Đồ dùng thể hiện hoạt động 2 (T1) - Tranh ảnh hoạt động 1, 2 (T1) II. hoạt động dạy học: Tiết 1: A. Kiểm tra bãi cũ: - Giữ trường lớp có phải là bổn phận cảu mỗi học sinh không ? - 2 HS nêu b. Bài mới: *Hoạt động 1: Phân tích tranh - Nội dung tranh nêu gì ? - Việc chen lấn xô đẩy có tác hại gì? - 1 số HS chen lấn xô đẩy - Làm ồn ào, gây cản trở cho việc biểu diễn văn nghệ. - Qua việc này các em rút ra được điều gì ? - Không nên làm mất trật tự nơi công cộng. *Kết luận: Một số học sinh chen lấn, xô đẩy như vậy làm ồn ào, gây cản trở cho việc biểu diễn văn nghệ. Như thế là làm mất trật tự nơi công cộng. *Hoạt động 2: Xử lý tình huống. - Giới thiệu tình huống qua tranh trên ô tô một bạn nhỏ đang tay cầm bánh mì ăn và nghĩ "bỏ rác vào đâu bây giờ…" - Cách ứng sử như vậy có lợi, có hại gì ? - Làm bẩn sàn xe, đường xá gây nguy hiểm cho người xung quanh. - Chúng ta cần chọn cách ứng xử nào vì sao ? - Cần gom rác lại, bỏ vào túi ni lông, bỏ đúng nơi quy định. *Kết luận: Vứt rác bừa bãi làm bẩn ra sàn xe, gây nguy hiểm cần gom rác lại, bỏ đúng nơi quy định. *Hoạt động 3: Đàm thoại - Các em biết những nơi công cộng nào ? - Trường học, chợ, bệnh viện, trạm y tế… - Nơi đó có ích lợi gì ? - Mang lại nhiều lợi ích… - Giữ trật tự vệ sinh nơi công cộng các em cần làm gì ? - Giúp mọi công việc của con người được thuận lợi. C. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét đánh giá giờ học - Thực hiện giữ vệ sinh nơi công cộng. Duyệt bài tuần 16: Tuần 17: Thứ………ngày……….tháng………năm…………. Tiết 17: Giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng (T2) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Vì sao cần giữ trật tự vệ sinh nơi công cộng. - Cần làm gì và cần tránh những việc gì để giữ trật tự vệ sinh nơi công cộng. 2. Kỹ năng: - Học sinh biết giữ trật tự vệ sinh nơi công cộng. 3. Thái độ: - Có thái độ tôn trọng những quy định về trật tự vệ sinh công cộng. II. hoạt động dạy học: - Đồ dùng thể hiện hoạt động 2 (T2) - Tranh ảnh hoạt động 1, 2 (T2) II. hoạt động dạy học: Tiết 2: A. Kiểm tra bãi cũ: - Giữ trật tự vệ sinh nơi công cộng mang lại lợi ích gì ? - Mang lại nhiều lợi ích cho con người. Trường học là nơi học tập, bệnh viện, trạm y tế là nơi chữa bệnh… giúp cho công việc của con người thuận lợi hơn. b. Bài mới: - Thực hiện phương án 2. - Cho HS quan sát tình hình trật tự, vệ sinh nơi công cộng. - Nơi công cộng được dùng để làm gì ? - Là nơi học tập. - ở đây, trật tự, vệ sinh có được tốt không ? - Tốt - Các em cần làm gì để giữ trật tự, vệ sinh nơi này ? - … đều phải giữ trật tự vệ sinh nơi công cộng. *Kết luận: Mọi người đều phải giữ trật tự vệ sinh nơi công cộng. Đó là nếp sống văn minh giúp cho công việc của mỗi người được thuận lợi, môi trường trong lành. C. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét đánh giá giờ học - Thực hiện giữ vệ sinh nơi công cộng ở trường học. Duyệt bài tuần 17: Tuần 18: Thứ………ngày……….tháng………năm…………. Tiết 18: Ôn tập I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Kiến thức: Ôn tập củng cố những kiến thức đã học từ đầu năm. 2. Kỹ năng: - Thực hiện vận dụng những điều đã học vào thực tế cuộc sống hàng ngày. 3. Thái độ: - Có thái độ đồng tình ủng hộ với những hành vi đúng đắn. II. hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bãi cũ: b. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn bài tập: - Học tập sinh hoạt đúng giờ có lợi ích cho bản thân em ? - Học tập sinh hoạt đúng giờ giúp chúng ta học tập kết quả hơn. - Nhận lỗi và sửa lỗi có tác dụng gì? - Biết nhân lỗi và sửa lỗi giúp em mau tiến bộ và được mọi người quý mến. - Sống gọn gàng ngăn nắp có tác dụng như thế nào ? - Làm cho nhà cửa thêm đẹp, khi cần sử dụng không mất công tìm kiếm. - Trẻ em có được tham gia vào việc nhà không ? - …là quyền và bổn phận của trẻ em, là thể hiện tình yêu thương đối với ông bà cha mẹ. - Tại sao cần phải quan tâm giúp đỡ bạn bè ? - Quan tâm giúp đỡ bạn bè là việc làm cần thiết của mỗi HS. Sẽ mang lại niềm vui cho bạn cho mình. - Các em cần làm gì để giữ gìn trường lớp sạch đẹp ? - Làm trực nhật hàng ngày, không bôi bẩn vẽ bậy lên bàn ghế… C. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét tiết học - Về nhà ôn lại các bài đã học. Duyệt bài tuần 18:

File đính kèm:

  • docdao duc 2(2).doc
Giáo án liên quan