Giáo án Đạo đức Lớp 2 Trường Tiểu học TT Càng Long C

1.Kiến thức: - HS hiểu các biểu hiện cụ thể và lợi ích của học tập, sinh hoạt đúng giờ

2. Kỹ năng: -HS biết cùng cha mẹ lập thời gian biểu hợp lý cho bản thân và thực hiện đúng thời gian biểu.

- GD KNS: +Kỹ năng lập kế hoạch để học tập, sinh hoạt đúng giờ.

+Kỹ năng tư duy phê phán, đánh giá hành vi sinh hoạt, học tập không đúng giờ và chưa đúng giờ.

3.Thái độ: Có thái độ đồng tình với các bạn biết học tập, sinh hoạt đúng giờ

 

doc80 trang | Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1430 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Đạo đức Lớp 2 Trường Tiểu học TT Càng Long C, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
tập III. Các hỌAt đỘng dẠy hỌc : 1. Ổn định : Hát 2. Kiểm tra bài cũ : -Tại sao cần phải giúp đỡ người khuyết tật ? - Kiểm tra VBT - Nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới : a/ Giới thiệu bài : “Bảo vệ loài vật có ích” b/ Các hoạt động dạy học : HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC * Hoạt động 1: Trò chơi đố vui Đoán xem con gì ? Mục Tiêu : Giúp hs nhận biết ích lợi của một số loài vật có ích. -GV phổ biến luật chơi. -Gv ghi ích lợi của các loài vật có ích lên bảng. -Kết luận : Hầu hết các loài vật đều có ích cho cuộc sống. *Hoạt động 2 : Thảo luận theo nhóm . Mục tiêu : Giúp hs hiểu được sự cần thiết phải tham gia bảo vệ loài vật có ích. -GV chia nhóm và nêu câu hỏi. -Gv kết luận : Cần phải bảo vệ loài vật có ích,… *Hoạt động 3 : Nhận xét đúng sai Mục tiêu : Giúp hs phân biệt các việc làm dúng, sai khi đối xử với loài vật. GDSDNLTK&HQ. -GV cho hs quan sát tranh và phân biệt các việc làm đúng sai. +Mời HS trình bày. Kết luận : +Các bạn trong tranh 1,3,4 biết bảo vệ chăm sóc các loài vật, Bằng và Đạt trong tranh 2 có hành động sai.. +Chúng ta cần bảo vệ các loài vật có ích để giữ gìn môi trường trong lành, góp phần giữ vệ sinh nơi công cộng, duy trì và phát triển cuộc sống một cách bền vững. Bảo vệ và phát triển loài vật có ích là một trong các hướng bảo vệ, phát triền nông nghiệp bền vững, giảm các chi phí về năng lượng. -Hs chơi theo tổ. -Hs nêu lại. -Các nhóm thảo luận. -Đại diện nhóm trình bày. -Hs thảo luận, bày tỏ ý kiến. -Đại diện trình bày. 4.Củng cố : - Vì sao cần phải bảo vệ loài vật có ích ? -GV nhận xét. IV. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP: (1 phút) -Nhận xét - Xem lại bài. -Chuẩn bị “Tiết 2” «Rút kinh nghiệm tiết dạy: Thứ……ngày……tháng.……năm…… Tuần 31 Bài 13 Tiết 2 BẢO VỆ LOÀI VẬT CÓ ÍCH I. Mục tiêu : Hs hiểu : - Hiểu một số ích lợi của các loài vật đối với đời sống con người. - GDSDNLTK&HQ: Chúng ta cần bảo vệ các loài vật có ích để giữ gìn môi trường trong lành, góp phần giữ vệ sinh nơi công cộng, duy trì và phát triển cuộc sống một cách bền vững. Bảo vệ và phát triển loài vật có ích là một trong các hướng bảo vệ, phát triền nông nghiệp bền vững, giảm các chi phí về năng lượng. - Đồng tình với những ai biết yêu quý, bảo vệ các loài vật.Không đồng tình, phê bình những hành động sai trái làm tổn hại đến các loài vật. - Phân biệt hành vi đúng hoặc sai đối với vật có ích. - Biết bảo vệ loài vật có ích trong cuộc sống hàng ngày II. ĐỒ dùng dẠy hỌc : GV : Dụng cụ sắm vai HS : VBT III. Các HOẠT động dẠy hỌc : 1. Ổn định : Hát 2. Kiểm tra bài cũ : -Vì sao cần phải bảo vệ loài vật có ích ? - Nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới : a/ Giới thiệu bài : “ Bảo vệ loài vật có ích” b/ Các hoạt động dạy học : HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC * Hoạt động 1: Thảo luận nhóm Mục Tiêu : Giúp hs biết lựa chọn cách đối xử đúng với loài vật. -GV chia nhóm và nêu yêu cầu từng tính huống -GV kết luận :Em nên khuyên ngăn các bạn và nếu các bạn không nghe thì mách người lớn để bảo vệ loài vật có ích. *Hoạt động 2 : Chơi đóng vai Mục tiêu : Giúp hs biết ứng xử phù hợp, biết tham gia bảo vệ loài vật có ích -Gv nêu tình huống. -Gv nhận xét đánh giá -GV Kết luận : Trong tình huống đó, An cần khuyên ngăn bạn không trèo cây,… *Hoạt động 3 : Tự liên hệ Mục tiêu : Hs biết chia sẻ kinh nghiệm bảo vệ loài vật có ích. -Gv nêu yêu cầu HS tự liên hệ. -Gv kết luận, tuyên dương những hs biết bảo vệ loài vật có ích. Kết kuận chung : Hầu hết các loài vật đều có ích cho con người,… +Lin hệ GDSDNLTK&HQ: Bảo vệ và phát triển loài vật có ích là một trong các hướng bảo vệ, phát triền nông nghiệp bền vững, giảm các chi phí về năng lượng -Hs thảo luận theo nhóm. -Đại diện nhóm trình bày. -Các nhóm lên đóng vai. -Lớp nhận xét. -Hs tự liên hệ 4.Củng cố : - Vì sao ta cần phải bảo vệ loài vật có ích ? -GV nhận xét. IV. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP: -Nhận xét - Xem lại bài – Hs biết bảo vệ loài vật có ích. «Rút kinh nghiệm tiết dạy: Thứ……ngày……tháng.……năm…… Tuần 32 Bài BIẾT GIỮ GÌN VỆ SINH BÃI BIỂN ( Dành cho địa phương ) A. MỤC TIÊU. HS hiểu: Vì sao cần giữ vệ sinh nơi bãi biển. Cần làm gì và cần tránh những việc gì để giữ vệ sinh bãi biển. HS biết giữ vệ sinh bãi biển. HS có thái độ tôn trọng những quy định về trật tự, vệ sinh nơi bãi biển. B. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN. Tranh ảnh. Một số sản vật ở biển. C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH *HĐ1: Cho HS quan sát một số sản vật từ biển. MT: HS biết ích lợi của biển -GV giơ tranh ảnh hoặc mẫu vật các loài hải sản từ biển để HS nêu tên gọi và nêu ích lợi của chúng đối với con người. VD: Cá, tôm, cua… nguồn thực phẩm cung cấp chất đạm cần thiết cho con người. -Muối ăn không thể thiếu trong bữa ăn hằng ngày…. -Những sản vật đó được lấy từ đâu? *HĐ2: Cho HS thảo luận nhóm. -Chia lớp thành 4 nhóm. -Phát cho mỗi nhóm 1 hoặc 2 bức tranh về môi trường biển bị ô nhiễm. -Cho các nhóm báo cáo kết quả thảo luận. -Cho HS nhận xét. -GV kết luận: Cần phải bảo vệ môi trường biển để bảo vệ tài nguyên của biển, giữ sạch bãi tắm để thu hút khách du lịch. *HĐ3: Cho HS chơi sắm vai. -GV đưa ra tình huống: -Em cùng bố mẹ đi tắm biển, gia đình em mang theo đồ ăn và ăn tại trên bãi biển. -Tuyên dương nhóm diễn xuất hay. -HS quan sát tranh theo gợi ý của GV và trả lời. -Được lấy từ biển. -Mỗi nhóm là một tổ. -Các nhóm nhận tranh thảo luận theo nội dung câu hỏi: -Do đâu mà môi trường biển bị ô nhiễm? -Môi trường biển bị ô nhiễm sẽ có tác hại gì? -Làm thế nào để giữ sạch môi trường biển? -HS thảo luận, phân vai và thể hiện vai sắm. -HS phân tích hành vi đúng hoặc sai của các vai trong từng nhóm. D.CỦNG CỐ-DẶN DÒ:-Cho HS nhắc lại tênbài -Dặn HS nhớ làm theo. -Nhận xét tiết học. «Rút kinh nghiệm tiết dạy: Thứ……ngày……tháng.……năm…… Tuần 33 Bài MỘT NGÀY VÌ BẠN NGHÈO ( Dành cho địa phương ) A. MỤC TIÊU. 1. HS hiểu: Vì sao cần giúp đỡ bạn nghèo. Cần làm gì để giúp đỡ bạn nghèo. Những bạn nghèo có quyền được đối xử bình đẳng, có quyền được hỗ trợ, giúp đỡ. 2. HS có những việc làm thiết thực giúp đỡ bạn nghèo tuỳ theo khả năng của bản thân. 3. HS có thái độ thông cảm, không phân biệt đối xử với bạn nghèo. B. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU. GIÁO VIÊN HỌC SINH *HĐ1: Quan sát tranh. MT: Giúp HS nhận biết được một số hành vi cụ thể về giúp đỡ bạn nghèo. -GV treo tranh và cho cả lớp quan sát nhận xét về việc làm của các bạn trong tranh. -Nội dung tranh: Các bạn góp tập vở, quần áo, cặp sách..... -GV hỏi: Tranh vẽ gì? Các bạn làm việc đó để làm gì? Nếu em có mặt ở đó em sẽ làm gì? Vì sao? -GV cho từng cặp HS thảo luận. -Cho đại diện các nhóm trình bày bổ sung ý kiến. -GV kết luận: Chúng ta cần giúp đỡ các bạn nghèo để thể hiện tình cảm bạn bè cần phải quan tâm giúp đỡ lẫn nhau khi bạn gặp khó khăn. *HĐ2: Thảo luận cặp đôi. MT: Giúp HS hiểu được sự cần thiết và một số việc làm để giúp đỡ người khuyết tật. -GV yêu cầu các cặp thảo luận nêu những việc làm có thể để giúp đỡ bãn nghèo. -Gọi một vài HS trình bày kết quả trước lớp. -Cho cả lớp bổ sung tranh luận. -GV kết luận: Tuỳ theo khả năng và điều kiện thực tế, các em có thể giúp đỡ bạn nghèo bằng những các khác nhau có thể tặng cho bạn quần áo cũ, tặng bạn tập vở, sách, cặp.....hoặc góp tiền giúp bạn nghèo. *HĐ3: Làm phiếu bài tập: -Cho HS làm phiếu bài tập. *Nội dung phiếu: Điền dấu x vào trước ý kiến đúng: a) Giúp đỡ bạn nghèo là việc làm mà tất cả HS đều nên làm. b) Chỉ cần giúp đỡ bạn nghèo trong lớp mình. c) Phân biết đố xử với bạn nghèo là vi phạm quyền trẻ em. d) Giúp đỡ bạn nghèo là làm bớt đi những khó khăn cho bạn. -Chấm một số bài, nhận xét. -Cho HS bày tỏ ý kiến. *HĐ4: Liên hệ thực tế. -Ở trường từ đầu năm em đã tham gia những hoạt động nào để giúp đỡ bạn nghèo? -Quan sát tranh. -HS thảo luận theo cặp. -Một vài HS trình bày ý kiến. -HS kể cho nhau nghe những việc làm có thể giúp đỡ bạn nghèo. -4, 5 HS trình bày ý kiến. -HS khác bổ sung ý kiến. -Lắng nghe. -Cả lớp làm bài. -HS kể các hoạt động. VD: Góp tiền ủng hộ các bạn nghèo trong thành phố. -Hoạt động “Một ngày vì bạn nghèo” ủng hộ tiền, để giúp đỡ các bạn nghèo trong trường. -Hoạt động: “Làm kế hoạch nhỏ” thu gom vỏ lon bia ủng hộ bạn nghèo. -Hoạt động: “Thăm và tặng quà cho các bạn trường tiểu học Long Sơn”..... C. CỦNG CỐ - DẶN DÒ: -Nhận xét tiết học. -Tuyên dương những bạn ngoan, tích cực phát biểu. «Rút kinh nghiệm tiết dạy: Thứ……ngày……tháng.……năm…… Tuần 34 Bài ÔN TẬP CUỐI NĂM A. MỤC TIÊU. Củng cố cho HS về một số hành vi: thật thà, khi nhặt được của rơi trả lại cho người mất, lịch sự khi nhận và gọi điện thoại, khi đến nhà người khác, biết nói lời yêu cầu, đề nghị. Bồi dưỡng cho HS tình cảm yêu quý bạn bè, yêu quý người tàn tật và quan tâm giúp đỡ họ… HS có thói quen nhặt được của rơi trả lại người mất, có ý thức bảo vệ các con vật có ích, có ý thức khi đến nhà bạn..... B. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU. GIÁO VIÊN HỌC SINH *HĐ1: Thảo luận nhóm. -Chia lớp làm 4 mhóm. -Phát nội dung thảo luận cho từng nhóm. *HĐ2:Làm việc trước lớp. -Cho các nhóm cử đại diện trình bày ý kiến thảo luận. -Cho HS nhận xét, bổ sung. *HĐ3: Trò chơi sắm vai. -Cho các nhóm chơi sắm vai. -Cho HS nhận xét hành vi đúng hoặc sai của các vai. -Nhận xét nhóm có vai diễn hay nhất, lời thoại hay nhất. -Nhóm 1: Thảo luận 2 nội dung: + Trả lại của rơi. + Biết nói lời yêu cầu, đề nghị. -Nhóm 2: + Lịch sự khi nhận và gọi điện thoại. + Lịch sự khi đến nhà người khác. -Nhóm 3: + Giúp đỡ người tàn tật. -Nhóm 4: + Bảo vệ loài vật có ich -Đại diện các nhóm trình bày ý kiến thảo luận của nhóm mình. -Các nhóm khác nhận xét bổ sung. -Các nhóm tự chọn một trong hai nội dung vừa thảo luận để xây dựng kịch bản và tự phân vai. -HS trong nhóm tự phân vai và tập sắm vai. -Các nhóm thể hiện vai sắm. -HS nhận xét các hành vi đúng sai của các vai. C. CỦNG CỐ DẶN DÒ.-Nhận xét tiết học. -Dặn HS xem lại bài, giờ sau kiểm tra. «Rút kinh nghiệm tiết dạy: TUẦN 35. KIỂM TRA CUỐI NĂM. DUYỆT DUYỆT

File đính kèm:

  • docgiao an dao duc lop 2 ca nam.doc
Giáo án liên quan