Tuần 13: QUAN TÂM GIÚP ĐỠ BẠN (Tiết 2)
A/ Mục tiêu:
1. Kiến thức: Học sinh hiểu được quan tâm giúp đỡ bạn là luôn vui vẻ, thân ái, sẵn sàng giúp đỡ bạn khi bạn gặp khó khăn.
2. Kỹ năng: Có hành vi quan tâm, giúp đỡ bạn bè xung quanh.
KNS: Kĩ năng thể hiện sự cảm thông với bạn bè
3. Thái độ: Đồng tình với những biểu hiện quan tâm giúp đỡ bạn.
10 trang |
Chia sẻ: dangnt0491 | Lượt xem: 1031 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đạo đức 2 tuần 13 đến 18, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
.
* Bày tỏ thái độ
- Quan sát tranh thảo luận.
+Tranh 1: Cảnh lớp học một bạn đang vẽ lên tường. Mấy bạn khác đứng xung quanh vỗ tay tán thành.
+ Tranh 2: Hai bạn h/s đang trực nhật: một bạn quét lớp, một bạn lau bảng
+Tranh 3: Cảnh sân trường, mấy bạn ăn bánh vứt giấy ra sân trường.
+ Tranh 4: Cảnh các bạn đang tổng vệ sinh ở sân trường
+ Tranh 5: Cảnh các bạn HS đang tưới cây, hái hoa ở sân trường
- Trực nhật hằng ngày không bôi bẩn lên tường, không vứt rác bừa bãi.
* Bày tỏ ý kiến.
- Làm trên phiếu bài tập.
Trường lớp sạch đẹp giúp em học tập tốt.
Trường lớp sạch đẹp có lợi cho sức khoẻ.
Giữ gìn trường lớp sạch đẹp là bổn phận h/s.
Giữ gìn trường lớp sạch đẹp là thể hiện lòng yêu trường, yêu lớp.
Giữ gìn trường lớp sạch đẹp là trách nhiệm của các bác lao công.
- Đọc cn - đt.
- Lắng nghe.
Ngày soạn: 28/11/2011
Ngày dạy: 5-9/12/2011
Tuần 15 : giữ gìn trường lớp sạch đẹp(Tiết2)
A/ Mục tiêu:
1. Kiến thức: Củng cố khắc sâu cho h/s biểu hiện cụ thể giữ gìn vệ sinh trường lớp sạch đẹp.
2. Kỹ năng: HS biết làm công việc cụ thể để giữ gìn trường lớp sạch đẹp.
KNS: - Kĩ năng hợp tác với mọi người trong việc giữ gìn trường lớp sạch đẹp.
- Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm để giữ gìn trường lớp sạch đẹp.
3. Thái độ: Có thái độ đồng tình với các hành động giữ gìn trường lớp sạch đẹp.
B/ Đồ dùng dạy học:
- Tranh vẽ, vở bài tập.
- Trò chơi tìm đôi.
C/ Phương pháp :
- Quan sát, sắm vai, thảo luận, hỏi đáp, thực hành luyện tập
D/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. ổn định tổ chức: (1’)
2. Kiểm tra bài cũ: (3-5’)
- Em đã làm gì để góp phần làm cho trường lớp sạch đẹp?
- Nhận xét.
3. Bài mới: (28’)
a. GT bài:
- Ghi đầu bài:
b. Nội dung:
* Hoạt động 1: Đóng vai xử lý tình huống
Mục tiêu: Giúp HS biết ứng xử trong các tình huống cụ thể.
- Giao tình huống cho các nhóm.
- YC HS trình bày.
- GV KL:
Tình huống 1: An cần nhắc Mai đổ rác đúng nơi quy định
Tình huống 2: Hàcần khuyên bạn không nên vẽ lên tường.
Tình huống 3: Long nên nói với bố sẽ đi chơi công viên vào ngày khác và đi đến trường để trồng cây cùng các bạn.
* Hoạt động 2: Thực hành làm sạch đẹp lớp học
Mục tiêu: Giúp HS biết được các việc làm cụ thể trong cuộc sống hằng ngày để giữ gìn trường lớp sạch đẹp.
- YC tham gia làm đẹp trường lớp.
- Cho h/s làm vệ sinh lớp học.
- Quan sát lớp học sau khi thu dọn xong.
- KL: Mỗi h/s cần tham gia làm việc cụ thể vừa sức để giữ gìn trường lớp sạch đẹp. Đó là quyền và bổn phận của h/s.
* Hoạt động 3: Trò chơi “ Tìm đôi”
Mục tiêu: Giúp HS biết được phải làm gì trong các tình huống cụ thể để giữ gìn trường lớp sạch đẹp.
- Phổ biến luật chơi.
- YC lên bốc thăm rồi đi tìm bạn có phiếu tương ứng làm thành một đôi.
4. Củng cố – dặn dò: (2’)
GV kết luận:- Giữ gìn trường lớp sạch đẹp là quyền và bổn phận của h/s để ta được sinh hoạt, học tập trong môi trường trong lành.
- Nhận xét tiết học.
Hát
- Trả lời.
- Nhắc lại.
* Đóng vai sử lý tình huống.
- Mỗi nhóm 1 tình huống.
+ Tình huống 1: Mai và An cùng trực nhật định đổ rác qua cửa sổ lớp học cho tiện. An sẽ
+ Tình huống 2: Nam rủ Hà: Mình vẽ hình Đô- rê - mon lên tường đi. Hà sẽ..
+ Tình huống 3: Thứ 7 nhà trường tổ chức trồng cây, trồng hoa trong sân trường mà bố hứa sẽ cho Long đi chơi công viên. Long sẽ
* Thực hành làm đẹp trường lớp.
- Thực hành vệ sinh dọn dẹp lớp học.
- Nêu suy nghĩ của mình .
- Lắng nghe.
* Trò chơi: Tìm bạn.
- 10 h/s tham gia chơi. Đôi nào tìm được nhau nhanh và đúng thì thắng cuộc.
* Rút kinh nghiệm tiết dạy:
Ngày soạn: 5/12/2011
Ngày dạy: 12-16/12/2011
Tuần 16 : giữ trật tự vệ sinh nơI công cộng ( Tiết1)
A/ Mục tiêu:
1. Kiến thức: HS hiểu vì sao cần phải giữ gìn trật tự, vệ sinh nơi công cộng.
HS biết cần phải làm gì và cần tránh những việc gì để giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng.
2. Kỹ năng: HS biết giữ vệ sinh nơi công cộng.
KNS: - Kĩ năng hợp tác với mọi người trong việc giữ gìn trật tự, vệ sinh nơi công cộng.
- Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm để giữ gìn trật tự, vệ sinh nơi công cộng
3. Thái độ: Có thái độ tôn trọng những quy định về trật tự, vệ sinh nơi công cộng.
B/ Đồ dùng dạy học:
- Tranh vẽ, vở bài tập.
- Đồ dùng để thực hiện sắm vai HĐ2.
C/ Phương pháp :
- Quan sát, sắm vai, thảo luận, hỏi đáp, thực hành luyện tập
D/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. ổn định tổ chức: (1’)
2. Kiểm tra bài cũ: (3-5’)
- Vì sao cần giữ gìn trường, lớp học sạch đẹp?
- Hãy nêu lại nội dung bài học?
- Nhận xét.
3. Bài mới: (28’)
a. GT bài:
- Ghi đầu bài:
b. Nội dung:
* Hoạt động 1: Phân tích tranh
Mục tiêu: Giúp HS hiểu được một biểu hiện cụ thể về giữ gìn trật tự nơI công cộng.
- YC quan sát tranh trả lời câu hỏi
? Nội dung tranh vẽ gì.
? Việc chen lấn, xô đẩy như vậy có hại gì?
? Qua sự việc này, ta rút ra điều gì.
- KL: Chen lấn như vậy làm ồn ào, gây cản trở cho buổi biểu diễn văn nghệ. Như thế làm mất trật tự nơi công cộng.
* Hoạt động 2: Xử lí tình huống
Mục tiêu: Giúp HS hiểu một biểu hiện cụ thể về giữ vệ sinh nơi công cộng.
GT một số tình huống qua tranh y/c các nhóm thảo luận sau đó thể hiện sắm vai.
- YC sắm vai.
- Chọn cách ứng xử
- KL: Vứt rác bừa bãi làm bẩn sàn xe, đường xá, có khi còn gây nguy hiểm cho mọi người xung quang. Vì vậy cần để gọn rác lại bỏ vào túi ni lông để khi xe dừng thì bỏ vào thùng rác. Làm như vậy là giữ vệ sinh nơi công cộng.
* Hoạt động 3:Đàm thoại
Mục tiêu: Giúp HS hiểu được lợi ích và những việc cần làm để giữ gìn trật tự, vệ sinh nơI công cộng.
- Các em biết những nơi công cộng nào?
- Nơi công cộng đó có lợi ích gì?
- Giữ vệ sinh nơi công cộng có tác dụng gì?
- KL: Nơi công cộng mang lại nhiều ích lợi cho con người như: trường học là nơi học tập; bệnh viện , trạm xá là nơi khám và chữa bệnh; đường xá để đi lại; chợ là nơi mua bán
- Giữ vệ sinh nơi công cộng giúp cho công việc của con người được thuận lợi, môi trường trong lành, có lợi cho sức khoẻ.
4. Củng cố – dặn dò: (2’)
- Nhắc nhở nhau giữ vệ sinh nơi công cộng.
- Nhận xét tiết học.
Hát
- Trả lời.
- Nhắc lại.
- Trên sân trường có biểu diễn văn nghệ. Một số HS xô đẩy nhau để chen lên gần sân khấu.
- Làm ôn ào, gây cản trở cho buổi biểu diễn.
- Không được làm ồ ào mất trật tự nơi công cộng
* Xử lý tình huống.
Trên ô tô một bạn nhỏ tay cầm bánh ăn, tay kia cầm lá bánh nghĩ: Bỏ rác vào đâu bây giờ.
- Các nhóm lên sắm vai.
- Lắng nghe.
- Trả lời.
- Trường học cho h/s học tập, bệnh viện nơi khám chữa bệnh cho mọi người, công viên nơi mọi người vui chơi, chợ là nơi mua bán
- Làm cho môi trường trong lành, có lợi cho sức khoẻ.
- Nghe
* Rút kinh nghiệm tiết dạy:
Ngày soạn:10/12/2011
Ngày dạy:19-23/12/2011
Tuần 17 : giữ trật tự vệ sinh nơI công cộng ( Tiết2)
A/ Mục tiêu:
1. Kiến thức: HS hiểu vì sao cần phải giữ vệ sinh nơi công cộng.
2. Kỹ năng: HS biết giữ vệ sinh nơi công cộng.
KNS: - Kĩ năng hợp tác với mọi người trong việc giữ gìn trật tự, vệ sinh nơi công cộng.
- Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm để giữ gìn trật tự, vệ sinh nơi công cộng
3. Thái độ: Có thái độ tôn trọng những quy định về trật tự vệ sinh nơi công cộng.
B/ Đồ dùng dạy học:
- Tranh vẽ, vở bài tập.
- Đồ dùng để thực hiện vệ sinh quanh lớp học.
C/ Phương pháp :
- Thực hành lao động.
D/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. ổn định tổ chức: (1’)
2. Kiểm tra bài cũ: (3-5’)
- Để giữ vệ sinh nơi công cộng ta cần làm gì?
- Hãy nêu lại nội dung bài học?
- Nhận xét.
3. Bài mới: (28’)
a. GT bài:
- Ghi đầu bài:
b. Nội dung:
* HD tham gia dọn vệ sinh nơi công cộng
- Đưa h/s đi dọn vệ sinh.
- Giao nhiệm vụ.
- Quan sát h/s thực hành.
* Đánh giá công việc.
- Nhận xét đánh giá.
- KL: Việc làm này của chúng ta mang lại lợi ích cho mọi người trong đó có chính bản thân chúng ta.
4. Củng cố – dặn dò: (2’)
- Tất cả mọi người đều phải giữ trật tự vệ sinh nơi công cộng. Đó là nếp sống văn minh, giúp cho công việc của mỗi người thuận lợi, môi trường trong lành, có lợi cho sức khoẻ cộng đồng.
- Nhận xét tiết học.
Hát
- Có ý thức giữ gìn vệ sinh nơi công cộng không vứt rác bừa bãi
- Nêu.
- Nhắc lại.
* Tham gia vệ sinh nơi công cộng.
- Dọn vệ sinh nơi cổng trường.
- Các tổ tiến hành quét sạch khu vực cổng trường.
Lắng nghe.
- Nghe
* Rút kinh nghiệm tiết dạy:
Ngày soạn:17/12/2011
Ngày dạy:26-30/12/2011
Tuần 18 : thực hành kỹ năng cuối học kỳ I
A/ Mục tiêu:
1. Kiến thức: Giúp học sinh củng cố hệ thống hoá những kiến thức đã học từ đầu năm.
2. Kỹ năng: Có kỹ năng học tập, sinh hoạt đúng giờ. Biết nhận và sửa lỗi khi mắc lỗi. Biết sống gọn gàng ngăn nắp. Có ý thức chăm chỉ học tập. Biết quan tâm giúp đỡ bạn. Biết giữ gìn trường lớp. Có ý thức giữ vệ sinh nơi công cộng.
3. Thái độ: Có thái độ, ý thức tự giác học tập.
B/ Đồ dùng dạy học:
- Phiếu ghi nội dung các câu hỏi, vở bài tập.
C/ Phương pháp :
- Quan sát, sắm vai, thảo luận, hỏi đáp, thực hành luyện tập
D/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. ổn định tổ chức: (1’)
2. Kiểm tra bài cũ: (3-5’)
- Con đã làm gì để giữ vệ sinh nơi công cộng?
- Nhận xét.
3. Bài mới: (28’)
a. GT bài:
- Ghi đầu bài:
b. Nội dung:
- YC học sinh lên bốc thăm câu hỏi.
- YC trả lời câu hỏi mình bốc được.
? Nêu ích lợi của việc chăm chỉ học tập, sinh hoạt đúng giờ.
? Sống gọn gàng ngăn nắp có tác lợi gì.
? Tại sao chúng ta lại phải chăm làm việc nhà.
? Hãy nêu những việc cần làm để giữ trật tự vệ sinh nơi công cộng.
4. Củng cố – dặn dò: (2’)
- Về xem lại ND các bài đã học.
- Nhận xét tiết học.
Hát
- Trả lời.
- Nhắc lại.
- Từng học sinh lên bốc thăm.
- Suy nghĩ trả lời.
- Học tập sinh hoạt đúng giờ đạt kết quả tốt hơn được thầy yêu bạn mến và đảm bảo sức khoẻ cho bản thân.
- Gọn gàng ngăn nắp làm cho nhà cửa thêm sạch, đẹp khi cần sử dụng không mất công tìm kiếm lâu.
- Chăm làm việc nhà để giúp ông bà, cha mẹ là thể hiện tình cảm yêu thương, quan tâm đối với ông bà, cha mẹ.
- Không vứt rác , không bôi bẩn, vẽ bậy lên tường, đi vệ sinh đúng nơi quy định..
* Rút kinh nghiệm tiết dạy:
File đính kèm:
- Dao duc 2.doc