Tuần 19
Môn: Đạo đức
Tên bài dạy:
I. Mục tiêu bài học : Giúp HS hiểu:
- Nêu được một số biểu hiện lễ phép với thầy giáo , cô giáo .
- Biết vì sao phải lễ phép với thầy giáo , cô giáo ,
- Thực hiện lễ phép với thầy giáo , cô giáo
- HS biết lễ phép, vâng lời thầy, cô giáo.
II. Chuẩn bị đồ dùng dạy - học :
- Vở BT đạo đức 1, bút chì màu, tranh BT2 phóng to. Điều 12 Công ước quốc tế về quyền trẻ em.
III. Cá hoạt động dạy và học :
13 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1178 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đạo đức 1 tuần 19 - 24, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
t lại cách ứng xử phù hợp trong tình huống.
+ Em cảm thấy như thế nào :
- Em được bạn cư xử tốt ?
- Em cư xử tốt với bạn ?
- Giáo viên Kết luận : Cư xử tốt với bạn bè là đem lại niềm vui cho bạn và cho chính mình. Em sẽ được các bạn yêu quý và có thêm nhiều bạn.
3. Hoạt động 2: GV nêu yêu cầu vẽ tranh. Theo chủ đề “ bạn em ”.
- Cho HS vẽ tranh theo nhóm hoặc cá nhân.
- Cho từng nhóm HS trưng bày tranh lên bảng hoặc trên tường xung quanh lớp học.
+ GV khen ngợi tranh vẽ của các nhóm.
+ KL chung:
+ Trẻ em có quyền được học tập, được vui chơi, có quyền được tự do kết giao với bạn bè.
+ Muốn có nhiều bạn, phải biết cư xử tốt với bạn khi học, khi chơi.
VI/ Củng cố - dặn dò :
- Gọi học sinh nêu lại câu hỏi :
+ Em cảm thấy như thế nào :
- Em được bạn cư xử tốt ?
- Em cư xử tốt với bạn ?
- Về ôn lại bài, chuẩn bị bài tiết sau: Đi bộ đúng quy định.
- Học sinh hát - ổn định lớp để vào tiết học .
- 02 học sinh lên bảng thực hiện kiểm tra theo yêu cầu giáo viên
- Trẻ em có quyền được học tập, được vui chơi, được tự do kết bạn.
- Có bạn cùng học, cùng chơi sẽ vui vẻ hơn khi chỉ có 1 mình.
- Muốn có nhiều bạn cùng học, cùng chơi phải biết cư xử tốt với bạn khi học, khi chơi.
+ Học sinh khác nhận xét , sửa chữa.
- 02 học sinh nhắc lại tựa bài học
+ HS thảo luận nhóm chuẩn bị đóng vai.
+ Học sinh sử dụng các tình huống trong các tranh 1,3,5,6 của BT3
+ Các nhóm khác lên đóng vai trước lớp. Cả lớp theo dõi, nhận xét.
+ Cư xử tốt với bạn bè là đem lại niềm vui cho bạn và cho chính mình
+ Em sẽ được các bạn yêu quý và có thêm nhiều bạn.
+ Học sinh nêu ý chính :
Cư xử tốt với bạn bè là đem lại niềm vui cho bạn và cho chính mình. Em sẽ được các bạn yêu quý và có thêm nhiều bạn.
- HS vẽ tranh về chủ đề “Bạn em”
- HS vẽ tranh theo nhóm hoặc cá nhân.
- Đại diện nhóm HS trưng bày tranh lên bảng hoặc trên tường xung quanh lớp học.
+ Gv và cả lớp cùng xem và nhận xét.
- Học sinh nêu lại ý chính :
+ Trẻ em có quyền được học tập, được vui chơi, có quyền được tự do kết giao với bạn bè.
+ Muốn có nhiều bạn, phải biết cư xử tốt với bạn khi học, khi chơi.
- Biết nhắc nhở bạn bè phải đoàn kết thân ái , giúp đỡ nhau trong học tập và trong vui chơi .
+ Cư xử tốt với bạn bè là đem lại niềm vui cho bạn và cho chính mình
+ Em sẽ được các bạn yêu quý và có thêm nhiều bạn.
- Học sinh lắng nghe giáo viên nhận xét , đánh giá tổng kết tiết học .
=========ùù========
Tuần 23
Môn: Đạo đức
ĐI BỘ ĐÚNG QUY ĐỊNH
Tên bài dạy:
I. Mục tiêu bài học : Giúp HS hiểu:
- Nêu được một số quy định đối với người đi bộ phù hợp với điều kiện giao thông địa phương .
- Nêu được lợi ích của việc đi bộ đúng quy định .
- Thực hiện đi bộ đúng quy định và nhắc nhở bạn bè cùng thực hiện .
II. Chuẩn bị đồ dùng dạy - học :
+ Vở BT đạo đức 1. Ba chiếc đèn hiệu màu đỏ, vàng, xanh làm bằng bìa cứng hình tròn, đường kính 15 - 20 cm.
+ Các Điều 3, 6, 18, 26 Công ước quốc tế về quyền trẻ em.
III. Các hoạt động dạy – học :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
I. ổn định lớp:
II. Bài cũ:
- Gọi học sinh lên bảng kiểm tra .
+ Em cảm thấy như thế nào :
- Em được bạn cư xử tốt ?
- Em cư xử tốt với bạn ?
-Muốn có nhiều bạn, phải biết cư xử với bạn như thế nào ?
III. Bài mới:
- Hôm nay Cô và các em sẽ tiếp tục tìm hiểu về một số quy định đối với người đi bộ phù hợp với điều kiện giao thông địa phương . Nêu được lợi ích của việc đi bộ đúng quy định , qua bài : Đi bộ đúng quy định .
1. Giới thiệu bài, ghi đề:
2. Hoạt động 1: Làm BT1
- GV treo tranh và hỏi:
+ Ở thành phố đi bộ phải đi ở phần đường nào ?
+ Ở nông thôn khi đi bộ phải đi ở phần đường nào ?
+ Tại sao khi đi qua đường, cần đi theo chỉ dẫn?
+ Giáo viên Kết luận : ở nông thôn cần đi sát lề đường, ở thành phố cần đi trên vỉa hè. Khi đi qua đường, cần đi theo chỉ dẫn của đèn tín hiệu và đi vào vạch quy định.
3. Hoạt động 2: HS làm BT 2
+ Mời 1 số HS lên trình bày kết quả.
+ GV nhận xét ,góp ý và nêu kết luận.
Kết luận :
Tranh 1: Đi bộ đúng quy định
Tranh 2: Bạn nhỏ chạy ngang qua đường là sai quy định.
Tranh 3: 2 bạn sang đương đi đúng quy định.
- gọi đại diện nhóm HS nhận xét .
4. Hoạt động 3: Trò chơi: qua đường
- GV vẽ sơ đồ ngã tư có vạch quy định cho người đi bộ , người đi xe ô tô , xe gắn máy , xe đạp và chọn HS vào các nhóm.Mỗi nhóm chia thành 4 nhóm nhỏ đứng ở phần đường Khi người điều khiển giơ đèn đỏ cho tuyến đường nào thì xe và người đi bộ phải dừng lại trước vạch , còn người và xe của tuyến đường xanh được đi , những người phạm luật sẽ bị phạt
- GV phổ biến luật chơi. Cho HS đeo biển vẽ hình ô tô trên ngực hoặc đầu. Mỗi nhóm chia thành 4 nhóm nhỏ đứng ở phần đường tiến hành chơi trò chơi.
- Khen những bạn đi đúng quy định.
VI/ Củng cố - dặn dò :
+ Gọi học sinh trả lời lại câu hỏi .
- Ở Thành phố phải đi ở phần đường nào ?
ở nông thôn phải đi theo phần đường nào ?
+ Giáo viên nhận xét tiết học .
- Chuẩn bị bài tiết sau: Học tiếp tiết 2.
- Học sinh hát - ổn định lớp để vào tiết học .
- 02 học sinh lên bảng thực hiện kiểm tra theo yêu cầu giáo viên
+ Cư xử tốt với bạn bè là đem lại niềm vui cho bạn và cho chính mình
+ Em sẽ được các bạn yêu quý và có thêm nhiều bạn.
+ Muốn có nhiều bạn, phải biết cư xử tốt với bạn khi học, khi chơi.
+ Học sinh khác nhận xét , sửa chữa.
- 02 học sinh nhắc lại tựa bài học
- Cà lớp lắng nghe
- HS làm BT1 .
- HS trình bày ý kiến của mình.
+ Ở thành phố cần đi trên vỉa hè.
+ Ở nông thôn cần đi sát lề đường
+ Khi đi qua đường, cần đi theo chỉ dẫn của đèn tín hiệu và đi vào vạch quy định.
+ Học sinh nêu lại ý chính : ở nông thôn cần đi sát lề đường, ở thành phố cần đi trên vỉa hè. Khi đi qua đường, cần đi theo chỉ dẫn của đèn tín hiệu và đi vào vạch quy định.
+ HS làm bài tập 2 .
+ 1 số HS lên trình bày kết quả.
Tranh 1: Đi bộ đúng quy định
Tranh 2: Bạn nhỏ chạy ngang qua đường là sai quy định.
Tranh 3: 2 bạn sang đương đi đúng quy định.
+ Lớp nhận xét, bổ sung.
+ Học sinh tham gia chơi .
+ Mỗi nhóm chia thành 4 nhóm nhỏ đứng ở phần đường Khi người điều khiển giơ đèn đỏ cho tuyến đường nào thì xe và người đi bộ phải dừng lại trước vạch , còn người và xe của tuyến đường xanh được đi , những người phạm luật sẽ bị phạt .
+ HS đeo biển vẽ hình ô tô trên ngực hoặc đầu. Mỗi nhóm chia thành 4 nhóm nhỏ đứng ở phần đường tiến hành chơi trò chơi. Cả lớp nhận xét.
+ Học sinh trả lời .
+ Ở nông thôn cần đi sát lề đường, ở thành phố cần đi trên vỉa hè. Khi đi qua đường, cần đi theo chỉ dẫn của đèn tín hiệu và đi vào vạch quy định.
- Học sinh lắng nghe giáo viên nhận xét , đánh giá tổng kết tiết học .
=========ùù========
Tuần 24
Môn: Đạo đức
ĐI BỘ ĐÚNG QUY ĐỊNH (TT)
Tên bài dạy:
I. Mục tiêu bài học : Giúp HS hiểu:
- Nêu được một số quy định đối với người đi bộ phù hợp với điều kiện giao thông địa phương .
- Nêu được lợi ích của việc đi bộ đúng quy định .
- Thực hiện đi bộ đúng quy định và nhắc nhở bạn bè cùng thực hiện .
II. Chuẩn bị đồ dùng dạy - học :
+ Vở BT đạo đức 1. Ba chiếc đèn hiệu màu đỏ, vàng, xanh làm bằng bìa cứng hình tròn, đường kính 15 - 20 cm.
+ Các Điều 3, 6, 18, 26 Công ước quốc tế về quyền trẻ em.
III. Các hoạt động dạy – học :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
I. ổn định lớp:
II. Bài cũ:
+ Gọi học sinh lên kiểm tra
- Ở Thành phố phải đi ở phần đường nào ? ở nông thôn phải đi theo phần đường nào ?
+ Giáo viên nhận xét sửa chữa .
III. Bài mới:
- Hôm nay Cô và các em sẽ tiếp tục tìm hiểu về một số quy định đối với người đi bộ phù hợp với điều kiện giao thông địa phương . Nêu được lợi ích của việc đi bộ đúng quy định , qua bài : Đi bộ đúng quy định (TT) .
1. Hoạt động 1: Làm BT3
+ Các bạn nhỏ trong tranh có đi bộ đúng quy định không ?
+ Điều gì có thể xảy ra ? vì sao ?
+ Em sẽ làm gì khi thấy bạn mình như thế ?
+ Mời 1 số đôi lên trình bày kết quả thảo luận.
Kết luận : Đi dưới lòng đường là sai quy định, có thể gây nguy hiểm cho bản thân và cho người khác.
2. Hoạt động 2: làm BT 4
GV giải thích yêu cầu BT
Học sinh xem tranh và tô màu vào những tranh đảm bảo đi bộ an toàn .
Học sinh nối các các tranh đã tô màu với bộ mặt tươi cười .
GV Kết luận :
Tranh 1, 2, 3, 4, 6 đúng quy định.
Tranh 5, 7, 8 sai quy định.
Đi bộ đúng quy định là tự bảo vệ mình và bảo vệ người khác.
3. Hoạt động 3: HS chơi trò chơi: “Đèn xanh, đèn đỏ”
- Những người chơi phải thực hiện các động tác theo hiệu lệnh.
+ HS đứng thành hàng ngang, đôi nọ đối diện đôi kia, cách nhau khoảng 2 - 5 bước. Người điều khiển cầm đèn hiệu đứng ở giữa cách đều 2 hàng ngang.
+ Người điều khiển thay đổi nhịp độ nhanh dần.
VI/ Củng cố - dặn dò :
+ Gọi học sinh nêu lại ý câu hỏi .
- Thực hiện đi bộ đúng quy định.
- Nhận xét tiết học .
- Chuẩn bị bài tiết sau: Cảm ơn và xin lỗi.
- Học sinh hát - ổn định lớp để vào tiết học .
- 02 học sinh lên bảng thực hiện kiểm tra theo yêu cầu giáo viên
+ Học sinh khác nhận xét , sửa chữa.
- 02 học sinh nhắc lại tựa bài học
- Học sinh làm bài tập 3
+ HS xem tranh và trả lời câu hỏi
+ Có thể gây nguy hiểm cho bản thân và cho người khác .
+ Khuyên ngăn bạn cần thực hiện phân biệt được những hành vi đi bộ đúng quy định và sai quy định .
+ HS thảo luận theo từng đôi
- Học sinh nếu lại ý chính :
+ Đi dưới lòng đường là sai quy định, có thể gây nguy hiểm cho bản thân và cho người khác.
- Học sinh thực hiện làm BT 4.
- Từng đôi lên bảng trình bày
- HS xem tranh và tô màu vào những tranh đảm bảo đi bộ an toàn
- HS nối các tranh đã tô màu với bộ mặt tươi cười.
- Học sinh nêu lại ý chính .
Tranh 1, 2, 3, 4, 6 đúng quy định.
Tranh 5, 7, 8 sai quy định.
Đi bộ đúng quy định là tự bảo vệ mình và bảo vệ người khác.
- Học sinh tham gia trò chơi “Đèn xanh, đèn đỏ”
+ HS đứng thành hàng ngang, đôi nọ đối diện đôi kia, cách nhau khoảng 2 - 5 bước. Người điều khiển cầm đèn hiệu đứng ở giữa cách đều 2 hàng ngang.
+ Người điều khiển thay đổi nhịp độ nhanh dần.
+ Cả lớp đọc đồng thanh các câu thơ ở cuối bài.
- Học sinh lắng nghe giáo viên nhận xét , đánh giá tổng kết tiết học .
=========ùù========
File đính kèm:
- đao duc l tuan 19-24 dua len mang.doc