Giáo án Đại số 9 - Tiết 61: Luyện tập + Tiết 62: Giải bài toán bằng cách lập phương trình

I/ MỤC TIÊU:

 Kiến thức: Rèn luyện cho HS kĩ năng giải các phương trình quy được về phương trình bậc hai như phương trình trùng phương, phương trình chứa ẩn ở mẫu, phương trình bậc cao.

 Kĩ năng: Rèn kĩ năng tính toán, suy luận chính xác.

 Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận.

II/ TRỌNG TÂM: Luyện tập

III/ CHUẨN BỊ:

 GV : thước, phấn màu.

 HS: Bảng phụ nhóm, Bài tập cũ.

IV/ TIẾN TRÌNH:

1/ Ổn định tổ chức và kiểm diện: Kiểm diện.

2/ Kiểm tra miệng:

3/ Bài mới:

 

doc6 trang | Chia sẻ: baoan21 | Lượt xem: 1502 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại số 9 - Tiết 61: Luyện tập + Tiết 62: Giải bài toán bằng cách lập phương trình, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết PPCT:61 LUYỆN TẬP Tuần 30 I/ MỤC TIÊU: Kiến thức: Rèn luyện cho HS kĩ năng giải các phương trình quy được về phương trình bậc hai như phương trình trùng phương, phương trình chứa ẩn ở mẫu, phương trình bậc cao. Kĩ năng: Rèn kĩ năng tính toán, suy luận chính xác. Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận. II/ TRỌNG TÂM: Luyện tập III/ CHUẨN BỊ: GV : thước, phấn màu. HS: Bảng phụ nhóm, Bài tập cũ. IV/ TIẾN TRÌNH: 1/ Ổn định tổ chức và kiểm diện: Kiểm diện. 2/ Kiểm tra miệng: 3/ Bài mới: HỌAT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG GV gọi đồng thời 2 HS lên bảng làm bài. HS1: Làm bài 34a SGK/ 56. Bài 46a SBT/ 45. HS2: Làm bài 34b SGK/ 56. Bài 46c SBT/ 45. kiểm tra vở bài tập của HS. nhận xét- Chấm điểm. GV yêu cầu HS đọc đề bài. Cho HS hoạt động theo nhóm. Nửa lớp làm bài 1 Nửa lớp còn lại làm bài 2. Cjho HS làm trong 10 phút. Gọi 2 HS đại diện 2 nhóm lên bảng trình bày. Nhận xét chung. I/ Sửa bài tập cũ: Giải các phương trình sau: 1/ Bài 34 ab SGK/ 56. a/ x4-5x2+4 = 0 Đặt x2 = t 0 ta có: t2-5t+4 =0 t1=1 ( nhận); t2= 4( nhận) t1=x2=1 x1,2=1 t2=x2=4 x3,4= b/ 2x4-3x2-2=0 Đặt x2=t 0 ta có: 2t2-3t-2 =0 t1=2 ( nhận) ; t2= ( loại) Vậy t1=x2=2 x1,2= 2/ Bài 46 a,c SBT/ 45: Giải các phương trình: a/ (ĐK: x) x2-4x-21 = 0 r’ = 4+21 = 25>0 x1=2+5=7 ( nhận) x2= 2-5 = -3 ( nhận) Vậy phương trình có 2 nghiệm : x1=7; x2=-3 c/ (x x2-4x+3 =0 x1=1 ( nhận) ; x2= 3 ( loại) Vậy phương trình có nghiệm x= 1 II/ Bài tập mới: 1/ Bài 37d SGK/ 56: 2x2+1 = (ĐK: x0) 2x4+5x2-1 = 0 Đặt x2= t0 ta có 2t2+ 5t-1 =0 t1= ( nhận) ; t2= (loại) với t1=x2= x1,2= 2/ (x2+2x-5)2=(x2-x+5)2 (x2+2x+5)2-(x2-x+5) =0 (2x2+x)(3x-10)=0 2x2+x= 0 hoặc 3x-10=0 x=0; x= x= Vậy phương trình có 3 nghiệm: x=0; x= ; x= 4/ Câu hỏi và bài tập củng cố: III/ Bài học kinh nghiệm: Một phương trình trùng phương có thể có bao nhiêu nghiệm? Một phương trình trùng phương có thể có vô nghiệm, 1 nghiệm, 2 nghiệm, 3 nghiệm và tối đa là 4 nghiệm. 5/ Hướng dẫn học sinh tự học: -Xem lại các bài tập đã giải. -Làm bài tập 37ab, 38, 39ab SGK/ 56, 57. -Ôn lại các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình. V/ RÚT KINH NGHIỆM: Tiết PPCT:62 GIẢI BÀI TOÁN BẰNG CÁCH Tuần 30 LẬP PHƯƠNG TRÌNH I/ MỤC TIÊU: Kiến thức: HS giải được các bài toán bằng cách lập phương trình. Kĩ năng: Qua đó trình bày một cách chặt chẽ bài giải của một bài toán bậc hai. Rèn kỹ năng lập phương trình để giải bài toán bậc hai. Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận. II/ TRỌNG TÂM: Giải bài toán bằng cách lập phương trình. III/ CHUẨN BỊ: GV: thước, bảng phụ. HS: bảng nhóm, ôn bài cũ. IV/ TIẾN TRÌNH: 1/ Ổn định tổ chức và kiểm diện: Kiểm diện. 2/ Kiểm tra miệng: Giải phương trình: GV gọi 2 HS lên bảng làm cùng lúc. Cả lớp cùng làm để nhận xét. GV kiểm tra vở bài tập -Chấm điểm. (ĐK: x0;x-6) 3000(x+6)-2650 = 5x(x+6) 3000(x+6)-2650 =5x(x+6) x2-64x-3600=0 r’=322+3600 = 4624 > 0; =68 x1=32+68 = 1000 ( nhận); x2=32-68 =-36 ( nhận) Vậy phương trình có 2 nghiệm x1= 100; x2= -36 3/ Bài mới: HỌAT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG GV: Ở lớp 8 ta đã biết các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình. Em nào có thể nhắc lại? GV gọi 2 HS khác nhắc lại. HS tự ghi bài. GV cho HS đọc ví dụ 1: SGK/ 27. -Em hãy cho biết bài toán này thuộc dạng nào? -Hãy thực hiện bước 1? -Phân tích bài toán bằng bảng. kế hoạch thực tế Số áo may 3000(áo) 2650 (áo) Số áo may 1 ngày x (áo) x+6 (áo) Thời gian (ngày) (ngày) Phương trình: ?1 GV cho HS hoạt động theo nhóm làm kiểm tra các nhóm làm việc. Đại diện một nhóm lên bảng trình bày. I/ Các bước giải: Bước 1: Lập phương trình: -Chọn ẩn số, đặt điều kiện. -Biểu diễn các đại lượng chưa biết theo ẩn và các đại lượng đã biết. -Lập phương trình biểu thị mối tương quan giữa các đại lượng. Bước 2: Giải phương trình. Bước 3: Đối chiếu điều kiện. Trả lời bài toán. II/ Ví dụ : SGK/ 57. Gọi số áo may trong 1 ngày theo hoạch là x ( cái) ĐK: x nguyên dương. Thời gian dự định may xong 3000 áo là: ( ngày) Thực tế mỗi ngày may được x+6 (áo) Thời gian may xong 2650 áo là: ( ngày) Theo đề bài ta có phương trình: x1=100( nhận) ; x2= -36 ( loại) ?1 Vậy theo kế hoạch mỗi ngày xưởng phải may xong 100 (áo). Gọi chiều rộng mảnh đất là x (m) ĐK: x>0 Chiều dài mảnh đất là (x+4) m Theo đề bài ta có phương trình: x(x+4)= 320 x2+4x-320 = 0 r’= 4+ 320 = 324 >0 ; = 18 x1= -2+18 = 16 ( nhận) x2 = -2-18 = -20 ( loại) Vậy chiều rộng mảnh đất là 16m chiều dài mảnh đất là 16+4 = 20 m. 4/ Câu hỏi và bài tập củng cố: Bài 41 SGK/ 58: GV yêu cầu HS lập phương trình để giải bài toán. Gọi 1 HS lên bảng giải. Cần chú ý cách nhận nghiệm của phương trình và trả lời. Bài 41 SGK/ 58: Gọi số nhỏ là x thì số lớn là x+5 Tích hai số bằng 150 x1= 10; x2= -15. Vậy nếu bạn Lan chọn số 10 thì Minh chọn số -15. Nếu bạn Lan chọn số -15 thì Minh chọn số 10 và ngược lại. 5/ Hướng dẫn học sinh tự học: -Làm bài tập: 42; 43; 44; 45; 46; 47; 48 SGK/ 58-59. -GV hướng dẫn bài 42. V/ RÚT KINH NGHIỆM:

File đính kèm:

  • doctuan 30.doc