Giáo án Đại số 9 - Học kỳ II - Tiết 63: Luyện tập

A-MỤC TIÊU:

- Học sinh được rèn luyện kỹ năng giải bài toán bằng cách lập phương trình qua bước phân tích đề bài , tìm ra mối liên hệ giữa cán hai .

- Rèn luyện tư duy suy luận lôgic trong toán học ,rèn luyện tính cẩn thận trong toán học

B-Chuẩn bị :

Thày :

 - Soạn bài chu đáo , đọc kỹ giáo án , Bảng phụ tóm tắt các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình , Kẻ sẵn bảng số liệu biểu diễn các mối an hệ để trống .

Trò:

 - Nắm chắc các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình , xem lại các bài đã chữa , làm bài tập rong sgk .

C-Tiến trình bài giảng:

 

doc3 trang | Chia sẻ: baoan21 | Lượt xem: 1534 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại số 9 - Học kỳ II - Tiết 63: Luyện tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần32 Tiết63 Ngày soạn: Ngày dạy: Luyện tập A-Mục tiêu: Học sinh được rèn luyện kỹ năng giải bài toán bằng cách lập phương trình qua bước phân tích đề bài , tìm ra mối liên hệ giữa cán hai . Rèn luyện tư duy suy luận lôgic trong toán học ,rèn luyện tính cẩn thận trong toán học B-Chuẩn bị : Thày : - Soạn bài chu đáo , đọc kỹ giáo án , Bảng phụ tóm tắt các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình , Kẻ sẵn bảng số liệu biểu diễn các mối an hệ để trống . Trò: - Nắm chắc các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình , xem lại các bài đã chữa , làm bài tập rong sgk . C-Tiến trình bài giảng: TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 15’ 10’ Giáo viên gọi học sinh nhận xét bài làm của bạn và giáo viên cho điểm I-Kiểm tra bài cũ: Học sinh Giải bài tập 41 ( sgk - 58 ) II-Bài mới: Giải bài tập 47 - GV ra bài tập gọi học sinh đọc đề bài sau đó tóm tắt bài toán . - Bài toán cho gì ? yêu cầu gì ? - Hãy tìm mối liên quan giữa các đại lượng trong bài ? - Nếu gọi vận tốc của cô liên là x km/h đ ta có thể biểu diến các mối quan hệ như thế nào qua x ? - GV yêu cầu HS lập bảng biểu diễn số liệu liên quan giữa các đại lượng ? - GV treo bảng phụ kẻ sẵn bảng số liệu yêu cầu HS điền vào ô trổngs trong bảng . v t S Cô Liên x km/h h 30 km Bác Hiệp (x+3) km/h h 30 km - Hãy dựa vào bảng số liệu lập phương trình của bài toán trên ? - GV cho HS làm sau đó gọi 1 HS đại diện lên bảng làm bài ? - vậy vận tốc của mối người là bao nhiêu ? Giải bài tập 49 - GV ra bài tập 49 ( sgk ) gọi HS đọc đề bài sau đó tóm tắt bài toán ? - Bài toán cho gì ? yêu cầu gì ? - Bài toán trên thuộc dạng toán nào ? hãy nêu cách giải tổng quát của dạng toán đó . 10’ - Hãy chỉ ra các mối quan hệ và lập bảng biểu diễn các số liệu liên quan ? - GV yêu cầu HS điền vào bảng số liệu cho đầy đủ thông tin ? Số ngày làm một mình Một ngày làm được Đội I x ( ngày ) ( cv) Đội II x+6 ( ngày ) ( cv) - Dựa vào bảng số liệu trên hãy lập phương trình và giải bài toán ? - GV cho HS làm theo nhóm sau đó cho các nhóm kiểm tra chéo kết quả . GV đưa đáp án để học sinh đối chiếu . - GV chốt lại cách làm bài toán . Gọi số lớn là x đ số bè là ( x - 5) đ ta có phương trình : x ( x - 5 ) = 150 Giải ra ta có : x = 15 ( hoặc x = - 10 ) đ Hai số đó là 10 và 15 hoặc ( -15 và - 10 ) II-Bài mới: Giải bài tập 47 ( SGK – 59) Tóm tắt : S = 30 km ; v bác Hiệp > v cô Liên 3 km/h bác Hiệp đến tỉnh trước nửa giờ v bác Hiệp ? V cô Liên ? Giải Gọi vận tốc của cô Liên đi là x km/h ( x > 0 ) đ Vận tốc của bác Hiệp đi là : ( x + 3 ) km/h . - Thời gian bác Hiệp đi từ làng lên tỉnh là : h - Thời gian cô Liên đi từ làng lên Tỉnh là : h Vì bác Hiệp đến Tỉnh trước cô Liên nửa giờ đ ta có phương trình : Û 60 ( x + 3 ) - 60 x = x ( x + 3) Û 60x + 180 - 60x = x2 + 3x Û x2 + 3x - 180 = 0 ( a = 1 ; b = 3 ; c = -180 ) Ta có : D = 32 - 4.1. ( - 180 ) = 9 + 720 = 729 > 0 đ đ x1 = 12 ; x2 = - 15 Đối chiếu điều kiện ta thấy giá trị x = 12 thỏa mãn điều kiện bài ra đ Vận tốc cô Liên là 12 km/h vận tốc của Bác Hiệp là : 15 km/h . Giải bài tập 49 ( 59 - sgk) Tóm tắt : Đội I + đội II đ 4 ngày xong cv . Làm riêng đ đội I < đội 2 là 6 ngày Làm riêng đ đội I ? đội II ? Bài giải Gọi số ngày đội I làm riêng một mình là x ( ngày ) đ số ngày đội II làm riêng một mình là x + 6 ngày . ĐK : x nguyên , dương Mỗi ngày đội I làm được số phần công việc là : ( cv) Mỗi ngày đội II làm được số phần công việc là : ( cv) Vì hai đội cùng làm thì trong 4 ngày xong công việc đ ta có phương trình : Û 4(x + 6) + 4x = x ( x + 6 ) Û 4x + 24 + 4x = x2 + 6x Û x2 - 2x - 24 = 0 ( a = 1 ; b' = -1 ; c = - 24 ) Ta có D' = ( -1)2 - 1. ( -24) = 25 > 0 đ đ x1 = 6 ; x2 = - 4 Đối chiếu điều kiện ta có x = 6 thoả mãn đề bài . Vậy đội I làm một mình thì trong x ngày xong công việc , đội II làm một mình thì trong 12 ngày xong công việc . III-Củng cố kiến thức -Hướng dẫn về nhà: (5’) a) Củng cố : Nêu cách giải bài toán bằng cách lập phương trình dạng toán chuyển động Giải bài tập 52 ( sgk - 60 ) - Gọi ẩn và lập phương trình . GV cho HS làm sau đó gọi 1 HS lên bảng lập phương trình . GV nhận xét đưa đáp án để HS đối chiếu . Gọi vận tốc ca nô khi nước yên lặng là x km/h ( x > 3 ) đ Vận tốc ca nô khi xuôi dòng là x + 3 km/h , vận tốc ca nô khi ngược dòng là : x - 3 km/h đ Thời gian ca nô đi xuôi dòng là : h , thời gian ca nô khi ngược dòng là : h Theo bài ra ta có phương trình : b) Hướng dẫn : Nắm chắc các dạng toán giải bài toán bằng cách lập phương trình đã học ( Toán chuyển động , toán năng xuất , toán quan hệ số , . ) Xem lại các bài tập đã chữa , nắm chắc cách biểu diễn số liệu để lập phương trình . Giải bài tập trong sgk ( 58 , 59 ) BT 52 ( 60 ) - Theo hướng dẫn phần củng cố . BT 45 ( sgk - 59 ) - hai số tự nhiên liên tiếp có dạng n và n + 1 đ ta có phương trình n ( n + 1 ) - ( n + n + 1 ) = 109 đ Giải phương trình tìm n . - BT 46 ( sgk - 59 ) - Chiều rộng là x đ chiều dài là đ Ta có phương trình : ( x - 3 ) ( = 240 đ Giải phương trình tìm x .

File đính kèm:

  • doc63.doc