A-Mục tiêu: 
- Giúp học sinh hiểu cách biến đổi hẹ phương trình bằng quy tắc cộng đại số . 
- Học sinh cần nắm vững cách giải hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn bằng phương pháp cộng đại số . Kĩ năng giải hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn bắt đầu nâng cao dần lên . 
B-Chuẩn bị: 
Thày : 
- Soạn bài chu đáo , đọc kỹ giáo án . 
- Bảng phụ ghi tóm tắt cách giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng đại số . 
Trò :
- Nắm chắc cách giải hệ phương trình bằng phương pháp thế . 
- Giải các bài tập trong sgk - 15 , 16 . 
C-tiến trình bài giảng 
 
              
            
                
                
                
                
            
 
                                            
                                
            
                       
            
                 3 trang
3 trang | 
Chia sẻ: baoan21 | Lượt xem: 1362 | Lượt tải: 0 
              
           
            Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại số 9 - Học kỳ II - Tiết 37: Giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng đại số, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 19Tiết 	37	Ngày soạn: 14/1/07
	Ngày dạy: 16/1/07
Giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng đại số
A-Mục tiêu: 
Giúp học sinh hiểu cách biến đổi hẹ phương trình bằng quy tắc cộng đại số . 
Học sinh cần nắm vững cách giải hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn bằng phương pháp cộng đại số . Kĩ năng giải hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn bắt đầu nâng cao dần lên . 
B-Chuẩn bị: 
Thày : 
Soạn bài chu đáo , đọc kỹ giáo án . 
- Bảng phụ ghi tóm tắt cách giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng đại số . 
Trò :
 Nắm chắc cách giải hệ phương trình bằng phương pháp thế . 
- Giải các bài tập trong sgk - 15 , 16 . 
C-tiến trình bài giảng 
TG
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
10’
10’
GV cho học sinh nhận xét bài làm của bạn và giáo viên cho điểm
I-Kiểm tra bài cũ: 
Học sinh 1
Nêu quy tắc thế và cách giải hệ phương trình bằng phương pháp thế . 
Giải bài tập 13 ( a ) 
Học sinh 2
Nêu quy tắc thế và cách giải hệ phương trình bằng phương pháp thế . 
Giải bài tập 13 ( b ) 
II-Bài mới: 
- GV đặt vấn đề như sgk sau đó gọi HS nêu quy tắc cộng đại số . 
Quy tắc cộng đại số gồm những bước như thế nào ? 
- GV lấy ví dụ hướng dẫn và giải mẫu hệ phương trình bằng quy tắc cộng đại số , HS theo dõi và ghi nhớ cách làm . 
- Để giải hệ phương trình bằng quy tắc cộng đại số ta làm theo các bước như thế nào ? biến đổi như thế nào ? 
- GV hướng dẫn từng bước sau đó HS áp dụng thực hiện ? 1 ( sgk )
10’
- GV ra ví dụ sau đó hướng dẫn HS giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng đại số cho từng trường hợp .
- GV gọi HS trả lời ? 2 ( sgk ) sau đó nêu cách biến đổi . 
- Khi hệ số của cùng một ẩn đối nhau thì ta biến đổi như thế nào ? nếu hệ số của cùng một ẩn bằng nhau thì làm thế nào ? Cộng hay trừ ? 
- GV hướng dẫn kỹ từng trường hợp và cách giải , làm mẫu cho HS . 
- Hãy cộng từng vế hai phương trình của hệ và đưa ra hệ phương trình mới tương đương với hệ đã cho ? 
- Vậy hệ có nghiệm như thế nào ? 
- GV ra tiếp ví dụ 3 sau đó cho HS thảo luận thực hiện ? 3 ( sgk ) để giải hệ phương trình trên . 
- Nhận xét hệ số của x và y trong hai phương trình của hệ ? 
- Để giải hệ ta dùng cách cộng hay trừ ? Hãy làm theo chỉ dẫn của ? 3 để giải hệ phương trình ? 
- GV gọi Hs lên bảng giải hệ phương trình các HS khác theo dõi và nhận xét . GV chốt lại cách giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng đại số . 
10’
- Nếu hệ số của cùng một ẩn trong hai phương trình của hệ không bằng nhau hoặc đối nhau thì để giải hệ ta biến đổi như thế nào ? 
- GV ra ví dụ 4 HD học sinh làm bài .
- Hãy tìm cách biến đổi để đưa hệ số của ẩn x hoặc y ở trong hai phương trình của hệ bằng nhau hoặc đối nhau ? 
- Gợi ý : Nhân phương trình thứ nhất với 2 và nhân phương trình thứ hai với 3 . 
- Để giải tiếp hệ trên ta làm thế nào ? Hãy thực hiện yêu cầu ? 4 để giải hệ phương trình trên ? 
- Vậy hệ phương trình có nghiệm là bao nhiêu ? 
- GV cho HS suy nghĩ tìm cách biến đổi để hệ số của y trong hai phương trình của hệ bằng nhau ? 5 ( sgk ) 
- Nêu tóm tắt cách giải hệ phương trình bằng phương pháp thế . GV treo bảng phụ cho HS ghi nhớ .
Học sinh Nêu quy tắc thế và cách giải hệ phương trình bằng phương pháp thế .
Làm bài 13a ; KQ
Làm bài 13b;KQ
II-Bài mới: 
1 : Quy tắc cộng đại số
Quy tắc ( sgk - 16 ) 
Ví dụ 1 ( sgk ) Xét hệ phương trình : 
(I) 
Giải : 
Bước 1 : Cộng 2 vế hai phương trình của hệ (I) ta được : 
( 2x - y ) + ( x + y ) = 1 + 2 Û 3x = 3 
Bước 2 : dùng phương trình đó thay thế cho phương trình thứ nhất ta được hệ : (I’) hoặc thay thế cho phương trình thứ hai ta được hệ : (I”)
Đến đây giải (I’) hoặc (I”) ta được nghiệm của hệ là ( x , y ) = ( 1 ; 1 ) 
? 1 ( sgk ) 
(I) 
2 : áp dụng
1) Trường hợp 1 : Các hệ số của cùng một ẩn nào đó trong hai phương trình bằng nhau hoặc đối nhau ) 
Ví dụ 1 : Xét hệ phương trình 
(II) 
? 2 ( sgk ) Các hệ số của y trong hai phương trình của hệ II đối nhau đ ta cộng từng vế hai phương trình của hệ II , ta được : 
. Do đó 
(II) Û 
Vậy hệ có nghiệm duy nhất ( x ; y) = ( 3 ; - 3) 
Ví dụ 2 ( sgk ) Xét hệ phương trình 
(III) 
?3( sgk) 
a) Hệ số của x trong hai phương trình của hệ (III) bằng nhau . 
b) Trừ từng vế hai phương trình của hệ (III) ta có : 
(III) Û 
Vậy hệ phương trình có nghiệm duy nhất ( x ; y ) = . 
2) Trường hợp 2 : Các hệ số của cùng một ẩn trong hai phương trình không bằng nhau và không đối nhau .
Ví dụ 4 ( sgk ) Xét hệ phương trình :
(IV) 
Û 
?4( sgk ) Trừ từng vế hai phương trình của hệ ta được 
(IV) Û 
Vậy hệ phương trình có nghiệm duy nhất là ( x ; y ) = ( 3 ; - 1) 
? 5 ( sgk ) Ta có : (IV) 
Tóm tắt cách giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng đại số ( sgk ) 
5’
III-Củng cố kiến thức-Hướng dẫn về nhà: 
a) Củng cố : 
Nêu lại quy tắc cộng đại số để giải hệ phương trình . 
Tóm tắt lại các bước giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng đại số . 
- Giải bài tập 20 ( a , b) ( sgk - 19 ) - 2 HS lên bảng làm bài . 
b) Hướng dẫn : 
 Nắm chắc quy tắc cộng để giải hệ phương trình . Cách biến đổi trong cả hai trường hợp . 
Xem lại các ví dụ và bài tập đã chữa . 
Giải bài tập trong SGK - 19 : BT 20 ( c) ; BT 21 . Tìm cách nhân để hệ số của x hoặc của y bằng hoặc đối nhau . 
            File đính kèm:
 37.doc 37.doc