Giáo án Đại số 7 tiết 14: Một số bài toán về đại lượng tỉ lệ nghịch

Tiết thứ: 14 MỘT SỐ BÀI TOÁN VỀ ĐẠI LƯỢNG TỈ LỆ NGHỊCH

I.MỤC TIÊU:

*KiÕn thøc:HS biết được công thức biểu diễn mối liên hệ giữa hai đại lượng tỉ lệ nghịch. Nhận biết được hai đại lượng có tỉ lệ nghịch hay không. biết cách làm các bài toán cơ bản về đại lượng tỉ lệ nghịch

*Kü n¨ng: biết cách làm các bài toán cơ bản về đại lượng tỉ lệ nghịch, tìm giá trị của một đại lượng khi biết hệ số tỉ lệ và giá trị tương ứng của đại lượng kia.

*Th¸i ®é:Ph¸t triÓn t­ duy cho häc sinh.

II. CHUẨN BỊ:

Thầy: B¶ng phô. ghi bài toán 1 và lời giải, đề bài toán 2 và lời giải, BT 16, 17 SGK,

Trò: Bảng nhóm, bút viết bảng nhóm. )

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:

1: Kiểm tra và chữa bài tập.

Định nghĩa đại lượng tỉ lệ thuận và định nghĩa đại lượng tỉ lệ nghịch.

 

doc2 trang | Chia sẻ: ngocnga34 | Lượt xem: 770 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại số 7 tiết 14: Một số bài toán về đại lượng tỉ lệ nghịch, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn :30/11/2008 Tiết thứ: 14 MỘT SỐ BÀI TOÁN VỀ ĐẠI LƯỢNG TỈ LỆ NGHỊCH I.MỤC TIÊU: *KiÕn thøc:HS biết được công thức biểu diễn mối liên hệ giữa hai đại lượng tỉ lệ nghịch. Nhận biết được hai đại lượng có tỉ lệ nghịch hay không. biết cách làm các bài toán cơ bản về đại lượng tỉ lệ nghịch *Kü n¨ng: biết cách làm các bài toán cơ bản về đại lượng tỉ lệ nghịch, tìm giá trị của một đại lượng khi biết hệ số tỉ lệ và giá trị tương ứng của đại lượng kia. *Th¸i ®é:Ph¸t triÓn t­ duy cho häc sinh. II. CHUẨN BỊ: Thầy: B¶ng phô. ghi bài toán 1 và lời giải, đề bài toán 2 và lời giải, BT 16, 17 SGK, Trò: Bảng nhóm, bút viết bảng nhóm. ) III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1: Kiểm tra và chữa bài tập. Định nghĩa đại lượng tỉ lệ thuận và định nghĩa đại lượng tỉ lệ nghịch. b) Chữa BT 27SBT Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò Ghi bảng Bài tập 1. Ta gọi vận tốc cũ và vận tốc mới của ô tô lần lượt là v1 và v2 (km/h) Thời gian tương ứng với các vận tốc là t1 và t2 (h). Hãy tóm tắt đề bài rồi lập tỉ lệ thức của bài toán. Từ đó tìm ra t2. Nhấn mạnh: Vì v và t là hai đại lượng tỉ lệ nghịch nên tỉ số giữa hai giá trị bất kì của đại lượng này bằng nghịch đảo tỉ số hai giá trị tương ứng của đại lượng kia. : Bài tập 2. - Đưa đề bài lên màn hình. - Hãy tóm tắt đề bài. - Gọi số máy của mỗi đội lần lượt là x1, x2, x3, x4 (máy) ta có điều gì? - Cung một công việc như nhau giữa số máy cày và số ngày hoàn thành công việc quan hệ như thế nào? - Biến đổi các tích bằng nhau này thành dãy tỉ số bằng nhau? - Gợi ý: 4x1 = Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau để tìm các giá trị x1, x2, x3, x4 - Qua bài toán hai ta thấy được mối quan hệ giữa Bài toán tỉ lệ thuận và Bài toán tỉ lệ nghịch. Nếu y tỉ lệ nghịch với x thì y tỉ lệ thuận với vì y = = a. Vậy nếu x1, x2, x3, x4 tỉ lệ nghịch với các số 4 ; 6 ; 10 ; 12 x1, x2, x3, x4 tỉ lệ thuận với các số ; ; Bài 3 - Nhắc cá nhóm tóm tắt đề bài, xác định mối quan hệ giữa các đại lượng rồi lập tỉ lệ thức tương ứng. HS đọc đề bài - Ô tô đi từ A đến B: Với vận tốc v1 thì thời gian là t1 Với vận tốc v2 thì thời gian là t2 Vận tốc và thời gian đi là hai đại lượng tỉ lệ nghịch nên: mà t1 = 8; v2 = 0.8.v1 do đó = 0.8 t2 = = 10 Vậy nếu đi với vận tốc mới thì ô tô đi từ A B hết 10h. Bốn đội có 36 máy cày (cùng năng suất, công việc bằng nhau) Đội 1 HTCV trong 4 ngày Đội 2 HTCV trong 6 ngày Đội 3 HTCV trong 10 ngày Đội 4 HTCV trong 12 ngày. Hỏi mỗi đội có bao nhiêu máy? - x1 + x2 + x3 + x4 = 36 - Số máy cày và số ngày là tỉ lệ nghịch với nhau. - Có 4.x1 = 6.x2 = 10.x3 =12.x4 = = 60 vậy x1 = .60 = 15 x2 = .60 = 10 x3 = .60 = 6 x4 = .60 = 5 Trả lời: Số máy của bốn đội lần lượt là 15, 10, 6, 5 Cho HS hoạt động nhóm. bảng nhóm: 3 người làm cỏ hết 6 giờ 12 người làm cỏ hết x giờ? Cùng một công việc nên số người làm cỏ và số người phải làm là hai đại lượng tỉ lệ nghịch. Ta có: Vậy 12 người làm cỏ hết 1,5 giờ Đại diện một nhóm trình bày bài. HS cả lớp nhận xét Bài tập 1 Tóm tắt: v2=0,8.v1, t1=6. t2=? Giải: 2.Bài tập 2. Đ.1 HTCV trong 4 ngày Đ.2 ----------- 6 ----- Đ.3 ----------- 10----- Đ.4 ---------- 12----- Hỏi mỗi đội có bao nhiêu máy? Giải Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà. - Xem lại cách giải bài toán về tỉ lệ nghịch. Biết chuyển từ toán chia tỉ lệ nghịch sang chia tỉ lệ thuận. Ôn tập đại cương tỉ lệ thuận, tỉ lệ nghịch. - BT về nhà số 28,29/46 (SBT)

File đính kèm:

  • docgiao an toan 7 tiet 14.doc