Giáo án Đại số 6

Trong hình vẽ bên có những điểm nào? đường thẳng nào?

GV giới thiệu:

- Điểm A thuộc đường thẳng d

- Điểm A nằm trên đường thẳng d

- Đường thẳng d đi qua điểm A.

- Đường thẳng d chứa điểm A.

-> Điểm B cũng tương ứng.

GV yêu cầu học sinh nêu các cách nói khác nhau

Và ký hiệu: A d; B d?

Các em quan sát hình vẽ có nhận xét gì?

 

doc35 trang | Chia sẻ: nhuquynh2112 | Lượt xem: 1276 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Đại số 6, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
(m>0). Biết cách vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước. Biết áp dụng kiến thức: “Trên tia Ox, nếu OA = a, OB = b và a < b thì A nằm giữa O và B” để giải bài tập. Rèn tính cẩn thận khi đo. II. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: * Hoạt động 1: Vẽ đoạn thẳng trên tia (14’) GV(đvđ): Trên tia Ox, khi nào thì A nằm giữa O và B? GV: Đưa ra ví dụ. Gọi 1HS lên bảng vẽ tia Ox. GV: Để vẽ đoạn thẳng ta cần xác định hai mút của nó. Trên hình mút nào đã biết? cần xác định mút nào? GV: Hướng dẫn HS vẽ như SGK/122. HS: Theo dõi và vẽ vào vở. GV: Vẽ được bao nhiêu điểm M thoã mãn như vậy? GV: Nêu nhận xét SGK/122. GV: Nêu ví dụ 2. ? Đầu bài cho gì? Yêu cầu gì? GV: Yêu cầu HS nêu cách vẽ? HS: 1 em lên thực hiện. * Củng cố: Trên tia Ox vẽ đoạn thẳng OM = 2,5cm, ON = 3cm. HS: Thực hiện trên bảng. 1. Vẽ đoạn thẳng trên tia: a. Ví dụ 1: Trên tia Ox, vẽ đoạn thẳng OM = 3cm. O M x * Cách vẽ: (SGK) * Nhận xét: (SGK) b. Ví dụ 2: Cho đoạn thẳng AB. Hãy vẽ đoạn thẳng AB sao cho CD = AB. A B C D x - Cách vẽ: (SGK) * Hoạt động 2: Vẽ hai đoạn thẳng trên tia (15’) GV: Nhìn hình vẽ trên em có nhận xét gì về vị trí của ba điểm O, M, N; điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại? HS: …… GV: Chốt lại và ghi bảng. GV: Vậy trên tia Ox nếu có OM = a, ON= b, 0 < a < b thì kết luận gì về vị trí của các điểm O, M, N ? HS: …… GV: Chốt lại nhận xét SGK/123. GV: Quay lại câu hỏi đầu bài đặt ra: Khi nào thì A nằm giữa O và B ? HS: ……… 2. Vẽ hai đoạn thẳng trên tia: a. Ví dụ: Trên tia Ox, vẽ đoạn thẳng OM = 2,5cm; ON = 3cm. Trong ba điểm O, M, N điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại? Giải O M N Trên tia Ox, nếu OM = 2,5cm; ON = 3cm thì điểm M nằm giữa O và N. * Nhận xét: (SGK/123) O a M N x OM < ON M nằm giữa O và N * Hoạt động 3: Luyện tập ( 12’) GV: Cho HS làm BT53. GV: Cho học sinh đọc đề bài. GV phân tích đề bài sau đó gọi học sinh lên bảng thực hiện HS: Làm bài. GV: Gọi HS nhận xét và sửa bài. * Luyện tập: BT53. Giải O M N Trên tia Ox, vì OM < ON (3cm < 6cm) Nên điểm M nằm giữa O và N Ta có: OM + MN = ON Thay Om = 3cm, ON = 6cm ta được 3cm + MN = 6cm MN = 6cm – 3cm = 3cm Vậy OM = MN (cùng bằng 3cm) Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà: (3’) Về nhà học bài, làm các bài tập còn lại. Xem trước bài 10 TUẦN 12: TIẾT 12 : TRUNG ĐIỂM CỦA ĐOẠN THẲNG Ngaøy soaïn : 23/11/2005 Ngaøy daïy : 25/11/2005 I. MỤC TIÊU: Qua bài học sinh hiểu trung điểm của đoạn thẳng là gì? Học sinh biết vẽ trung điểm của một đoạn thẳng. Học sinh nhận biết được một điểm là trung điểm của một đoạn thẳng. Giáo dục tính cẩn thận, chính xác khi đo, vẽ, gấp giấy. II. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: HS1: - Trên tia Ox, vẽ hai đoạn thẳng AM = 2cm, AB = 4cm. - So sánh AM và MB. * Hoạt động 1: Trung điểm của đoạn thẳng (17’) GV: Nhìn vào bài toán trên (ktbc), hãy nhận xét vị trí của điểm M đối với A, B? HS: Có thể trả lời: M nằm giữa A và B. GV(hỏi thêm): M nằm giữa A và B, đồng thời khoảng cách từ M đến A, B như thế nào? HS: ……. GV(chốt lại): M nằm giữa hai điểm A, B và M cách đều A, B nên ta nói M là trung điểm của đoạn thẳng AB. GV: Vậy, trung điểm M của đoạn thẳng AB là gì? HS: ……. GV: M là trung điểm của đoạn thẳng AB thì M phải thoã mãn điều kiện gì? HS: ……. GV: M nằm giữa A và B thì ta có đẳng thức nào? GV: M cách đều A và B thì ta có đẳng thức nào? GV: Giới thiệu trung điểm hay còn gọi là điểm chính giữa. * Củng cố: Làm BT60/125 GV: Vẽ hình lên bảng. ? Điểm A có nằm giữa hai điểm O và B không? Vì sao? ? Để so sánh OA và AB ta làm như thế nào? GV: Ghi bảng trình bày bài mẫu. ? A có là trung điểm của đoạn thẳng OB không? Vì sao? GV:? Lấy A’ OB. A’ có là trung điểm của OB không? ? Một đoạn thẳng có mấy trung điểm? GV(Chốt lại): Một đoạn thẳng chỉ có một trung điểm nhưng có vô số điểm nằm giữa 2 mút của nó. 1. Trung điểm của đoạn thẳng: * Định nghĩa: (SGK) A M B M là trung điểm của đoạn thẳng AB nếu: * M nằm giữa A và B (AM + MB = AB) * M cách đều A và B (AM = MB) BT60/125. O A B x a. Điểm A nằm giữa hai điểm O và B (Vì OA < OB) b. Theo câu a: A nằm giữa O và B nên OA + AB = OB + AB = 4 AB = 4 – 2 = 2(cm) OA = AB (Cùng bằng 2cm) c. Ta có: A nằm giữa O và B (câu a) OA = AB (câu b) Vậy A là trung điểm của OB. * Hoạt động 2: Cách vẽ trung điểm của đoạn thẳng (10’) GV: Đưa ra ví dụ. ? có những cách nào để vẽ trung điểm M của AB? GV: (chốt lại) - Dùng thước thẳng có chia khoảng. - Gấp giấy. GV: Hướng dẫn HS vẽ cách một. ? để M là trung điểm của AB thì M phải thoả mãn những điều kiện gì? ? từ đó suy ra điều gì? ? vậy vẽ điểm M như thế nào? GV: Yêu cầu HS vẽ đoạn thẳng AB = 5cm, sau đó gấp giấy sao cho A B. Nếu gấp giấy xác định điểm M. HS: Thực hiện. GV: Thông báo qua cách này, ta có tính chất của trung điểm là AM = MB = GV: Cho HS trả lời SGK. 2).Cách vẽ trung điểm của đoạn thẳng: a. Ví dụ: Cho AB = 5cm. Hãy vẽ trung điểm M của AB. Giải Ta có AM + MB = AB MA = MB Suy ra: MA = MB == = 2,5cm - Cách vẽ: Vẽ điểm M trên AB sao cho AM = = 2,5cm * Chú ý: MA = MB = M là trung điểm ó của AB * Hoạt động 4: Luyện tập - củng cố – Dặn dò BT63/126. GV: Sử dụng bảng phụ. HS: Trả lời. BT65/126. HS: Đo và điền vào chỗ trống. GV: hướng dẫn cho HS làm bài BT63/126 Câu c, d đúng. BT65/126 a). …….BD vì CB = CD = b). AB c).A BC - Học bài: nắm được trung điểm của đoạn thẳng, biết vẽ trung điểm của đoạn thẳng. - BTVN: 61, 62, 64. - Ôn tập trả lời các câu hỏi, bài tập /124 SGK để tiết sau ôn tập . TUẦN 13: TIẾT 13: ÔN TẬP CHƯƠNG I Ngaøy soaïn : 30/11/2005 Ngaøy daïy : 02/12/2005 I. MỤC TIÊU: - Học sinh được hệ thống hoá kiến thức trong chương. - Rèn kĩ năng sử dụng thành thạo thước thẳng, thước có chia khoảng, compa để đo, vẽ đoạn thẳng. - Bước đầu tập suy luận đơn giản. II. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG * Hoạt động 1: (10’) GV: Treo bảng phụ các hình vẽ. ? Mỗi hình trong bảng phụ cho biết kiến thức gì? HS: Trả lời vấn đáp tại chỗ. GV: Uốn nắn, sửa sai. * Hoạt động 2: (9’) GV: Treo đề bài tập lên bảng phụ. BT1: Điền vào chỗ trống để được câu đúng a. Trong ba điểm thẳng hàng …. nằm giữa hai điểm còn lại. b. Có một và chỉ một đường thẳng đi qua .……… c. Mỗi điểm trên một đường thẳng là ….. của hai tia đối nhau. d. Nếu …. Thì AM + MB = AB e. Nếu MA = MB = thì ….. HS: Lên bảng điền vào chỗ trống. GV: Cho lớp kiểm tra và sữa sai nếu có. GV: Treo tiếp bảng phụ: BT2: Mỗi câu sau đúng hay sai? a. Đoạn thẳng AB là hình gồm các điểm nằm giữa hai điểm A và B. (S) b. Nếu M là trung điểm của đoạn thẳng AB thì M cách đều hai điểm A và B. (Đ) c. Trung điểm của đoạn thẳng AB là điểm cách đều A và B. (S) d. Hai tia phân biệt là hai tia không có điểm chung. (S) e. Hai tia đối nhau cùng nằm trên một đường thẳng. (Đ) f. Hai tia cùng nằm trên một đường thẳng thì đối nhau. (S) h. Hai đường thẳng phân biệt thì hoặc cắt nhau, hoặc song song. (Đ) HS: Trả lời miệng. * Hoạt động 3: (6’) HS: Đọc đề. GV: Yêu cầu HS lên vẽ hình. HS: Đọc đề, xác định yêu cầu của đề. HS: Lên bảng vẽ hình. * Hoạt động 4: (12’) HS: Đọc đề và lên bảng vẽ hình. GV: Điểm M có nằm giữa hai điểm A và B không? Vì sao? GV: Làm thế nào để so sánh AM và MB? HS: Tính MB = ? GV: M có là trung điểm của AB không? Vì sao? I. Đọc hình: Hình vẽ Cách viết A a B A a B a A B C Ba điểm A, B, C thẳng hàng A B Có một và chỉ một đường thẳng đi qua hai điểm phân biệt a b I Hai đường thẳng a và b cắt nhau tại I m n Hai đường thẳng m và n song song x O y Hai tia Ox và Oy đối nhau A B y Hai tia AB và Ay trùng nhau A N M I x Tia Ax cắt đoạn thẳng MN tại I A M B Điểm M nằm giữa hai điểm A và B A O B O là trung điểm của đoạn thẳng AB II. Các tính chất: (SGK/127) III. Vẽ hình: Bài 2/127. A B M C Bài 8/127. x A B t O z D C y IV. Luyện tập: Bài 6/127. A M B a. Vì AM < AB (3 < 6) Nên M nằm giữa hai điểm A và B (1) b. Vì M nằm giữa hai điểm A và B Nên: AM + MB = AB 3 + MB = 6 MB = 6 - 3 MB = 3 (cm) Vậy AM = MB (Cùng bằng 3cm) (2) c. Từ (1) và (2) M là trung điểm của AB D. Hướng dẫn về nhà: (2’) - Học bài: Hiểu, thuộc và nắm vững lí thuyết trong chương. - Tập vẽ hình và kí hiệu hình cho đúng. - Xem lại các bài tập đã làm: chú ý BT60/125, 6/127. - BTVN: 3, 4, 5, 7/127. - Chuẩn bị tiết sau kiểm tra một tiết. TUẦN 14: Tiết 14: KIỂM TRA 1 TIẾT Ngaøy soaïn: 05/12/2005 Ngaøy daïy : 09/12/2005 I. MỤC TIÊU: - Kiểm tra nội dung kiến thức trong chương. - Đánh giá mức độ tiếp thu và phân loại đối tượng học sinh. - Qua đó rèn kĩ năng giải bài tập hình học. - Giáo dục tính tự giác, sự độc lập suy nghĩ, khả năng tư duy. II. KIỂM TRA: * ĐỀ: Bài 1: (3đ) Thế nào là một tia gốc O? Vẽ hai tia Am và An đối nhau. Bài 2: (3đ) Mỗi câu sau đúng hay sai? Đ S a. Hai tia cùng nằm trên một đường thẳng thì đối nhau b. Hai đường thẳng phân biệt thì hoặc cắt nhau, hoặc song song. Trung điểm của đoạn thẳng AB là điểm cách đều A và B. Bài 3: (4đ) Trên tia Ox lấy hai điểm C, D sao cho OC = 2,5cm ; OD = 5cm. a. Trong ba điểm C, O, D thì điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại? vì sao? b. So sánh OC và CD. c. Điểm C có là trung điểm của đoạn thẳng OD không? Vì sao? * ĐÁP ÁN + THANG ĐIỂM: Bài 1. a. Nêu định nghĩa đúng. ………………………………………………….2đ b. Vẽ hình: m A n …………………………………...1đ Bài 2. a. Sai ………………………………………………………………………1đ b. Đúng ……………………………………………………………………1đ c. Sai ………………………………………………………………………1đ Bài 3. O C D x …………………………………………….1đ a. Ta có: OC < OD (2,5cm < 5cm) ……………………………………….0,5đ Nên điểm C nằm giữa hai điểm O và D ………………………………0,5đ b. Vì C nằm giữa O và D Ta có: OC + CD = OD ………………………………………………..0,5đ 2,5cm + CD = 5cm CD = 5cm – 2,5cm CD = 2,5cm ……………………………………………..0,25đ Vậy OC = CD (= 2,5cm) …………………………………………….0,25đ c. Vì C nằm giữa hai điểm O và D (câu a) ……………………………….0,25đ và C cách đều hai đầu đoạn thẳng OD (OC = CD) …………………...0,25đ Nên C là trung điểm của đoạn thẳng OD ……………………………..0,5đ

File đính kèm:

  • docGA D6 2014 da sua.doc
Giáo án liên quan