- Kiến thức: Sau khi học song học sinh biết sử dụng dụng cụ đo để đo kích thước
- Sử dụng được thước, mũi vạch, chấm dấu để vạch dấu trên mặt phẳng
- Hiểu được ứng dụng của phương pháp đo và vạch dấu
- Biết các thao tác đơn giản đo và vach dấu.
- Kỹ năng: Học sinh có kỹ năng làm việc theo quy trình, an toàn lao động trong quá trình thực hành.
6 trang |
Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1266 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Công Nghệ Lớp 8 Tuần 11, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn
Tuần 11
Tiết 21
th đo và vạch dấu
I. Mục tiêu:
- Kiến thức: Sau khi học song học sinh biết sử dụng dụng cụ đo để đo kích thước
- Sử dụng được thước, mũi vạch, chấm dấu để vạch dấu trên mặt phẳng
- Hiểu được ứng dụng của phương pháp đo và vạch dấu
- Biết các thao tác đơn giản đo và vach dấu.
- Kỹ năng: Học sinh có kỹ năng làm việc theo quy trình, an toàn lao động trong quá trình thực hành.
II.Chuẩn bị của thầy và trò:
- GV: Chuẩn bị một khối hình hộp, một khối trụ tròn giữa có lỗ ( bằng lỗ, kim loại hoặc nhựa cứng ).
- Dụng cụ đo gồm, thước lá, thước cặp, đục, mũi vạch, mũi chấm dấu, búa nhỏ một đoạn phôi liệu bằng thép.
III. Tiến trình dạy học:
1. ổn định tổ chức 1/:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung ghi bảng
2.Kiểm tra bài cũ:
GV: Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh
3.Tìm tòi phát hiện kiến thức mới.
HĐ1.Tìm hiểu nội dung thực hành.
GV: Cho học sinh quan sát mẫu và tranh hình 23.1 và nhận biết các bộ phận chính của thước ( Cán, mỏ, khung động, vít hãm, thang chia độ).
GV: Hướng dẫn học sinh điều chỉnh vít hãm để di chuyển các mỏ động.
- Kiểm tra vị trí “ 0 ” của thước.
GV: Thao tác đo ( đường kính trong và đường kính ngoài ), cách đọc trị số đo.
GV: Gọi học sinh lên đo thửi cả lớp quan sát.
GV: Hướng dẫn phần lý thuyết.
- Dụng cụ vạch dấu gồm: Bàn vạch dấu, mũi vạch và mũi chấm dấu.
GV: Cho học sinh quan sát tranh hình 23.3 và vật mẫu sau đó giới thiệu cấu tạo và cách sử dụng từng loại dụng cụ.
GV: Lấy dấu bao gồm những quy trình nào?
HS: Trả lời
GV: Chia làm 4 nhóm dụng cụ, thiết bị.
GV: Quán triệt về vệ sinh an toàn lao động.
HĐ2.Tổ chức cho học sinh thực hành.
GV: Cho các nhóm về vị trí làm việc, chuẩn bị chỗ làm việc, bố trí vật liệu dụng cụ, mẫu vật theo nội dung từng nhóm.
Nhóm 1,2 Đo kích thước khối hình hộp ( Ghi kết quả vào bảng báo cáo).
Nhóm 3,4 vạch dấu theo sự hướng dẫn của giáo viên.
Giữa giờ các nhóm đổi công việc cho nhau.
4.Củng cố:
GV: Nhận xét giờ thực hành về sự chuẩn bị vật liệu dụng cụ, vệ sinh an toàn lao động, quy trình thực hành của học sinh.
GV: Hướng dẫn học sinh tự đánh giá bài làm của mình theo mục tiêu bài học
I.Nội dung và trình tự thực hành.
1.Thực hành đo kích thước bằng thước lá và thước kẹp.
a.Tìm hiểu thước kẹp và thước lá.
- SGK
b. Tìm hiểu vạch dấu trên mặt phẳng.
- Vạch dấu xác định danh giới giữa chi tiết cần gia công với phần lượng dư.
2.Tiến trình thực hành.
* Ghi kích thước.
Kích thước
Khối hộp
Khối trụ tròn giữa có lỗ
Dụng cụ đo
Rộng
Dài
cao
D ngoài
D trong
Chiều sâu
Thước lá
Thước cặp
5. Hướng dẫn về nhà 2/:
- Về nhà thực hành theo các bước đã được hướng dẫn.
- Đọc và xem trước bài 24 ( SGK).
- Chuẩn bị, trục xe đạp, vòng bi, tranh vẽ hình 24.1, hình 24.2, hình 24.3.
Ngày soạn
Tuần 11
Tiết 22
Chương IV: Chi tiết máy và lắp ghép
Bài 24: khái niệm về chi tiết máy và lắp ghép
I. Mục tiêu:
- Kiến thức: Sau khi học song học sinh hiểu được:
- Khái niệm và phân loại của chi tiết máy
- Biết được các kiểu lắp ghép của chi tiết máy, công dụng của từng kiểu lắp ghép.
- Biết áp dụng vào trong thực tiễn.
- Kỹ năng: Học sinh có kỹ năng làm việc theo quy trình
II.Chuẩn bị của thầy và trò:
- GV: Chuẩn bị cụm trục trước xe đạp, hình 24.2; 24.3.
- HS: Đọc trước bài 24 SGK.
III. Tiến trình dạy học:
1. ổn định tổ chức 1/:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung ghi bảng
2.Kiểm tra bài cũ:
GV: Em hãy nêu kỹ thuật cơ bản khi dũa kim loại?
3.Tìm tòi phát hiện kiến thức mới:
GV: Giới thiệu bài học.
- Máy hay sản phẩm cơ khí thường được tạo thành từ nhiều chi tiết lắp ghép với nhau.
HĐ1.Tìm hiểu chi tiết máy là gì?
GV: Cho học sinh quan sát hình 24.1 và mẫu vật dồi đặt câu hỏi?
GV: Cụm trục trước xe đạp được cấu tạo từ mấy phần tử? Là những phần tử nào? công dụng của từng phần tử? Các phần tử trên có đặc điểm gì chung?
GV: Cho học sinh quan sát hình 24.2 rồi đặt câu hỏi. Các phần tử trên phần tử nào không phải là chi tiết máy, tại sao?
HS: Trả lời
GV: Đưa ra một số chi tiết điển hình như bu lông, đai ốc, vít, lò xo, bánh răng, kim máy khâu. Các chi tiết đó được sử dụng như thế nào?
HS: Trả lời.
GV: Muốn tạo thành một máy hoàn chỉnh các CTM phải được lắp gháp với nhau NTN?
HĐ2.Tìm hiểu chi tiết máy được lắp ghép với nhau NTN?
GV: Cho học sinh quan sát tranh vẽ hình 24.3 ( SGK) Chiếc ròng rọc được cấu tạo từ mấy chi tiết? Nhiệm vụ của từng chi tiết.
HS: Trả lời
GV: Giá đỡ và móc treo được ghép với nhau NTN?
HS: Trả lời
GV:Bánh dòng rọc được ghép với trục ntn?
HS: Trả lời
GV: Tổng hợp ý kiến rút ra kết luận.
4.Củng cố:
GV:Đặt câu hỏi để tổng kết bài học
Em hãy quan sát chiếc xe đạp và háy cho biết một số mối ghép cố định, mối ghép động? Tác dụng của từng mối ghép đó?
GV: Gọi 1-2 học sinh đọc phấn ghi nhớ SGK
- Tay phải cầm cán dũa hơi ngửa lòng bàn tay, tay trái đặt hẳn lên đầu dũa.
- Khi dũa phải thực hiện chuyển động đẩy dũa tạo lực cắt, khi đó hai tay ấn xuống, điều khiển lực ấn của hai tay cho dũa thăng bằng.
I.Khái niệm về chi tiết máy.
1.Chi tiết máy là gì?
- Chi tiết máy là phần tử có cấu tạo hoàn chỉnh và thực hiện một nhiệm vụ nhất định trong máy không thể tháo dời hơn được nữa.
2.Phân loại chi tiết máy:
- Theo công dụng chi tiết máy được chia làm hai nhóm.
a.Nhóm1: các chi tiết như bu lông, đai ốc,bánh răng, lò xo… gọi là nhóm có công dụng chung.
b.Nhóm 2: Các chi tiết trục khuỷu, kim máy khâu, khung xe đạp… chỉ được dùng trong một máy nhất định chúng được gọi là chi tiết máy có công dụng riêng.
II. Chi tiết máy được lắp ghép với nhau NTN?
- Ghép giữa móc treo với giá đỡ ( Mối ghép động ).
- Ghép giữa trục và giá đỡ ( Mối ghép cố định ).
- Ghép giữa bánh ròng rọc và trục là ( Mối ghép động).
a, Mối ghép cố định.
- Là những mối ghép mà các chi tiết được ghép không có chuyển động tương đối với nhau.
b)Mối ghép động.
- Là những mối ghép mà các chi tiết được ghép có thể xoay, trượt, lăn và ăn khớp với nhau.
5. Hướng dẫn về nhà 2/:
- Về nhà đọc và xem trước bài 25 SGK và sưu tầm mỗi học sinh một mối ghép cố định.
File đính kèm:
- giaosfnsdfjhatuan-33 (11).doc