Giáo án Công Nghệ Lớp 8 Tuần 10

- Kiến thức: Sau khi học song học sinh biết được hình dạng, cấu tạo và vật liệu chế tạo các dụng cụ cầm tay đơn giản được sử dụng trong ngành cơ khí.

 - Biết được cộng dụng và cách sử dụng một số dụng cụ cơ khí phổ biến.

 - Hiểu được ứng dụng của phương pháp cưa và đục kim loại.

 - Biết các thao tác đơn giản cưa và đục kim loại

 - Kỹ năng: Học sinh có kỹ năng làm việc theo quy trình, an toàn lao động trong quá trình gia công.

 

doc6 trang | Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1429 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Công Nghệ Lớp 8 Tuần 10, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn Tuần 10 Tiết 19 dụng cụ cơ khí I. Mục tiêu: - Kiến thức: Sau khi học song học sinh biết được hình dạng, cấu tạo và vật liệu chế tạo các dụng cụ cầm tay đơn giản được sử dụng trong ngành cơ khí. - Biết được cộng dụng và cách sử dụng một số dụng cụ cơ khí phổ biến. - Hiểu được ứng dụng của phương pháp cưa và đục kim loại. - Biết các thao tác đơn giản cưa và đục kim loại - Kỹ năng: Học sinh có kỹ năng làm việc theo quy trình, an toàn lao động trong quá trình gia công. II.Chuẩn bị của thầy và trò: - Giáo viên nghiên cứu SGK, bộ tranh hình 20.1; 20.2;20.3;20.4;20.5;20.6 - Dụng cụ thước lá, thước cặp, đục, dũa, cưa, êtô bàn, một đoạn phôi liệu bằng thép. III. Tiến trình dạy học: 1. ổn định tổ chức 1/: Hoạt động của GV và HS Nội dung ghi bảng 2.Kiểm tra bài cũ: - Không kiểm tra. 3.Tìm tòi phát hiện kiến thức mới. GV: Giới thiệu bài học: - Các sản phẩm cơ khí rất đa dạng được làm từ nhiều cơ sở sản xuất khác nhau, chúng gồm nhiều chi tiết… HĐ1.Tìm hiểu một số dụng cụ đo và kiểm tra. GV: Cho học sinh quan sát hình 20.1 GV: Em hãy mô tả hình dạng, nêu tên gọi và công dụng của các dụng cụ trên hình? HS: Trả lời GV: Cho học sinh quan sát hình 20.2 và mô tả hình dạng, nêu tên gọi và công dụng của các dụng cụ trên hình? HS: Trả lời GV: Cho học sinh quan sát hình 20.2 em hãy nêu cách sử dụng thước đo góc vạn năng. HS: Trả lời HĐ2. Tìm hiểu dụng cụ tháo lắp và kẹp chặt. GV: Cho học sinh quan sát hình 20.4. GV: Em hãy nêu công dụng và cách sử dụng các dụng cụ trên. HS: Trả lời HĐ3.Tìm hiểu các dụng cụ gia công. GV: Cho học sinh quan sát hình 20.5. Em hãy nêu công dụng của từng dụng cụ gia công. 4.Củng cố: GV: Gọi 1 – 2 học sinh đọc phần ghi nhớ SGK. GV: Đặt câu hỏi tổng kết. - Trong thực tế em đã thấy người ta cưa và đục kim loại ở đâu? trong trường hợp nào? - Để sản phẩm cưa và đục đạt yêu cầu kỹ thuật cần chú ý những điểm gì? I. Dụng cụ đo và kiểm tra. 1.Thước đo chiều dài. a.Thước lá. - Được chế tạo bằng thép, ít co giãn và không gỉ. Dày 0,9 đến 1,5mm, rộng 10 đến 25 mm dài 150 đến 1000mm. b.Thước cặp. - Chế tạo bằng thép ( inox ) không gỉ có độ chính xác cao ( 0,1 đến 0,05 mm ). - Dùng để đo đường kính trong, đường kính ngoài và chiều sâu của lỗ với kích thước không lớn lắm. c. Thước đo góc. - SGK. II. Dụng cụ tháo, lắp và kẹp chặt. - ( SGK ) III. Dụng cụ gia công. - ( SGK ). 5. Hướng dẫn về nhà 2/: - Về nhà yêu cầu học sinh tìm hiểu những dụng cụ khác cùng loại mà em biết học bài và trả lời các câu hỏi trong SGK. - Đọc và xem trước bài 22 SGK. Ngày soạn Tuần 10 Tiết 20 cưa và đục kim loại, dũa và khoan kim loại I. Mục tiêu: - Kiến thức: Sau khi học song học sinh biết được hình dạng, cấu tạo và vật liệu chế tạo các dụng cụ cầm tay đơn giản được sử dụng trong ngành cơ khí. - Biết được cộng dụng và cách sử dụng một số dụng cụ cơ khí phổ biến. - Hiểu được ứng dụng của phương pháp cưa và đục kim loại. - Biết các thao tác đơn giản cưa và đục kim loại - Kỹ năng: Học sinh có kỹ năng làm việc theo quy trình, an toàn lao động trong quá trình gia công. II.Chuẩn bị của thầy và trò: - Giáo viên nghiên cứu SGK, bộ tranh hình 20.1; 20.2;20.3;20.4;20.5;20.6 - Dụng cụ thước lá, thước cặp, đục, dũa, cưa, êtô bàn, một đoạn phôi liệu bằng thép. III. Tiến trình dạy học: 1. ổn định tổ chức 1/: Hoạt động của GV và HS Nội dung ghi bảng 2.Kiểm tra bài cũ: - Không kiểm tra. 3.Tìm tòi phát hiện kiến thức mới. GV: Giới thiệu bài học: - Các sản phẩm cơ khí rất đa dạng được làm từ nhiều cơ sở sản xuất khác nhau, chúng gồm nhiều chi tiết… HĐ1.Tìm hiểu kỹ thuật cắt kim loại bằng cưa. GV: Cho học sinh quan sát hình 21.1 và em có nhận xét gì về lưỡi cưa gỗ và lưỡi cưa kim loại? Giải thích sự khác nhau giữa hai lưỡi cưa. GV: Nêu các bước chuẩn bị cưa. GV: Biểu diễn tư thế đứng và thao tác cưa? ( Chú ý tư thế đứng, cách cầm cưa, phôi liậu phải được kẹp chặt, thao tác chậm để học sinh quan sát ). GV: Cho học sinh quan sát hình 21.2 em hãy mô tả tư thế và thao tác cưa HS: Trả lời GV: Để an toàn khi cưa, phải thực hiện các quy định nào? HS: Trả lời HĐ2.Tìm hiểu cách đục kim loại. GV: Cho học sinh quan sát hình 21.3 em hãy cho biết đục được làm bằng chất liệu gì? HS: Trả lời GV: Em hãy mô tả cách cầm đục và búa hình 21.4. HS: Trả lời. GV: Cho học sinh quan sát hình 21.5 em hãy mô tả tư thế đục của người công nhân HS: Trả lời GV: Thao tác đánh búa và phương pháp đục như hình 21.5 và 21.6 để học sinh quan sát GV: Gọi học sinh lên thao tác. GV: Phân tích các ý trong SGK về an toàn để học sinh ghi nhớ. HĐ3.Tìm hiểu dũa kim loại. GV: Cho học sinh quan sát và tìm hiểu cấu tạo, công dụng của từng loại… GV: Công dụng của dũa dùng để làm gì? HS: Trả lời. GV: Hướng dẫn học sinh chọn êtô và tư thế đứng. GV: Cho học sinh quan sát hình 22.2 (SGK) rồi đặt câu hỏi cách cầm và thao tác dũa như thế nào? HS: Trả lời. GV: Em hãy nêu những biện pháp an toàn khi dũa HS: Trả lời. GV: Thao tác mẫu học sinh quan sát và làm theo. HĐ4.Tìm hiểu khoan kim loại. GV: Giới thiệu mũi khoan Bằng hình vẽ 22.3 và vật thật, mũi khoan được dùng chủ yếu là mũi khoan đuôi gà. Phần cắt có hai lưỡi chính và một lưỡi cắt ngang. GV: Thông thường có những loại máy khoan nào? HS: Trả lời. GV: Cấu tạo của từng máy khoan ra sao? GV: Cho học sinh quan sát hình 22.5 rồi đặt câu hỏi kỹ thuật khoan gồm những gì? HS: Trả lời GV: Khi khoan cần sử dụng những biện pháp an toàn nào? HS: Trả lời. 4.Củng cố. - GV: Tổng kết lại phần ghi nhớ SGK. - GV: Cho một vài học sinh đọc phần ghi nhớ SGK. GV: Cho học sinh diễn lại cách cầm dũa, thao tác dũa và nhắc lại trình tự khi khoan kim loại GV: Gợi ý trả lời câu hỏi SGK. I. Cắt kim loại bằng cưa. 1.Khái niệm. - ( SGK ). 2.Kỹ thuật cưa. a. chuẩn bị. ( SGK ). b. Tư thế đứng và thao tác cưa. 3.An toàn khi cưa. - Kẹp vật cưa phải đủ chặt. - Lưỡi cưa căng vừa phải, không dùng cưa không có tay nắm hoặc tay nắm bị vỡ. - Khi cưa gần đứt phải đẩy cưa nhẹ hơn và đỡ vật để vật không dơi vào chân. - Không dùng tay gạt mạt cưa hoặc thổi mạnh vào cưa vì mạt cưa dễ bắn vào mắt. II. Đục kim loại. 1.Khái niệm. - ( SGK ) 2.Kỹ thuật đục. a.Cách cầm đục và búa. - ( SGK ). b. Tư thế đục. - ( SGK ) c. Cách đánh búa. 3.An toàn khi đục. - Không dùng búa có cán bị vỡ, nứt. - Không dùng đục bị mẻ. Kẹp vật vào êtô phải đủ chặt - Phải có lưới chắn phoi ở phía đối diện với người đục. - Cầm đục, búa, chắc chắn, đánh búa đúng đầu đục. III. Dũa. 1.Kỹ thuật dũa. a. Chuẩn bị. - Chọn êtô. - Kẹp vật dũa chặt vừa phải sao cho mặt phẳng cần dũa cách êtô 10-20mm b. Thao tác cầm dũa. - Hình 22.2 SGK. 2.An toàn khi dũa. - Bàn nguội phải chắc chắn, vật dũa phải được kẹp chặt. - Không được dùng dũa không có cán hoặc cán vỡ. - Không Thổi phoi, tránh phoi bắn vào mắt. IV. Khoan 1.Mũi khoan. - ( SGK ). 2.Máy khoan. + Cấu tạo - Động cơ điện - Bộ phận truyền động ( dây đai) - Hệ thống điều khiển ( Tay quay, các nút bấm đóng mở động cơ điện ). - Phần hướng dẫn bệ máy. 3.Kỹ thuật khoan. - Lấy dấu, xác định tâm lỗ trên vật cần khoan. - Chọn mũi khoan có đường kính bằng đường kính lỗ cần khoan. - Lắp mũi khoan vào bầu khoan. - Kẹp vật khoan lên êtô trên bàn khoan. - Quay tay quay cho mũi khoan đi xuống, bấm công tắc điện. 4.An toàn khi khoan. ( SGK ) 5. Hướng dẫn về nhà 1/: - Về nhà yêu cầu học sinh tìm hiểu những dụng cụ khác cùng loại mà em biết học bài và trả lời các câu hỏi trong SGK. - Đọc và xem trước bài 23 SGK chuẩn bị vật liệu và dụng cụ để giờ sau thực hành. 1hình hộp, 1 khối hình trụ tròn giữa có lỗ ( bằng KL hoặc nhựa cứng ). Thước là, thước kẹp, kẻ vuông và êke.

File đính kèm:

  • docgiaosfnsdfjhatuan-33 (10).doc
Giáo án liên quan