I./ Mục tiêu: Sau bài học này HS phải:
- Biết được vai trò của bản vẽ kĩ thuật trong sản xuất và đời sống.
- Có nhận thức đúng đắn đối với việc học tập môn Vẽ kĩ thuật.
II./ Chuẩn bị:
- GV: + Hồ sơ giảng dạy, đồ dùng dạy học.
- HS: + SGK, vở ghi, dụng cụ học tập.
112 trang |
Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1465 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án công nghệ - Lớp 8. Năm học: 2007- 2008 Trường PTDT Nội Trú, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ấy điện
Của mạng điện trong nhà
I./ Mục tiêu: Sau bài học này HS phải:
Biết được công dụng, cấu tạo và nguyên lý làm việc của một số thiết bị đóng- cắt và lấy điện của mạng điện.
Phân loại được các thiết bị đóng- cắt và lấy điện của mạng điện.
Liên hệ được với thực tế.
II./ Chuẩn bị:
GV: + Hồ sơ giảng dạy, đồ dùng dạy học.
+ Hình vẽ 51.1 đến 51.7 SGK.
+ Một số vật thật.
HS: + SGK, vở ghi, dụng cụ học tập.
III./ Tiến trình lên lớp.
1./ ổn định tổ chức: - Kiểm tra sĩ số - VS .
Ngày giảng
Lớp
Sĩ số
HS có P
HS koP
2./ Kiểm tra bài cũ:
Không.
3./ Bài mới.
ND kiến thức cơ bản
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
I./ Thiết bị đóng - cắt.
1./ Công tắc điện:
a) Khái niệm: Công tắc điện là thiết bị để đóng - cắt mạch điện.
b./ Cấu tạo: Công tắc điện gồm: vỏ; cực động và cực tĩnh
Cực động và cực tĩnh được làm bằng đồng.
Cực động được gắn với bộ phận tác động (làm bằng nhựa).
Cực tĩnh được lắp trên thân, có vít để cố định đầu dây dẫn.
c) Phân loại:
- Dựa vào số cực: 2 cực; 3 cực.
- Dựa vào thao tác đóng cắt: CT bật, CT bấm, CT xoay …
d) Nguyên lý làm việc:
- Khi cực động và cực tĩnh tiếp xúc nhau thì mạch điện đóng và ngược lại.
- Công tắc được lắp trên dây pha, nối tiếp với tải và sau cầu chì.
2./ Cầu dao:
a) Khái niệm: Cầu dao là 1 thiết bị đóng - cắt mạch điện.
b) Cấu tạo: Gồm 3 phần
- Vỏ; các cực động; các cực tĩnh
- Trên vỏ có ghi: Uđm và Iđm.
c) Phân loại:
- Căn cứ vào số cực của cầu dao: 1 cực, 2 cực, 3 cực.
- Căn cứ vào sử dụng: 1 pha; ba pha.
II./ Thiết bị lấy điện:
1) ổ điện:
- KN: Là thiết bị là nơi để lấy điện cho các đồ dùng điện.
- Cấu tạo
+) Vỏ làm bằng nhựa hoặc xứ.
+) Cực tiếp điện làm bằng Cu.
2) Phích cắm điện:
- Phích cắm điện dùng cắm vào ổ điện, lấy điện cung cấp cho các đồ dùng điện.
- Phích cắm có nhiều loại: tháo được; không tháo được; chốt cắm tròn; chốt cắm dẹt.
HĐ1: HD tìm hiểu thiết bị đóng cắt:
- Y/c hs quan sát hình 51.1 và trả lời câu hỏi SGK.
- GV kết luận.
- Cho hs quan sát hình 51.2 và vật thật.
? Vỏ CT làm bằng vật liệu gì ? nhằm mục đích gì ?
- Phương pháp tương tự như trên HD hs tìm hiểu cấu tạo của các bộ phận khác.
- Cho hs hoạt động nhóm 2 người để làm BT 51.3 và làm các bài tập điền vào chỗ trống (…) để nêu NLLV và cách mắc CT trong mạch điện.
- GV yêu cầu hs quan sát hình 51.4 SGK kết hợp quan sát cầu dao thật để mô tả được cấu tạo của cầu dao.
? Gia đình em lắp cầu dao ở vị trí nào trong mạch điện ?.
HĐ2: HD tìm hiểu thiết bị lấy điện:
- GV hd hs tìm hiểu và trả lời các câu hỏi trong SGK để nắm vững cấu tạo và công dụng của ổ điện và phích điện.
? Khi sử dụng cần chú những gì ?
HĐ1: Tìm hiểu thiết bị đóng cắt:
- Quan sát hình vẽ đọc và trả lời câu hỏi SGK.
- Quan sát và phân tích để biết được cấu tạo các bộ phận của công tắc điện.
HĐ nhóm theo hướng dẫn của giáo viên để biết cách phân loại và nguyên lý làm việc của công tắc điện.
- Tìm hiểu trên sơ đồ để biết cách mắc công tắc trên mạch điện.
- Quan sát hình vẽ và vật thật tìm hiểu cấu tạo và công dụng của cầu dao.
- Theo dõi và trả lời các câu hỏi của GV.
HĐ2: Tìm hiểu thiết bị lấy điện:
- Đọc và trả lời các câu hỏi SGK để nắm vững cấu tạo và công dụng của ổ điện và phích điện.
4. Tổng kết bài học:
Hệ thống kiến thức bằng phần ghi nhớ.
Nhận xét giờ học
5. Dặn dò: Đọc trước bài 52
Rút kinh nghiệm giờ dạy
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
Ngày soạn:
Tiết 60 - Bài 52: Thực hành:
Thiết bị đóng - cắt và lấy điện.
I./ Mục tiêu: Sau bài học này HS phải:
Hiểu được cấu tạo, công dụng của cầu dao, công tắc, nút ấn, ổ điện và phích cắm điện.
Hiểu được nguyên lí làm việc, vị trí lắp đặt của các thiết bị trong mạch điện.
Vận dụng được kiến thức vào thực tế.
II./ Chuẩn bị:
GV: Hồ sơ giảng dạy
+ Các thiết bị đóng - cắt và lấy điện.
+ Các dụng cụ tháo lắp: tô vít …
HS: đồ dùng học tập.
III./ Tiến trình lên lớp.
1./ ổn định tổ chức: - Kiểm tra sĩ số - VS .
Ngày giảng
Lớp
Sĩ số
HS có P
HS koP
2./ Kiểm tra bài cũ:
Nêu cấu tạo và nguyên lý làm việc của công tắc điện.
3./ Bài mới.
ND kiến thức cơ bản
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A./ HD mở đầu
( 10phút ).
I. Muc tiêu :
(- Phần mục tiêu của bài học)
II. Chuẩn bị:
III. Nội dung và trình tự thực hành
1./ Tìm hiểu số liệu kĩ thuật:
- Đọc các SLKT ghi trên vỏ thiết bị.
- Ghi và giải thích ý nghĩa các số liệu kĩ thuật vào mục 1 trong báo cáo thực hành.
2./ Tìm hiểu cấu tạo:
a./ Quan sát và tìm hiểu cấu tạo các thiết bị lấy điện.
b./ Tìm hiểu cấu tạo các thiết bị đóng - cắt.
*./ Tháo quan sát và mô tả cấu tạo vào mục 2 báo cáo thực hành.
B./ HDthường xuyên.
Học sinh hoạt động theo nhóm 6 người.
Cho các nhóm thực hành theo quy trình trên.
Làm bài tập thực hành theo các bước và ghi kết quả vào báo cáo thực hành
C./ Kết thúc.
Nhận xét đánh giá của hs và gv.
HĐ1: HD mở đầu .
GV nêu mục tiêu của bài học để hs nắm được các nội dung kiến thức và kĩ năng cần đạt được sau giờ thực hành này.
Kiểm tra các dụng cụ học tập của học sinh.
HD học sinh quan sát tìm hiểu các số liệu kĩ thuật.
- Yêu cầu ghi kết quả tìm hiểu vào mục 1 trong báo cáo thực hành.
GV hướng dẫn học sinh quan sát cấu tạo, hình dạng và cách tháo lắp các thiết bị.
Gọi 1 học sinh làm thử.
Tìm hiểu cấu tạo, chức năng các bộ phận chính.
Yêu cầu mô tả cấu tạo vào mục 2 báo cáo thực hành
HĐ2: HD thường xuyên.
GV hướng dẫn học sinh làm bài tập thực hành.
Giới thiệu cách làm vào báo cáo thực hành.
GV Theo dõi quan sát học sinh thực hành.
Giúp đỡ nhóm học sinh yếu.
Giải đáp một số thắc mắc của hs
HĐ 3: HD kết thúc:
GV yêu cầu học sinh ngừng luyện tập và tự đánh giá kết quả.
GV đánh giá giờ làm bài tập thực hành:
Sự chuẩn bị của hs.
Cách thực hiện quy trình.
Thái độ học tập.
HD hs tự đánh giá bài làm của mình dựa theo mục tiêu bài học.
HĐ1: Tìm hiểu kiến thức lý thuyết liên quan.
HS chú ý theo dõi GV nêu MT để nắm được các nội dung KT và KN cần đạt được sau giờ thực hành này.
Học sinh chuẩn bị dụng cụ học tập.
Học sinh quan sát và tìm hiểu các SLKT ghi trên vỏ của các thiết bị.
Tìm hiểu mẫu báo cáo thực hành.
Theo dõi GV hướng dẫn cách tháo lắp và tìm hiểu cấu tạo của các thiết bị.
Thao tác theo sự HD của GV.
Tìm hiểu mẫu báo cáo thực hành.
HĐ2: Thực hành.
ổn định tổ chức.
Thảo luận và làm bài tập thực hành theo các bước tiến hành (theo hướng dẫn ở trên).
Ghi vào báo cáo thực hành.
HĐ 3: Giai đoạn kết thúc:
Ngừng luyện tập và thu dọn vệ sinh.
Theo dõi và nhận xét đánh giá KQ thực hành.
Rút kinh nghiệm cho bản thân
4./ Dặn dò:
Đọc trước bài 53.
Ngày soạn:
Tiết 65 - Bài 57: Thực hành:
Vẽ sơ đồ lắp đặt mạch điện.
I./ Mục tiêu: Sau bài học này HS phải:
Hiểu được cách vẽ sơ đồ lắp đặt mạch điện.
Vẽ được sơ đồ lắp đặt mạch điện từ sơ đồ nguyên lí ở bài thực hành trước.
Làm việc nghiêm túc, khoa học và chính xác.
II./ Chuẩn bị:
GV: Hồ sơ giảng dạy.
HS: đồ dùng học tập.
+ Theo phần I SGK/195
III./ Tiến trình lên lớp.
1./ ổn định tổ chức: - Kiểm tra sĩ số - VS .
Ngày giảng
Lớp
Sĩ số
HS có P
HS koP
2./ Kiểm tra bài cũ:
1./ Thế nào là sơ đồ nguyên lý ? Nêu quy trình vẽ sơ đồ nguyên lý của mạch điện ?
2./ Thế nào là sơ đồ lắp đặt ? Sơ đồ lắp đặt khác sơ đồ nguyên lý như thế nào ?
3./ Bài mới.
ND kiến thức cơ bản
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A./ HD mở đầu
( 10phút ).
I. Muc tiêu :
(- Phần mục tiêu của bài học)
II. Chuẩn bị:
- Phần I SGK/195.
III. Nội dung và trình tự thực hành
1./ Phân tích sơ đồ nguyên lý mạch điện.
- Có bao nhiêu phần tử trong mạch điện ?
- Vị trí các phần tử đó trong mạch điện.
- Mối quan hệ giữa các phần tử đó.
2./ Vẽ sơ đồ lắp đặt.
Quy trình thực hiện phần 2 SGK/196.
B./ HDthường xuyên.
Học sinh hoạt động theo nhóm 6 người.
Cho các nhóm thực hành theo quy trình trên.
Làm bài tập thực hành theo các bước và ghi kết quả vào báo cáo thực hành
C./ Kết thúc.
Nhận xét đánh giá của hs và gv.
HĐ1: HD mở đầu .
GV nêu mục tiêu của bài học để hs nắm được các nội dung kiến thức và kĩ năng cần đạt được sau giờ thực hành này.
Kiểm tra các dụng cụ học tập của học sinh.
- GV đưa ra một sơ đồ nguyên lí.
? Với sơ đồ này các em cần phải biết những nội dung gì
- GV cho HS thảo luận nhóm 6 người.
- Gv gọi 1 học sinh nêu quy trình tìm hiểu sơ đồ nguyên lí.
- Cho nhóm khác nhận xét.
- GV kết luận và chốt KT
- Cho học sinh thảo luận theo nhóm để tìm hiểu và trả lời câu hỏi SGK.
- Vậy quy trình vẽ sơ đồ lắp đặt như thế nào ? có gì khác so với quy trình vẽ sơ đồ nguyên lý.
- GV gọi đại diện 1 nhóm trả lời và cho các nhóm khác nhận xét.
- GV Chốt kiến thức và yêu cầu học sinh thực hiện theo quy trình SGK.
HĐ2: HD thường xuyên.
GV hướng dẫn học sinh làm bài tập thực hành.
Giới thiệu cách làm vào báo cáo thực hành.
GV Theo dõi quan sát học sinh thực hành.
Giúp đỡ nhóm học sinh yếu.
Giải đáp một số thắc mắc của hs
HĐ 3: HD kết thúc:
GV yêu cầu học sinh ngừng luyện tập và tự đánh giá kết quả.
GV đánh giá giờ làm bài tập thực hành:
Sự chuẩn bị của hs.
Cách thực hiện quy trình.
Thái độ học tập.
HD hs tự đánh giá bài làm của mình dựa theo mục tiêu bài học.
HĐ1: Tìm hiểu kiến thức lý thuyết liên quan.
HS chú ý theo dõi GV nêu MT để nắm được các nội dung KT và KN cần đạt được sau giờ thực hành này.
Học sinh chuẩn bị dụng cụ học tập.
- HS quan sát sơ đồ và theo dõi GV hướng dẫn và đặt vấn đề.
- Thảo luận theo nhóm và làm việc theo hd của GV.
- Tóm tắt lại kiến thức cơ bản.
- Theo dõi GV hướng dẫn tìm hiểu quy trình thực hiện.
- Trao đổi thảo luận và trả lời câu hỏi.
- Theo dõi và nhận xét câu trả lời của bạn.
- Tóm tắt kiến thức cơ bản vào vở
HĐ2: Thực hành.
ổn định tổ chức.
Thảo luận và làm bài tập thực hành theo các bước tiến hành (theo hướng dẫn ở trên).
Ghi vào báo cáo thực hành.
HĐ 3: Giai đoạn kết thúc:
Ngừng luyện tập và thu dọn vệ sinh.
Theo dõi và nhận xét đánh giá KQ thực hành.
Rút kinh nghiệm cho bản thân
4./ Dặn dò:
Đọc trước bài 58.
File đính kèm:
- GA cong nghe 8 HKI.doc