I.MỤC TIÊU
- Kiến thức: Biết được vai trò của bản vẽ kĩ thuật đối với sản xuất và đời sống.
- Kĩ năng: Vận dụng, liên hệ được với thực tế.
- Thái độ: Học sinh hứng thú và có nhận thức đúng đối với việc học tập môn công nghệ
II.CHUẨN BỊ
- GV: SGK, tranh vẽ hình 1.1; hình 2.2; hình 1.3; hình 1.4SGK
- HS : Nghiên cứu kỹ nội của dung bài học.
III.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
97 trang |
Chia sẻ: thiennga98 | Lượt xem: 394 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Công nghệ Lớp 8 - Chương trình cả năm - Năm học 2010-2011 - Trường THCS Thân Thuộc, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
.2 và đặt câu hỏi có nên sử dụng công tắc bị vỡ vỏ không? tại sao?
- HS: Trả lời
- GV: Cho học sinh quan sát hình 51.3 và làm vào bảng 51.1 phân loại công tắc điện.
- GV; Cho học sinh làm bài tập điền những từ thích hợp vào chỗ trống.
- GV: Cầu dao là loại thiết bị dùng để làm gì? nó có tác dụng như thế nào?
- HS: Trả lời
- GV: Cho học sinh quan sát hình 51.4 rồi đặt câu hỏi cấu tạo của cầu dao gồm mầy bộ phận chính.
- HS: Trả lời.
- GV: Vỏ cầu dao thường làm bằng vật liệu gì? Tại sao?
- HS: Trả lời
HĐ3.Tìm hiểu về thiết bị lấy điện
- GV: Cho học sinh quan sát hình 51.6 và mô tả cấu tạo của ổ điện
- HS: Trả lời
- GV: ổ điện gồm mấy bộ phận? Tên gọi của các bộ phận đó?
- HS: Trả lời
- GV: Cho học sinh quan sát hình 51.7 và trả lời câu hỏi phích cắm điện gồm những loại nào? Tác dụng để làm gì?
- HS: Trả lời
I. Thiết bị đóng- cắt mạch điện
1.Công tắc điện
a) Khái niệm
- SGK
b) Cấu tạo
- Gồm 3 bộ phận: vỏ, cực động, cực tĩnh.
- Cực động và cực tĩnh thờng được làm bằng đồng...
c) Phân loại
- Dựa vào số cực.
- Dựa vào thao tác đóng cắt.
d) Nguyên lý làm việc
- Nối tiếp, hở, trước.
2.Cầu dao
a) Khái niệm
- Cầu dao là loại thiết bị đóng – cắt bằng tay đơn giản nhất.
- Để tăng độ an toàn ngày nay người ta dùng áptomát ( thay thế cho cả cầu dao và cầu chì ).
b) Cấu tạo
- Gồm 3 bộ phận chính: vỏ, cực động và cực tĩnh.
c) Phân loại
- Căn cứ vào số cực của cầu dao mà người ta phân ra làm các loại; 1 cực, 2 cực, 3 cực.
II. Thiết bị lấy điện
1.ổ điện
- ổ điện là thiết bị lấy điện cho các đồ dùng điện: Bàn là, bếp điện...
- Gồm 2 bộ phận: vỏ, cực tiếp điện.
2 phích cắm điện
- Phích cắm điện dùng cắm vào ổ điện lấy điện cung cấp cho đồ dùng điện.
- Phích cắm điện gồm có nhiều loại tháo được, không tháo được, chốt cắm tròn, chốt cắm dẹt
IV.Củng cố dặn dò
- GV: Gọi 1-2 học sinh đọc phần ghi nhớ SGK
- GV: Gợi ý học sinh trả lời câu hỏi cuối bài
- Về nhà học bài và trả lời toàn bộ câu hỏi cuối bài.
- Đọc và xem trước bài 52 chuẩn bị cụng cụ vật liệu để giờ sau TH cầu dao, ổ cắm...
Ngày soạn: 12/04/2010
Ngày giảng: 13/04/2010 8B /04/2010 8A
Tiết 48 Đ 52. thực hành thiết bị đóng – cắt và lấy điện của mạng điện trong nhà
I. Mục tiêu
- Kiến thức : Hiểu được đặc điểm của mạng điện trong nhà, cấu tạo, công dụng và nguyên lý làm việc của một số thiết bị đóng cắt và lấy điện của mạng điện trong nhà.
- Kĩ năng : Học sinh vận dụng và nhận biết đươc một số tb đóng cắt mạng điện trong nhà và thực hiện đúng quy trình
- Thái độ : Học sinh có ý thức bảo vệ các thiết bị trong mạng điện trong nhà, an toàn khi thực hiện .
II.Chuẩn bị
- GV: Nghiên cứu SGK bài 52, Một số thiết bị nh cầu dao, ổ cắm, phích cắm loại tháo được.
- HS: Đọc và xem trước bài.
III. Tiến trình dạy học
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh ?
3. Bài mới
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
HĐ1: Giới thiệu bài thực hành
- Bằng cách đặt câu hỏi liên quan công tắc, cầu dao...
HĐ2.Nội dung và trình tự thực hành
- GV: Chia lớp thành những nhóm nhỏ thực hành.
- GV: Chia thiết bị cho các nhóm thực hành
- GV: Hướng dẫn học sinh quan sát và đọc các số liệu kỹ thuật ghi trên các thiết bị điện, giải thích và ghi ý nghĩa các số liệu đó vào bào cáo thực hành.
- GV: Hướng dẫn học sinh quan sát, mô tả cấu tạo bên ngoài của thiết bị đó và ghi vào báo cáo thực hành.
- GV: Hướng dẫn học sinh tháo dời một vài thiết bị nh công tắc, ổ điện, phích điện...
Quan sát, mô tả cấu tạo bên trong, tìm hiểu nguyên lý làm việc của thiết bị đó và ghi vào báo cáo thực hành.
- GV: Hướng dẫn học sinh lắp lại hoàn chỉnh thiết bị điện.
I. Chuẩn bị
- SGK
II. Nội dung và trình tự thực hành.
1. Tìm hiểu số liệu kỹ thuật của thiết bị điện.
Tên thiết bị
Số liệu kĩ thuật
Ys nghĩacủa sljt
2. Tìm hiểu, mô tả cấu tạo của thiết bị điện
Tên thiết bị
Các bộ phận chính
Tên gọi
Đặc điểm
IV. Củng cố
- GV: Nhận xét sự chuẩn bị của học sinh về dụng cụ, thiết bị, an toàn vệ sinh lao động. Thái độ và kết quả thực hành.
- GV; Hướng dẫn học sinh tự đánh giá kết quả thực hành của nhóm mình theo mục tiêu bài học
- Về nhà học bài đọc và xem trước bài 55 SGK
Ngày soạn: 18/04/2010
Ngày giảng: 19/04/2010 8B /04/2010 8A
Tiết 49 Đ 55. sơ đồ điện
I. Mục tiêu
- Kiến thức: Hiểu được khái niệm, sơ đồ nguyên lý và sơ đồ lắp đặt mạch điện ( Quy ước, phân loại ). Nắm chắc được các sơ đồ mạch điện cơ bản
- Kĩ năng : Đọc được một số sơ đồ mạch điện cơ bản của mạng điện trong nhà.
- Thái độ : Làm việc khoa học, an toàn điện
II.Chuẩn bị
- GV: Nghiên cứu SGK bài 55, một số sơ đồ mạch điện cơ bản. Bảng kí hiệu quy ước.
- HS: Đọc và xem trước bài.
III. Tiến trình dạy học
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
HĐ1. Tìm hiểu sơ đồ mạch điện
- GV: Em hiểu thế nào là sơ đồ mạch điện?
- HS: Trả lời
- GV: Yêu cầu học sinh quan sát hình 53.1 SGK, chỉ ra những phần tử của mạch điện chiếu sáng.
HĐ2.Tìm hiểu một số kí hiệu quy ước trong sơ đồ điện
- GV: Cho học sinh nghiên cứu hình 55.1 SGK, sau đó yêu cầu các nhóm học sinh phân loại và vẽ kí hiệu theo các nhóm.
- Làm bài tập SGK.
HĐ3.Phân loại sơ đồ điện
- GV: Sơ đồ mạch điện được phân làm mấy loại?
- HS: Trả lời
- GV: Thế nào được gọi là sơ đồ nguyên lý?
- HS: Trả lời
- GV: Em hiểu thế nào là sơ đồ lắp ráp, lắp đặt.?
- HS: Trả lời là sơ đồ biểu thị vị trí sắp xếp, thể hiện rõ vị trí lắp đặt của ổ điện, cầu chì...
- GV: Hướng dẫn học sinh làm bài tập SGK.
1.Sơ đồ điện là gì?
- Sơ đồ điện là hình biểu diễn quy ước của một mạch điện, mạng điện hoặc hệ thống điện.
2. Một số kí hiệu quy ước trong sơ đồ mạch điện
- Là những hình vẽ tiêu chuẩn, biểu diễn dây dẫn và cách nối đồ dùng điện, thiết bị điện.
3.Phân loại sơ đồ điện
- Sơ đồ mạch điện được phân làm 2 loại. Sơ đồ nguyên lý và sơ đồ lắp đặt.
a. Sơ đồ nguyên lý
- Sơ đồ nguyên lý là sơ đồ chỉ nói lên mối liên hệ điện và không có vị trí sắp xếp, cách lắp ráp giữa các thành phần của mạng điện và thiết bị điện.
b) Sơ đồ lắp đặt
- Là biểu thị vị trí sắp xếp, cách lắp đặt giữa các thành phần của mạng điện và thiết bị điện.
- Thường dùng trong lắp ráp, sửa chữa, dự trù vật liệu và thiết bị
IV.Củng cố dặn dò
- GV: Gọi 1-2 học sinh đọc phần ghi nhớ SGK
- GV: Nhắc lại khái niệm sơ đồ mạch điện
- Nguyên lý hoạt động của sơ đồ mạch điện.
- Về nhà học bài và trả lời toàn bộ câu hỏi SGK.
- Tập thiết kế sơ đồ mạch điện đơn giản.
- Đọc và xem trước bài 56 SGK, chuẩn bị bảng điện, sơ đồ nguyên lý
Ngày soạn: 19/04/2010
Ngày giảng: 20/04/2010 8B /04/2010 8A
Tiết 50 Đ 56-57 THực hành vẽ sơ đồ nguyên lý, sơ đồ lắp đặt mạch điện
I. Mục tiêu
- Kiến thức: Hiểu được cách vẽ sơ đồ nguyên lý, sơ đồ lắp đặt mạch điện
- Kĩ năng : Vẽ được sơ đồ nguyên lý lắp đặt của một số mạch điện đơn giản trong nhà và đọc được một số sơ đồ mạch điện cơ bản của mạng điện trong nhà.
-Thái độ: Làm việc khoa học, nghiêm túc, an toàn điện
II.Chuẩn bị
- GV: Nghiên cứu SGK bài 55, một số sơ đồ mạch điện cơ bản
- Chuẩn bị: Bảng kí hiệu quy ước, Mô hình mạch điện chiếu sáng đơn giản
- HS: Đọc và xem trước bài.
III. Tiến trình dạy học
ổn định tổ chức lớp
Kiểm tra bài cũ
Bài mới
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
HĐ1. Chuẩn bị và nêu mục tiêu bài thực hành.
- GV: Nêu mục tiêu bài thực hành.
- GV: Chia nhóm thực hành, mỗi nhóm báo cáo việc chuẩn bị của từng nhóm.
- GV: Nêu mục tiêu cần đạt được của bài thực hành.
HĐ2.Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh
- GV kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh
HĐ3.Tìm hiểu nội dung và trình tự thực hành
- GV: Hướng dẫn học sinh thực hành bằng cách đặt câu hỏi?
- GV: Em hãy phân biệt mạch chính, mạch nhánh, dây trung hoà, dây fa?
- HS: Trả lời
- GV: Hướng dẫn học sinh làm việc theo nhóm vẽ sơ đồ mạch điện hình 56.2 SGK.
- Xác đinh nguồn điện là xoay chiều hay 1 chiều.
- Xác đinh các điểm nối và điểm chéo nhau của dây dẫn.
- Kiểm tra lại sơ đồ nguyên lý mạch điện so với mạch điện thực tế.
- GV: Yêu cầu học sinh lắp đặt theo các bước:
- Xác định đường dây nguồn
- Xác định vị trí đèn, bảng điện.
- Xác định vị trí thiết bị đóng, cắt.
- Nối dây theo sơ đồ nguyên lý
- Kiểm tra sơ đồ nguyên lý
.
I. Chuẩn bị
- SGK
II. Nội dung và trình tự thực hành
1.Phân tích mạch điện
- Phân biệt mạch chính, mạch nhánh, dây fa, dây trung hoà.
+ Mạch chính:
- Dây fa và dây trung hoà Â Dẫn từ công tơ đi đến các phòng và được đặt ở trên cao.
+ Mạch nhánh: Rẽ từ mạch chính đi đến các thiết bị tiêu thụ điện ở từng phòng và được mắc song song với nhau.
2.Vẽ sơ đồ nguyên lý mạch điện
- Vẽ sơ đồ hình 56.2
3.Vẽ sơ đồ lắp đặt mạch điện
IV.Củng cố, dặn dò
- GV: Nhận xét đánh giá giờ thực hành về sự chuẩn bị dụng cụ vật liệu, vệ sinh an toàn lao động. Thu báo cáo thực hành, về nhà chấm
- Về nhà tập vẽ sơ đồ thực tế mạch điện gia đình
Ngày soạn: /04/2010
Ngày giảng: /04/2010 8B /04/2010 8A
Tiết 51 Đ ôn tập
I. Mục tiêu
- Kiến thức : Học sinh nắm bắt dược kiến thức cơ bản của học kỳ II
- Kĩ năng : Học sinh biết vận dụng những kiến thức đã học để trả lời và hệ thống hóa kiến thức đã học
- Thái độ : Học sinh có ý thức tiếp thu kiến thức và có ý thức tự học
II. chuẩn bị
- GV: Sơ đồ ôn tập và hệ thống câu hỏi, bài tập
- HS : Ôn tập kién thức SGK
III. tiến trình dạy học
ổn định tổ chức lớp
Kiểm tra bài cũ
Bài mới
Hđ của GV-HS
Nội dung
HĐ1: Hệ thống hóa kiến thức
- GV: Hệ thống hóa kiến thức đã học dưới dạng sơ đồ
- HS: Tóm tắt thông tin và ghi vở
Mạng điện trong nhà
Đặc điểm
TB của mạng điện
Đặc điểm
HĐ2: Câu hỏi và bài tập
? Hãy kể tên và vẽ kí hiệu một số phần tử có trong mạch điện
? Tại sao trong một mạch điện người ta hay lắp các thiết bị như: Cỗu chì, aptomat
? Hãy vẽ sơ đồ nguyen lí và lắp đặt của một mạch điện gồm : một cầu chì, hai công tắc điều khiển 2 bóng đèn sợ đốt, một ổ cắm.
- GV nhận xét và phân tích mạch điện
I. Lý thuyết
Sơ đồ điện
II: Câu hỏi và bài tập
A
0
Iv. Tổng kết dặn dò
- GV nhận xét giờ học
- Học và chuẩn bị kiểm tra học kì
Tiết 52 Kiểm tra học kì II
File đính kèm:
- giao an cong nghe 8.doc