I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Đọc được bản vẽ chi tiết đơn giản có hình cắt.
2. Kỹ năng:
- Tìm hiểu các loại bản vẽ chi tiết
3. Thái độ:
- Có tác phong làm việc theo quy trình.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
- Tranh vẽ hình H10.1 bản vẽ chi tiết vòng đai.
2.Học sinh:
- Giấy A4 có vẽ sẵn khung tên, hoặc vở bài tập.
- Dụng cụ học tập: thước, ê ke, compa, bút chì, tẩy .
III. Các bước lên lớp:
1. Ổn định lớp.
2. Kiểm tra bài cũ:
- HS 1: Thế nào là bản vẽ chi tiết ? Bản vẽ chi tiết dùng để làm gì ?
- HS 2: Nêu trình tự đọc bản vẽ chi tiết.
- Kiểm tra chuẩn bị của học sinh
3. Bài mới: Để nắm rõ trình tự đọc bản vẽ chi tiết cũng như đọc bản vẽ ren và công dụng của bản vẽ chi tiết. Hôm nay các em thực hành đọc bản vẽ chi tiết đơn giản có hình cắt.
5 trang |
Chia sẻ: nhuquynh2112 | Lượt xem: 6477 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Công nghệ 8 - Tiết 9, Bài 10: Thực hành Đọc bản vẽ chi tiết đơn giản có hình cắt, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 10/09/2013
Tuần 5 - Tiết 9:
BÀI 10: THỰC HÀNH: ĐỌC BẢN VẼ CHI TIẾT ĐƠN GIẢN
CÓ HÌNH CẮT
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Đọc được bản vẽ chi tiết đơn giản có hình cắt.
2. Kỹ năng:
- Tìm hiểu các loại bản vẽ chi tiết
3. Thái độ:
- Có tác phong làm việc theo quy trình.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
- Tranh vẽ hình H10.1 bản vẽ chi tiết vòng đai.
2.Học sinh:
- Giấy A4 có vẽ sẵn khung tên, hoặc vở bài tập.
- Dụng cụ học tập: thước, ê ke, compa, bút chì, tẩy ...
III. Các bước lên lớp:
1. Ổn định lớp.
2. Kiểm tra bài cũ:
- HS 1: Thế nào là bản vẽ chi tiết ? Bản vẽ chi tiết dùng để làm gì ?
- HS 2: Nêu trình tự đọc bản vẽ chi tiết.
- Kiểm tra chuẩn bị của học sinh
3. Bài mới: Để nắm rõ trình tự đọc bản vẽ chi tiết cũng như đọc bản vẽ ren và công dụng của bản vẽ chi tiết. Hôm nay các em thực hành đọc bản vẽ chi tiết đơn giản có hình cắt.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ghi bảng
Hoạt động 1: Kiểm tra phần chuẩn bị của học sinh
Hoạt động 2: Tìm hiểu cách trình bày bài làm
- GV trình bày nội dung, mục tiêu và trình tự tiến hành
- Cách trình bày bài theo mẫu bảng 9.1 SGK.
- Yêu cầu các tổ trưởng kiểm tra mẫu bài thực hành chuẩn bị ở nhà (có kẻ sẵn bảng 9.1)
Hoạt động 3: Tổ chức thực hành:
- Yêu cầu HS làm bài trên giấy A4 theo sự của GV.
- GV đi kiểm tra cách tiến hành bài thực hành.
HS nghe hướng dẫn của giáo viên.
- Tổ trưởng kiểm tra theo nội dung GV yêu cầu.
Trình tự đọc
Nội dung cần hiểu
Bản vẽ ống lót.
1.Khung tên
- Tên gọi: - Vật liệu:
- Tỉ lệ:
- Vòngđai
-Thép
-1:2
2. Hình biểu diễn
-Tên gọi hìnhchiếu:
- Vị trí hình cắt:
- Hình chiếu bằng
-Hình cắt ở hình chiếu đứng.
3. Kích thước
- Kích
thướcchung
- Kích thước các phần
- 140, 50,R39
- Đường kính
trongf50
- Chiều dày:10
- Đường kính lỗ
f12
4. Yêu cầu kĩ thuật
- Gia công
- Xử lý bề mặt:
- Làm tù cạnh
-Mạ kẽm
5. Tổng hợp
-Hìnhdạng cấu tạo của chi tiết:
- Công dụng của chi tiết
- Giữa là nửa ống hình trụ, hai bên hình hộp chữ nhật có lỗ tròn.
- Ghép nối chi tiết hình trụ với các chi tiết khác.
- HS làm theo yêu cầu của GV, cá nhân 1 bản trên mẫu giấy A4
I. Chuẩn bị: (SGK)
II. Nội dung - trình tư:
- Đọc bản vẽ chi tiết "Vòng đai" theo trình tự.
- Ghi nội dung cần hiểu theo quy trình đọc vào bảng 9.1
III. Thực hành:
- Theo nội dung yêu cầu SGK
4. Củng cố:
- Hướng dẫn HS đánh giá bài thực hành của mình theo mục tiêu.
- GV đánh giá bài thực hành, khen 1 số bạn có tác phong nghiêm túc, làm việc theo quy trình.
5. Hướng dẫn:
- Về nhà ôn lại cách đọc các bản vẽ chi tiết.
- Xem trước bài mới “Biểu diễn ren"
IV. Rút kinh nghiệm:
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… Tuần: 5 - Tiết: 10
BÀI 11: BIỂU DIỄN REN.
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Nhận dạng được ren trên bản vẽ chi tiết.
- Biết được quy ước vẽ ren.
2. Kỹ năng:
- Tập vẽ các vật có ren.
3- Thái độ:
- Cẩn thận, nghiêm túc, tỉ mĩ.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
- Nghiên cứu bài 11 - Mô hình các loại ren.
- Xem tài liệu "Vẽ quy ước ren và các mối ghép".
2. Học sinh:
- Bút bi có ren, bóng đèn đui xoáy, nắp lọ chai có vặn, bộ bulông đai ốc ...
- Nhận dạng được ren trên bản vẽ chi tiết.
- Biết được quy ước vẽ ren.
III. Các bước lên lớp:
1. Ổn định lớp.
2. Kiểm tra bài cũ:
- Bản vẽ chi tiết bao gồm những nội dung gì? Bản vẽ chi tiết dùng để làm gì?
- Thế nào là bản vẽ chi tiết? Hãy nêu trình tự đọc bản vẽ chi tiết?
3. Bài mới: Ren dùng để lắp ghép các chi tiết hay dùng để truyền lực. Ren được hình thành trên mặt ngoài của trục gọi là ren ngoài (ren trục) hoặc được hình thành ở mặt trong của lỗ gọi là ren trong (ren lỗ).
Vậy các ren này được biểu hiện như thế nào trên bản vẽ chi tiết? Đó là nội dung của bài học hôm nay: “Biểu diễn ren”.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ghi bảng
- Em hãy cho biết một số đồ vật hoặc chi tiết có ren thường dùng?
Cho Hs quan sát tranh vẽ và các mẫu vật và đặt câu hỏi:
- Kết cấu ren có dạng gì?
- Ren dùng để làm gì?
- Em hãy nêu công dụng của ren trên các chi tiết của hình 11.1 SGK?
Hoạt động 2: Tìm hiểu quy ước về ren.
- Cho HS quan sát ren trục và các hình chiếu của ren trục.
- Thế nào là ren trục?
Cho HS nhận xét về quy ước vẽ ren bằng cách làm bài tập trong SGK.
Cho HS quan sát ren lỗ và các hình chiếu của ren lỗ.
- Thế nào là ren lỗ?
Nhận xét về quy ước vẽ ren lỗ bằng cách làm bài tập trong SGK.
GV lưu ý cho HS là đường gạch gạch (đường kẻ thể hiện phần vật liệu) kẻ đến đường đỉnh ren.
- Khi vẽ hình chiếu, các cạnh khuất và đường bao khuất được vẽ bằng nét gì?
Tương tự như vậy, đối với ren bị che khuất thì các đường biểu diễn ren được vẽ như thế nào?
- Hướng dẫn HS làm bài tập trong SGK.
- Bulông, đai ốc, phần đầu và thân bút bi…
-Dạng xoắn.
- Lắp ghép các chi tiết hay truyền lực.
- Làm cho:
+ Mặt ghế được ghép với chân ghế.
+ Nắp lọ mực đậy kín lọ mực.
+Bóng đèn lắp với đui đèn.
+ Làm cho hai chi tiết được ghép lại với nhau (Vít cấy).
+ Các chi tiết được ghép lại với nhau. (Bulông, đai ốc).
- Ren trục là ren được hình thành từ mặt ngoài của chi tiết
- HS thảo luận và làm vào SGK.
- Là ren được hình thành từ mặt trong của lỗ.
- HS thảo luận và làm vào SGK.
- Được vẽ bằng nét đứt.
- Các đường đỉnh ren, chân ren, đường gới hạn ren đều được vẽ bằng nét đứt.
- HS làm bài tập trong SGK.
I. Chi tiết có ren.
Ren dùng để lắp ghép các chi tiết hay truyền lực.
II. Quy ước vẽ ren.
1. Ren ngoài (ren trục):
- Là ren được hình thành từ mặt ngoài của chi tiết.
- Đường đỉnh ren vàgiới hạn ren vẽ bằng nét liền đậm.
- Đường chân ren vẽ bằng nét liền mảnh.
- Vòng đỉnh ren được vẽ đóng kín bằng nét liền đậm.
- Vòng chân ren được vẽ hở bằng nét liền mảnh và chỉ vẽ 3/4 vòng tròn.
2. Ren trong:
Là ren được hình thành từ mặt trong của lỗ.
- Đường đỉnh ren và đường giới hạn được vẽ bằng nét liền đậm.
- Đường chân ren được vẽ bằng nét liền mảnh.
- Đường giới hạn ren được vẽ bằng nét liền đậm.
- Vòng đỉnh ren được vẽ đóng kín bằng nét liền đậm.
- Vòng chân ren được vẽ hở bằng nét liền mảnh.
3. Ren bị che khuất.
Các đường đỉnh ren, chân ren, giới hạn ren đều được vẽ bằng nét đứt.
4. Củng cố:
- Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ trong SGK.
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi trong SGK.
5. Hướng dẫn:
Bài tập: Bảng 11.1
Hình chiếu
Đúng
Đứng
b
Cạnh
d
Bảng 11. 2
Hình chiếu
Đúng
Đứng
b
Cạnh
f
- HS chuẩn bị bài tiếp theo.thực hành “đọc bản vẽ chi tiết đơn giản có ren”
IV. Rút kinh nghiệm:
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Duyệt tuần 5, tiết 9, 10
Ngày …. tháng …. năm 2013
File đính kèm:
- Tuần 5.doc