1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng:
- Đọc trơn toàn bài, biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ dài.
- Biết đọc phân biệt giọng kể và giọng đối thoại.
2. Rèn kỹ năng đọc- hiểu:
- Hiểu nghĩa các từ mới.
- Hiểu nghĩa các từ chú giải.
- Nắm được diễn biến câu chuyện.
- Hiểu ý nghĩa của truyện: Qua 1 ví dụ đẹp về tình thân giữa 1 bạn nhỏ với con chó nhà hàng xóm, nêu bật vat trò của các vật nuôi trong đời sống tình cảm của trẻ con.
- HS: Khuyết tật đọc được bài đọc và hiểu nội dung bài đọc.
36 trang |
Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1140 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án chuẩn Lớp 2 Tuần thứ 16, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
sinh nơi công cộng.
HS có thái độ tôn trọng những quy định về trật tự vệ sinh nơi công cộng
II. Tài liệu, phương tiện:
Đồ dùng để thực hiện trò chơi sắm vai.
Tranh ảnh SGK
Vở bài tập Đạo đức.
III. Các hoạt động dạy học:
A/ Kiểm tra bài cũ:5’
? Nêu một số biểu hiện của việc giữ gìn trường lớp sạch đẹp?
HS nhận xét
GV nhận xét - đánh giá
B/ Bài mới:(30p)
1. Giới thiệu bài
GV giới thiệu trực tiếp vào bài
2. Hoạt động 1: Phân tích tranh?
- HS đọc yêu cầu
? Tranh vẽ gì?
? Việc chen lấn xô đẩy như vậy có tác hại gì?
? Qua sự việc này, các em rút ra điều gì?
GV kết luận
3. Hoạt động 2: Xử lí tình huống.
- HS đọc yêu cầu
- HS nêu nội dung tranh
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm và thể hiện qua sắm vai.
- Đại diện các nhóm lên đóng vai.
- Thảo luận cả lớp? Cách ứng xử như vậy có lợi, hại gì?
? Chúng ta cần chọn cách ứng xử nào? Vì sao?
GV kết luận.
4. Hoạt động 3: Đàm thoại.
- HS đọc yêu cầu
- GV nêu ý kiến – Yêu cầu HS giơ thẻ:
+ Thẻ đỏ : Đồng ý
+ Thẻ xanh: KHông đồng ý
+ THẻ vàng: Lưỡng lự
- HS liên hệ:
? Em biết những nơi công cộng nào?
? Mỗi nơi đó có lợi ích gì?
? Để giữ trật tự vệ sinh nơi công cộng các em cần phải làm gì và cần tránh những việc gì?
GV kết luận
- HS đọc ghi nhớ SGK.
5. Củng cố, dặn dò:3’
- GV nhận xét giờ học
- Dặn HS thực hành giữ trật tự vệ sinh nơi công cộng.
Giữ gìn trật tư, vệ sinh nơi công cộng
Bài tập 1:Quan sát tranh và trả lời các câu hỏi:
- Trên sân trường đang biểu diễn văn nghệ, 1 số HS xô đẩy nhau để chen lên gần sân khấu
- Làm ồn ào, gây cản trở cho việc biểu diễn văn nghệ. Như thế là làm mất trật tự nơi công cộng.
- Phải biết giữ trật tự nơi công cộng.
Bài tập 2:
- Trên xe ôtô, một bạn nhỏ tay cầm bánh ăn, tay kia cầm lá bánh và nghĩ :”Bỏ rác vào đâu bây giờ?”
+ Vứt xuống đường.
+ Vứt trên xe.
+ Vứt vào túi ni lông bỏ vào thùng rác.
- Cần phải giữ gìn vệ sinh nơi công cộng biểu hiện cụ thể là không vứt rác ra nơi công cộng
Bài tập 3:Đánh dấu + vào ô trống trước những việc làm ở nơi công cộng mà em tán thành:
a. Giữ yên lăng, đi nhẹ, nói khẽ.
b. Vức rác tùy ý khi không có ai nhìn.
c. Đá bóng trên đường giao thông.
d. Xếp hàng khi cần thiết.
đ. Đi vệ sinh đúng nơi quy định.
e. Đổ nước thải xuống đường
- Khi đén nơi công cộng em cầngiữ yên lặng , đi nhẹ , nói khẽ. Vứt rác đúng nơi quy định,xếp hàng khi cần thiết. . .
“Những nơi công cộng quanh ta
Vệ sinh trật tự mới là văn minh”
-----------------------------------
Chính tả
Trâu ơi
I. Mục tiêu:
- Nghe, viết chính xác bài ca dao 42 tiếng thuộc khổ thơ lục bát.
- Từ đoạn viết, củng cố cách trình bày một bài thơ lục bát.
- Tiếp tục luyện tập, phân biệt các tiếng có âm, vần, thanh dễ lẫn ch/tr, ao/au/?/v
II. Đồ dùng:
Bảng phụ lục ghi bài tập 2.
III. Các hoạt động dạy học:
A/ Kiểm tra bài cũ5’
- 2 HS viết bảng lớp.
- Dưới lớp viết bảng con.
- HS nhận xét- GV NX đánh giá
B/ Bài mới:30’
1. Giới thiệu bài:
- GV giới thiệu trực tiếp vào bài
2. Hướng dẫn nghe viết:
a. Hướng dẫn học sinh chuẩn bị:
- GV đọc toàn bài chính tả.
- 3 HS đọc lại
? Bài ca dao là lời của ai nói với ai?
? Bài ca dao cho em thấy tình cảm của người nông dân đối với con trâu như thế nào?
? Bài ca dao có mấy dòng
? Chữ đầu mỗi dòng thơ như thế nào?
? Nên bắt đầu từ ô nào trong vở
- HS luyện viết bảng con
b. Học sinh chép bài vào vở.
- GV đọc – HS viết bài
- GV theo dõi uốn nắn tư thế ngồi, cách cầm bút.
c. Chấm, chữa bài:
- GV đọc - HS soát lại bài
- Tự chữa lỗi vào lề vở bằng bút chì.
- GV chấm bài 5 em.
- Nhận xét rút kinh nghiệm bài viết của học
3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả:
- HS đọc yêu cầu.
- Học sinh làm bài theo nhóm.
- Đại diện các nhóm báo cáo kết quả.
- Lớp nhận xét
- HS đọc yêu cầu
- GV tổ chức cho HS dưới dạng trò chơi tiếp sức. Mỗi đôi viết 1 cặp từ.
- Lớp nhận xét kết quả.
- 2 HS đọc lại kết quả.
GV: Lưu ý phát âm đúng phân biệt: Các hoạt động dạy học/ tr
4. Củng cố, dặn dò:3’
- GV nhận xét chung bài viết
- GV nhận xét giờ học.
Múi bưởi cái chăn
tàu thủy con trăn
Trâu ơi
- Lời người nông dân nói với con trâu như nói với một người bạn thân.
- Người nông dân rất yêu quý con trâu, trò chuyện, tâm tình với trâu như với một người bạn.
? Bài ca dao có 6 dòng.
? Chữ đầu mỗi dòng thơ phải viết hoa.
? Dòng 6 lùi vào 3 ô
? Dòng 8 lùi vào 2 ô
Ngoài ruộng, nông gia, quản công.
Bài 1: Tìm và ghi vào chỗ trống các tiếng chỉ khác nhau ở vần ao hoặc au:
cau – cao cháu – cháo
sáu – sáo láu – láo
táu – táo máu – máo
Bài 2: Tìm những tiếng thích hợp có thể điền vào chỗ trống:
ch
tr
che nắng
chưa ăn
chăng dây
châu báu
chong chóng
cây tre
buổi trưa
ông trăng
con trâu
nước trong
-----------------------------------------
Tập làm văn
khen ngợi – tả ngắn về con vật
lập thời gian biểu.
I. Mục tiêu:
Rèn kĩ năng nghe và nói: Biết nói lời khen ngợi
Biết kể về một vật nuôi
Rèn kỹ năng viết: Biết lập thời gian biểu một buổi trong ngày
II. Chuẩn bị:
Bảng phụ ghi bài tập 1
Vở bài tập
III. Các hoạt động dạy học:
A/ Kiểm tra bài cũ 5’
- 2 HS đọc bài viết về anh, chị, em
- HS nhận xét
- GV đánh giá, cho điểm
B/ Bài mới :30’
1. Giới thiệu bài:
- GV giới thiệu trực iếp vào bài
2. Hướng dẫn HS làm bài tập:
- HS đọc yêu cầu của bài
- HS đọc và phân tích câu mẫu
? Câu “Đàn gà mới đẹp làm sao!” tỏ ý gì?
- HS làm bài theo nhóm
- Đại diện các nhóm phát biểu
- GV ghi kết quả
- Dưới lớp đọc bài làm của mình
? Khi nói câu khen ngợi người ta nhấn giọng (cao giọng) ở từ nào?
? Khi viết câu khen ngợi người ta sử dụng dấu gì ở cuối câu?
- HS nêu yêu cầu.
- Lớp quan sát tranh minh họa các con vật nuôi trong SGK.
- 4 HS nói tên con vật em chọn kể.
- 2 HS giỏi kể mẫu – Lớp nhận xét
- Nhiều HS nối tiếp nhau kể.
- Lớp và GV nhận xét, bình chọn người kể hay nhất.
- HS nêu yêu cầu
- HS đọc lại thời gian biểu buổi tối của bạn Phương Thảo.
- 1 HS làm mẫu _ Giáo viên nhận xét
- 3 HS làm bài trên bảng- Lớp làm vào vở.
- HS dưới lớp đọc thời gian biểu vừa lập. GV chấm điểm.
3. Củng cố, dặn dò: 3’
- GV nhận xét giờ học
- Dăn HS về nhà lập và thực hiện đúng với thời gian biểu.
Khen ngợi, tả ngắn về con vật
Lập thời gian biểu
Bài 1: Từ mỗi câu dưới đây, đặt 1 câu mới để tỏ ý khen.
Mẫu : Đàn gà rất đẹp.
Đàn gà mới đẹp làm sao!
a. Chú Cường mới khỏe làm sao!
Chú Cường khỏe quá!
b. Lớp mình hom nay mới sạch làm sao!
Lớp mình hôm nay sạch quá.
c. Bạn Nam học mới giỏi làm sao!
Bạn Nam học giỏi thật!
Bài 2: Kể về một con vật nuôi trong nhà mà em biết
Bài làm
Nhà em nuôi một con lợn trông nó rất đáng yêu. Chú lợn có bộ lông màu hồng hào. Mõm chú xinh xinh
Mỗi khi đòi ăn chú thường kêu “ủn ỉn” inh ỏi cả nhà . Chú lợn mới đáng yêu làm sao!
Bài 3: Lập thời gian biểu buổi tối của em.
Buổi tối
18 giờ – 18 giờ 30: ăn tối.
18 giờ 30 – 19 giờ 30: Chơi với em bé
19 giờ 30 – 20 giờ 30 phút : học bài
20 giờ 30 phút – 21 giờ : Vệ sinh các nhân
21 giờ- 21 giờ 15 phút : xem Chúc ngủ ngon
21 giờ : Đi ngủ
--------------------------------------------
Toán
LUYệN TậP CHUNG
I. Mục tiêu:
Giúp HS Củng cố về :
- Xem giờ đúng trên đồng hồ
- Xem lịch tháng nhận biết ngày tháng
II. Đồ dùng:
- Mô hình đồng hồ
- Tờ lịch tháng 5 như SGK
III. Các hoạt động dạy học:
A. ktbc 5’
- GV đọc – 2 HS viết trên bảng lớp
- Dưới lớp viết vào nháp
- HS nhận xét – GV NX đánh giá
B. Bài mới :30’
1.Giơí thiệu bài
- GV giới thiệu trực tiếp vào bài
2. Luyện tập
Bài 1. – HS nêu yêu cầu
- HS làm bài vào vở
- HS đọc bài làm của mình
- Chữa bài : + Nhận xét Đúng – Sai
+ Giải thích lý do lựa chọn
GV: Lưu ý cách xem giờ trên đồng hồ số và trên đồng hồ điện tử
Bài 2.
- GV cho HS quan sát tờ lịch tháng 5
- HS đọc yêu cầu phần a)
- HS làm phần a) vào vở – 1 HS làm trên bảng
- Chữa bài: + Nhận xét Đúng – Sai
+ Dưới lớp đôỉ chéo vở so sánh với bài của bạn
+ GV kiểm tra xác suất
- HS đọc yêu cầu phần b)
- Hs thảo luận làm bài trong nhóm đôi
- Các nhóm thực hành hỏi đáp trước lớp
- HS nhận xét – Gv nhận xét
GV: Lưu ý cách tra lịch tháng , vận dụng vào thực tế .
Bài 3. HS nêu yêu cầu
- GV tổ chức cho HS thi quay kim đồng hồ
- GV đọc giờ – HS cùng quay kim
- Tổ nào có nhiều HS quay đúng nhanh là thắng cuộc
- GV nhận xét các đội chơi
GV: ? 9 giờ tối còn gọi là mấy giờ ?
? 14 giờ còn gọi là mấy giờ ?
? Nhận xét gì về mặt đồng hồ khi kim đồng hồ chỉ 8 giờ sáng và 20 giờ ?
3. Củng cố dặn dò 3’
? Ôn luyện kiến thức gì ?
- Dặn dò HS về tập xem lịch tháng, tập xem đồng hồ
- GV NX giờ học
Ngày 6 tháng 8
Ngày 24 tháng 4
Ngày 15 tháng 9
Luyện tập chung
Bài 1. Đồng hồ nào ững với mỗi câu sau?
a) Em tưới cây lúc 5 giờ chiều
b) Em đang học ở trường lúc 8 giờ sáng
c) Cả nhà em ăn cơm lúc 6 giờ chiều
d) Em đi ngủ lúc 21 giờ
A B
C D
Bài 2. a) Nêu tiếp các ngày còn thiếu trong tờ lịch tháng 5
Thứ hai
Thứ ba
Thứ tư
Thứ năm
Thứ sáu
Thứ bảy
Chủ nhật
1
2
5
6
7
8
5
11
12
16
17
22
23
26
27
30
31
Tháng 5 có 31 ngày
b)Xem trên tờ lịch trên rồi cho biết :
- Ngày 1 tháng 5 là thứ mấy ?
- Các ngày thứ bảy trong tháng 5 là ngày nào?
- Thứ tư tuần này là ngày 12 tháng 5. Thứ tư tuần trước là ngày nào ?Thứ tư tuần sau là ngày nào?
Bài 3. Quay kim trên mặt đồng hồ để đồng hồ chỉ
8 giờ sáng 2 giờ chiều
20 giờ 21 giờ
9 giờ tối 14 giờ
Sinh hoạt tập thể:tuần 16
Phương hướng: tuần 17
I/ Mục tiêu:
- Đánh giá các hoạt động tuần 16
- Triển khai các hoạt động tuần 17
- Sinh hoạt văn nghệ
II/ Các hoạt động dạy học: 25’
1. Đánh giá các hoạt động tuần 17:
*. Học tập:
- HS có ý thức học tập tốt
- Nhiều HS có tiến bộ:
- Viết chữ còn xấu:
*. Nề nếp: + HS đi học đều, đúng giờ
+ Thực hiện tốt : xếp hàng ra vào lớp, TD giữa giờ
+ Đồng phục đúng quy định
2. Các hoạt động tuần 17:
- Thi đua dành nhiều điểm tốt dâng lên các chú bộ đội
- Vệ sinh sạch sẽ
- Học tập tốt kết hợp ôn tập chuẩn bị cho KTGĐK1
- Thực hiện tốt nề nếp
- Tham gia nghiêm túc các hoạt động của Đội
3. Bâù HS chăm ngoan
- Dự kiến:
4. Sinh hoạt văn nghệ:
- Hình thức:
+ Hát:
+ Múa:
+ Kể chuyện:
‘&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&
File đính kèm:
- giao an lop 2Tuan 16.doc