MÔN: TOÁN
BÀI: LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
- Biết đặt tính, làm tính, trừ nhẩm các số trịn chục; biết giải tốn cĩ php cơng.
- HS làm các bài tập 1,2,3,4 sgk/132.
HSKG : làm bài 5 sgk/132
II. Chuẩn bị:
- Bảng phụ.
18 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 3455 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án chuẩn lớp 1 tuần 25, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ì?
- Nói tên các bộ phận của con cá?
- Ăn cá có lợi ích gì?
. Nhận xét – tuyên dương-dặn dò:
Chuẩn bị bài “Con gà”
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hát
Cây gỗ được trồng để lấy gỗ, làm bóng mát, ngăn lũ, …
HS nhắc lại.
4hs/nhóm cùng thảo luận, quan sát con cá mình đem vô lớp.
Đại diện các nhóm trình bày,
Nhóm khác nhận xét.
HS quan sát tranh trong SGK.
2 hs/nhóm, 1 em hỏi, 1 em trả lời.
HS đọc câu hỏi, trả lời.
Vó, câu, lưới, tát cá …
Tai tượng, chim, 3 đuôi, 7 màu, rô, chép, mè …
HS nhận xét.
HSKG
HS vẽ con cá của mình vào vở bài tập.
1 vài hs lên giới thiệu con cá của mình.
HS chỉ, nói được tên cá, các bộ phận của cá.
Con cá.
Cá có mình, đầu, đuôi, vây.
Tốt cho sức khỏe, giúp cho xương phát triển, bổ mắt.
TUẦN 25
TPPCT : 95
MÔN: TOÁN
BÀI: LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu: Giúp hs :
Biết cấu tạo số trịn chục, biết cộng, trừ cc số trịn chục; biết giải tốn cĩ một php cộng.
HS làm các bài tập 1,2,3,4 sgk/135. HSKG : làm bài tập 5 /135
II. Chuẩn bị:
Bảng phụ.
III. Nội dung:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ: Điểm ở trong, điểm ở ngoài 1 hình.
- GV gắn lên bảng
- GV nhận xét ghi điểm, nhận xét bài cũ.
3. Bài mới:
J Giới thiệu bài: Học bài “Luyện tập chung” (Ghi)
J Hoạt động: Thực hành.
Bài 1:
- Đọc yêu cầu bài.
- Gọi 1 hs đọc bài.
- GV nhận xét.
Bài 2:
- Đọc yêu cầu bài.
- Gắn bảng phụ, gọi 2 hs lên làm.
a) 9, 13, 30, 50
b) 80, 40, 17, 8
- GV nhận xét.
Bài 3:
- Đọc yêu cầu bài.
- Gọi 3 hs lên bảng làm.
- GV nhận xét.
Bài 4: Lớp 1A vẽ được 20 bức tranh, lớp 1B vẽ được 30 bức tranh. Hỏi cả hai lớp vẽ được bao nhiêu bức tranh.
- GV ghi tóm tắt:
Lớp 1A: 20 bức tranh.
Lớp 1B: 50 bức tranh.
Cả hai lớp: … bức tranh?
- GV nhận xét.
Bài 5:- Đọc yêu cầu bài.
- Gọi 2 hs lên bảng làm, mỗi hs làm 1 ý.
D A E
B C
- GV nhận xét.
4. Củng cố:
- Vừa học bài gì?
- Giáo dục hs tính cẩn thận, chính xác.
. Nhận xét, tuyên dương, dặn dò:
- Xem lại bài.
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
- Hát
- 2 hs lên bảng.
- 1 hs vẽ 2 điểm ở trong hình vuông, 3 điểm ngoài hình vuông.
- 1 hs vẽ 3 điểm ở trong hình tam giác, 2 điểm ở ngoài hình tam giác.
- HS nhận xét.
- HS nhắc lại.
- Viết (theo mẫu)
- 1 hs đọc mẫu: Số 10 gồm 1 chục và 0 đơn vị.
Số 18 gồm 1 chục và 8 đơn vị.
Số 40 gồm 4 chục và 0 đơn vị.
Số 70 gồm 7 chục và 0 đơn vị.
HS nhận xét.
a) Viết theo thứ tự từ bé đến lớn: 50, 13, 30, 9
b) Viết các số theo thứ tự tự lớn đến bé: 8, 80, 17, 40.
HS nhận xét.
Đặt tính rồi tính.
Tính nhẩm.
HS làm vào vở.
a) 70 20 80 80
+20 +70 - 30 - 50
90 90 50 30
b) 50+20 = 70 60cm + 10cm = 70cm
70-50=20 30cm + 20cm = 50cm
70-20=50 40cm – 20cm = 20 cm
HS nhận xét.
HS đọc đề bài.
1 hs lên giải.
Bài giải:
Cả 2 lớp vẽ được:
20 = 30 = 50 (bức tranh)
Đáp số: 50 bức tranh
HS nhận xét.
Vẽ 3 điểm ở trong hình tam giác.
Vẽ 2 điểm ở ngoài hình tam giác.
HSKG
TUẦN 25
TPPCT : 25
MÔN: THỦ CÔNG
BÀI: CẮT DÁN HÌNH CHỮ NHẬT (TIẾT 2)
I. Mục tiêu:
- Học sinh biết cách kẻ,cắt dán được hình chữ nhật.
- Học sinh kẻ,cắt dán được hình chữ nhật theo 2 cách đơn giản. Đường cắt tương đối thẳng. Hình dn tương đối phẳng.
- HS khéo tay : Kẻ, cắt dán được hình chữ nhật theo hai cch. Đường cắt thẳng. Hình dn phẳng. Cĩ thể kẻ, cắt , dn được hình chữ nhật cĩ kích thước khác .
II. Chuẩn bị:
GV: hình chữ nhật mẫu bằng giấy màu dán trên nền tờ giấy trắng kẻ ô.
Tờ giấy kẻ ô có kích thước lớn.
HS: Giấy màu, giấy vở, bút chì, thước kẻ, kéo, hồ, vở thủ công.
III. Nội dung:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
1. Ổn định:
2. Bài cũ:
Nhắc lại cách kẻ, cắt hình chữ nhật.
Cách 1:
+ Lấy 1 điểm A trên mặt giấy. Từ điểm A đếm xuống 5 ô ta được điểm D.
+ Từ A và D đếm sang 7 ô ta được điểm B, C
+ Nối lần lượt điểm A, đến B, B đến C, C đến D, D đến A.
+ Cắt theo cạnh AB, BC, CD, DA được hình chữ nhật.
Cách 2:
+ Từ đỉnh A ở góc giấy màu lấy 1 cạnh 7 ô và lấy 1 cạnh 5 ô ta được cạnh AB, AD. Từ B kẻ xuống, từ D kẻ sang phải gặp nhau tại C.
+ Cắt hai cạnh được hình chữ nhật.
3. Bài mới:
J Giới thiệu bài: Học bài “Cắt, dán hình chữ nhật (T2)” (Ghi)
J Hoạt động 3: Thực hành.
+ GV quan sát, giúp đỡ hs còn lúng túng.
+ Các em phải ướm sản phẩm vào vở trước sau đó bôi hồ, dán cân đối, phẳng.
- Chọn 1 số sản phẩm đẹp để tuyên dương.
4. Nhận xét - dặn dò:
- Tinh thần học tập
- Chuẩn bị đồ dùng học tập.
- Kĩ thuật kẻ, cắt, dán hình chữ nhật.
Dặn dò: Chuẩn bị giấy màu, bút chì, thước kẻ, kéo để học bài “Cắt dán hình vuông”
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
Hát
HS lắng nghe.
HS nhắc lại.
HS kẻ, cắt hình chữ nhật theo 2 cách.
HS dán
HS trưng bày sản phẩm.
HSKG : kẻ, cắt , dán được hình chữ nhật cĩ kích thước khác .
Thứ sáu, ngày 7 tháng 3 năm 2008
---o0o---
Tiết: 5 - 6
MÔN: TẬP ĐỌC
BÀI: CÁI NHÃN VỞ
I. Mục tiêu:
1) Đọc:
Đúng, nhanh cả bài: “Cái nhãn vở”
Đúng các từ: nhãn vở, nắn nót viết, ngay ngắn, khen.
Ngắt nghỉ đúng sau dấu chấm, dấu phẩy.
2) Ôn các tiếng có vần ang, ac:
HS tìm được tiếng có vần ang trong bài.
Nói được câu chứa tiếng có vần ang, ac ngoài bài.
3) Hiểu:
HS hiểu nội dung bài.
Hiểu tác dụng cái nhãn vở.
Biết tự làm, trang trí nhãn vở.
II. Đồ dùng:
Bộ chữ HVTV.
Tranh minh họa: bài tập đọc, phần luyện nói.
III. Hoạt động dạy học:
Tiết 1:
1. Ổn định:
2. Bài cũ: Tặng cháu.
- Gọi 2 hs đọc thuộc lòng bài “Tặng cháu” và trả lời:
+ Bác Hồ tặng vở cho ai?
+ Bác mong bạn nhỏ điều gì?
- GV nhận xét ghi điểm, nhận xét bài cũ.
3. Bài mới:
J Giới thiệu bài:
- Treo tranh, hỏi: tranh vẽ gì?
- Để biết cách đọc nhãn vở, biết viết nhãn vở, hiểu tác dụng nhãn vở đối với hs. Bài học hôm nay giúp em hiểu hôm qua bài “Cái nhãn vở” (Ghi)
J Hoạt động 1: Luyện đọc.
+ GV đọc mẫu lần 1:
+ Luyện đọc:
- Luyện tiếng, từ: nhãn vở, trang trí, nắn nót, ngay ngắn (Ghi)
- Luyện câu
- Luyện đọan bài.
J Hoạt động 2: Ôn các vần ang, ac
a) Tìm tiếng trong bài có vần ang
b) Tìm tiếng ngoài bài có vần ang, ac
- GV ghi tiếng hs tìm.
+ ang: cây bàng, cái thang, càng cua, buổi sáng.
+ ac: vàng bạc, các bạn, động tác, bác hai.
4. Củng cố:
- Vừa học bài gì?
5. Nhận xét – Tuyên dương:
- Chuẩn bị tiết 2.
Tiết 2.
1. Ổn định
2. Bài cũ:
3. Bài mới:
J Hoạt động 1: Tìm hiểu bài, luyện đọc.
- GV đọc mẫu lần 2.
- Bạn Giang viết những gì lên nhãn vở?
- Bố Giang khen bạn ấy như thế nào?
- Nhãn vở có tác dụng gì?
J Hoạt động 2: Hướng dẫn tự làm, trang trí nhãn vở.
- GV làm nhãn vở trên bảng.
- GV nhận xét.
4. Củng cố:
- Vừa học bài gì?
5. Nhận xét – Tuyên dương – Dặn dò:
- Đọc lại bài.
Hát
Cho bạn học sinh.
Ra sức học tập chăm chỉ để trở thành người có ích cho đất nước.
Em bé đang ngồi viết nhãn vở. Bố em bé nhìn em viết nhãn vở.
HS nhắc lại.
3 – 5 hs đọc cá nhân – đồng thanh.
HS phân tích tiếng, đính tiếng.
HS đọc nối tiếp từng câu.
Từng bàn đọc nối tiếp từng câu.
3 hs đọc toàn bài.
Cả lớp đọc đồng thanh.
Đại diện 4 tổ thi đọc.
HS tìm, đọc, phân tích: Giang, trang.
HS quan sát tranh
HS đọc mẫu: cái bảng, con hạc, bản nhạc.
4 hs / nhóm cùng thảo luận tìm tiếng.
Nhóm khác nhận xét.
Cái nhãn vở.
1 hs đọc toàn bài.
Hát
HS nêu lại “Cái nhãn vở”
2 hs đọc bài trên bảng.
2 hs đọc đoạn 1 “Bố … nhãn vở”
Tên trường, tên lớp, tên vở, họ tên của bạn, năm học.
2 hs đọc đọan còn lại.
Đã tự viết nhãn vở.
2 hs đọc toàn bài.
Cho ta biết đó là vở gì, của ai, ta không bị nhầm lẫn.
HS tự cắt nhãn vở, tự trang trí, viết đầy đủ điều cần có trên nhãn vở.
HS dán nhãn vở lên bảng.
HS nhận xét.
Cái nhãn vở.
1 hs đọc toàn bài.
Tiết: 1
MÔN: KỂ CHUYỆN
BÀI: RÙA VÀ THỎ
I. Mục tiêu:
Ghi nhớ được nội dung câu chuyện để dựa vào tranh minh họa và các câu hỏi, kể lại từng đoạn tòan bộ câu chuyện.
Biết đổi giọng kể phân biệt vai: Rùa, Thỏ, người dẫn chuyện.
Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Trong cuộc sống không được chủ quan, kiêu ngạo, chậm như Rùa nhưng kiên trì, nhẫn nại, ắt thành công.
II. Đồ dùng:
Tranh minh họa câu chuyện.
Mặt nạ Rùa, Thỏ.
III. Hoạt động dạy học:
1. Ổn định:
2. Bài cũ: Chưa có.
3. Bài mới:
J Giới thiệu bài: Em có biết Rùa, Thỏ là những con vật như thế nào? Các em có biết câu chuyện diễn ra như thế nào không? Bây giờ cô sẽ kể câu chuyện “Rùa và Thỏ” (ghi)
J Hoạt động 1: GV kể.
+ GV kể lần 1:
Hát
HS nhắc lại.
- Trời thu mát mẻ. Trên bờ sông 1 con Rùa đang cố sức tập chạy, 1 con Thỏ thấy liền mỉa mai:
+ Chậm như Rùa mà cũng tập chạy.
- Rùa đáp: Anh đừng chế giễu tôi! Anh với tôi thử chạy thi coi ai hơn?
+ Thỏ ngạc nhiên: Chú em mà cũng dám chạy thi với ta sao? Ta chấp chú 1 nửa đường đó.
+ Rùa không nói gì. Biết mình chậm chạp nó cố sức chạy.
- Thỏ nhìn theo mỉm cười. Nó nghĩ: Việc gì mà phải vội, Rùa gần tới đích mình phóng cũng thừa sức thắng. Vì vậy nó nhởn nhơ nhìn trời, nhìn mây, thỉnh thoảng nhắm nháp vài ngọn cỏ non có vẻ khoan khoái lắm.
- Lúc sực nhớ đến cuộc thi, ngẩng đầu lên, nó thấy Rùa gần tời đích, bàn vắt chân lên cổ mà chạy. Nhưng đã muộn mất rồi, Rùa đã tới đích trước.
+ GV kể lần 2 kết hợp chỉ tranh.
J Hoạt động 2: HS kể từng tranh.
Treo tranh 1:
- Rùa đang làm gì?
- Thỏ nói gì với Rùa?
Treo tranh 2:
- Rùa trả lời Thỏ ra sao?
- Thỏ đáp lại thế nào?
Treo tranh 3:
- Rùa đã chạy như thế nào?
- Còn Thỏ làm gì?
Treo tranh 4:
- Ai đã tới đích trước?
- Vì sao Thỏ nhanh nhẹn mà lại thua?
J Hoạt động 3: HS kể toàn chuyện.
- GV nhận xét.
J Hoạt động 4: Tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện.
- Vì sao Thỏ thua Rùa?
- Câu chuyện khuyên em điều gì?
4. Củng cố:
- Vừa nghe chuyện gì?
- Vì sao ta phải học tập bạn rùa?
5. Nhận xét – Tuyên dương – Dặn dò:
- Kể lại câu chuyện cho gia đình nghe.
HS quan sát
Cố sức tập chạy.
Chậm như Rùa mà cũng đòi tập chạy à.
2 hs kể lại nội dung tranh 1.
Tương tự như tranh 1.
Đại diện 4 tổ thi kể chuyện.
HS đep mặt nạ hóa trang. 3 hs phân vai (người dẫn chuyện, Thỏ, Rùa)
HS nhận xét.
Vì chủ quan, kiêu ngạo, coi thường bạn.
Không nên học theo bạn Thỏ chủ quan, kiêu ngạo, nên học tập bạn Rùa dù chậm chạp nhưng nhẫn nại, kiên trì ắt thành công.
Rùa và Thỏ.
Vì bạn Rùa dù chậm chạp nhưng nhẫn nại, kiên tri ắt thành công.
Ký duyệt.
Khối trưởng
Phó Hiệu Trưởng
File đính kèm:
- giao an lop 1 tuan 25(4).doc