Giúp h.s hiểu ý nghĩa ngày nhà giáo Việt Nam 20/11.
- Phát động phong trào thi đua dạy tốt học tốt, bộng hoa điểm 10 chào mừng kỉ niệm ngày nhà giáo Việt Nam.
- Giáo dục h.s kính trọng và biết ơn các thầy cô giáo
26 trang |
Chia sẻ: haohao | Lượt xem: 1196 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Tiết 1: hoạt động ngoài giờ kỉ niệm ngày nhà giáo Việt Nam, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
con.
H.s nêu yêu cầu.
H.s các tổ thi đua trả lời nhanh.
4-1=3 4-3=1 3+1=4
2+2=4 4-2=2 1+3=4
H.s nêu yêu cầu bài tập.
Nêu cách đặt tính và cách thực hiện.
4 4 4
2 1 3
2 3 1
H.s nêu yêu cầu .
H.s làm bài vào phiếu.
4-3…3 4-2…4
1+3…3 2+2…3+1
H.s nêu yêu cầu bài tập.
H.s nêu đề toán.
V.D: Có 4 hình tròn, bớt 3 hình tròn. hỏi còn lại bao nhiêu hình tròn?
4-3=1
H.s các tổ thi đua đọc.
*****************************
Tiết 3: Luyện tự nhiên xã hội
ÔN TẬP CON NGƯỜI VÀ SỨC KHOẺ
I.Mục tiêu :
-Củng cố các kiến thức cơ bản về các bộ phận bên ngoài của cơ thể và các giác quan.
-Khắc sâu hiểu biết về thực hành vệ sinh hằng ngày, các hoạt động, các thức ăn có lợi cho sức khoẻ.
II.Đồ dùng dạy học:
-GV và học sinh sưu tầm và mang theo các tranh ảnh về các hoạt động học tập, vui chơi, các hoạt động nên và không nên để bảo vệ mắt và tai.
-Hồ dán, giấy to, kéo…
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.Ổn định :
.2.Bài luyện :
G.v nêu yêu cầu tiết luyện.
*Hoạt động 1 :Làm việc với phiếu học tập:
-GV phát phiếu cho các nhóm. Nội dung phiếu có thể như sau:
.Cơ thể người gồm có … phần. Đó là…
.Các bộ phận bên ngoài của cơ thể là:………..
.Chúng ta nhận biết được thế giới xung quanh nhờ có:………
-GV gọi 1 vài nhóm lên đọc câu trả lời của nhóm mình. Các nhóm khác nhận xét và bổ sung.
*Hoạt động 2:Gắn tranh theo chủ đề:
-GV phát cho mỗi nhóm 1 tờ bìa to (nếu có tranh thì phát cho các nhóm) và yêu cầu các em gắn tranh ảnh (có thể vẽ), các em thu thập được về các hoạt động nên làm và không nên làm.:
-GV cho các nhóm lên trình bày sản phẩm của mình. Các nhóm khác xem và nhận xét.
-GV khen ngợi các nhóm đã làm việc tích cực, có nhiều tranh ảnh hoặc có những bức vẽ đẹp.
Hoạt động 3: Kể về một ngày của em.
-GV yêu cầu Học sinh nhớ và kể lại ngững việc làm trong 1 ngày của mình cho cả lớp nghe.
GV có thể nêu các câu hỏi gợi ý sau :
.Buổi sáng, lúc ngủ dậy em làm gì?
.Buổi trưa em ăn những thứ gì?
.Đến trường, giờ ra chơi em chơi những trò gì?
4.Củng cố :
Hỏi tên bài :
Nêu câu hỏi để học sinh khắc sâu kiến thức.
Nhận xét. Tuyên dương.
5.Dăn dò:
Nghỉ ngơi đúng lúc đúng chỗ, ăn các thức ăn có lợi cho sức khoẻ….
Học sinh nêu tên bài.
HS kể.
Học sinh nêu.
Học sinh thảo luận theo nhóm 8 em, điền vào chỗ chấm các câu trả lời.
Đại diện các nhóm trình bày.
Các nhóm khác bổ sung.
Nhắc lại nội dung hoạt động.
Học sinh làm việc theo nhóm: dán tranh (hoặc vẽ) theo yêu cầu của GV.
H.s các nhóm lên trình bày và giới thiệu về các bức tranh vừa dán cho cả lớp nghe.
Học sinh liên hệ thực tế bản thân, kể theo gơi ý câu hỏi.
Học sinh nêu tên bài
Thi đua 2 nhóm.
***********************************
Ngày giảng: Thứ sáu ngày 7 tháng 11 năm 2008
Dạy sáng
Tiết 1: toán
PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 5
I.Mục tiêu :
-Thành lập và ghi nhớ bảng trừ trong phạm vi 5.
-Biết làm tính trừ trong phạm vi 5.
-Giải được các bài toán trong thực tế có liên quan đến phép trừ trong phạm vi 5.
II.Đồ dùng dạy học:
-Bộ đồ dùng toán 1, VBT, SGK, bảng … .
-Các mô hình phù hợp để minh hoạ phép trừ trong phạm vi 5.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.KTBC :
-Gọi 3 học sinh lên bảng làm bài tập.
4 – 2 – 1 =
3 + 1 – 2 =
3 – 1 + 2 =
-Làm bảng con :
Dãy 1 : 4 – 1 – 1 , Dãy 2 : 4 – 3 … 4 - 2
-Nhận xét KTBC.
2.Bài mới :
-GT bài ghi tựa bài học.
*GT phép trừ 5 – 1 = 4 (có mô hình).
-Giáo viên đính 5 quả cam lên bảng, lấy đi 1 quả cam và hỏi: Ai có thể nêu được bài toán.
-Giáo viên ghi bảng phép tính 5 – 1 = 4 và cho học sinh đọc.
*Các phép tính khác hình thành tương tự.
5 – 1 = 4 , 5 – 2 = 3
5 – 3 = 2 , 5 – 4 = 1
-Giáo viên tổ chức cho học sinh ghi nhớ bảng trừ bằng cách cho các em đọc 1 vài lượt rồi xoá dần các số đến xoá từng dòng.
-Giáo viên hướng dẫn học sinh nhận biết mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ qua các phép tính.
5 – 1 = 4 , 5 – 4 = 1 , 1 + 4 = 5
Lấy kết quả trừ đi số này ta được số kia.
Các phép trừ khác tương tự như trên.
-Gọi đọc bảng trừ trong phạm vi 5.
Hướng dẫn luyện tập :
Bài 1: Tính
-Học sinh nêu miệng kết quả các phép tính ở bài tập 1.
-Giáo viên nhận xét, sửa sai.
Bài 2: Tính
-GV hướng dẫn học sinh củng cố mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ trong phạm vi 5.
-G.v nhận xét.
Bài 3:Tính
-Củng cố học sinh cách thực hiện phép tính dọc.
Giáo viên nhận xét, sửa sai.
Bài 4: Học sinh nêu YC bài tập.
-Hướng dẫn học sinh quan sát tranh dựa vào mô hình bài tập phóng lớn của Giáo viên.
-Gọi học sinh lên bảng chữa bài.
4.Củng cố:
Hỏi tên bài.
-Đọc lại bảng trừ trong PV5.
Nhận xét, tuyên dương
5.Dặn dò :
-Về nhà làm bài tập ở VBT, học bài, xem bài mới.
3 em làm trên bảng lớp.
Toàn lớp.
HS nhắc tựa.
Học sinh quan sát, nêu miệng bài toán : Có 5 quả cam, lấy đi 1 quả. Hỏi còn lại bao nhiêu quả cam?
Học sinh đọc : 5 – 1 = 4
Học sinh luyện học thuộc lòng theo hướng dẫn của Giáo viên .
Học sinh thi đua nhóm.
Học sinh nêu lại.
Đọc bảng trừ cá nhân, nhóm.
Học sinh nêu YC bài tập.
Học sinh nêu kết quả các phép tính 2-1=1 3-2=1 4-3=1 5-4=1
3-1=2 4-2=2 5-3=2
4-1=3 5-2=3
5-1=4.
Học sinh nêu YC bài tập.
H.s làm vào vở
Một số h.s nêu kết quả.
5-1=4 1+4=5 2+3=5
5-2=3 4+1=5 5-1=4
Học sinh nêu YC bài tập.
Học sinh làm bảng con.
5 5 5 5 4
3 2 1 4 2
2 3 4 1 2
Viết phép tính thích hợp vào trống:
Học sinh quan sát mô hình và làm bài tập.
a) 5 – 2 = 3
b) 5 – 1 = 4
Học sinh nêu tên bài
H.s đọc
Thực hiện ở nhà.
*********************************
Tiết 2: Học vần
Bài41: IÊU – YÊU
I.Mục tiêu :
-HS hiểu được cấu tạo iêu, yêu.Đọc và viết được iêu, yêu, sáo diều, yêu quý.
-Nhận ra iêu, yêu trong tiếng, từ ngữ, trong sách báo bất kì.
-Đọc được từ và câu ứng dụng :
-Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề : Bé tự giới thiệu.
II.Đồ dùng dạy học:
-Tranh minh hoạ từ khóa.
-Tranh minh hoạ: Câu ứng dụng.
-Tranh minh hoạ luyện nói: Bé tự giới thiệu.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.KTBC : -Đọc sách kết hợp bảng con.
-Viết bảng con.
-GV nhận xét chung.
2.Bài mới:
*GV giới thiệu vần iêu.
-G.v viết vần iêu, phát âm mẫu.
-Gọi 1 HS phân tích vần iêu.
-Lớp cài vần iêu.
-GV nhận xét
-HD đánh vần vần iêu.
-Có iêu, muốn có tiếng diều ta làm thế nào?
-Cài tiếng diều.
-GV nhận xét và ghi bảng tiếng diều.
-Gọi phân tích tiếng diều.
-GV hướng dẫn đánh vần 1 lần.
-Dùng tranh giới thiệu từ “sáo diều”.
-Hỏi: Trong từ có tiếng nào mang vần mới học.
-Gọi đánh vần tiếng diều, đọc trơn từ sáo diều.
-Gọi đọc sơ đồ trên bảng.
Vần 2 : vần yêu (dạy tương tự )
-So sánh 2 vần.
-Đọc lại 2 cột vần.
-Gọi học sinh đọc toàn bảng.
-HD viết bảng con : iêu, sáo diều, yêu, yêu quý.
GV nhận xét và sửa sai.
-Dạy từ ứng dụng.
Buổi chiều, hiểu bài, yêu cầu, già yếu.
-Hỏi tiếng mang vần mới học trong từ : Buổi chiều, hiểu bài, yêu cầu, già yếu.
-Gọi đánh vần tiếng và đọc trơn từ đó.
-Đọc sơ đồ 2.
-Gọi đọc toàn bảng.
3.Củng cố tiết 1: Hỏi vần mới học.
-Đọc bài.
-Tìm tiếng mang vần mới học.
-NX tiết 1
Tiết 2
*Luyện đọc bảng lớp :
-Đọc vần, tiếng, từ lộn xộn
-Luyện câu : GT tranh rút câu ghi bảng:
Tu hú kêu báo hiệu mùa vải thiều đã về.
-GV nhận xét và sửa sai.
*Luyện nói : Chủ đề “Bé tự giới thiệu”.
-GV gợi ý bằng hệ thống câu hỏi, giúp học sinh nói tốt theo chủ đề.
-GV giáo dục TTTcảm
-Đọc sách kết hợp bảng con
-GV đọc mẫu 1 lần.
*Luyện viết vở TV
-GV thu vở 5 em để chấm.
-Nhận xét cách viết .
4.Củng cố :
-Gọi đọc bài.
-Trò chơi:
Sắm vai là những người bạn mới quen và tự giới thiệu về mình.
-GV nhận xét trò chơi.
5.Nhận xét, dặn dò:
-Học bài, xem bài ở nhà.
HS 6 -> 8 em
N1 : líu lo. N2 : kêu gọi.
H.s đọc cả lớp, cá nhân.
HS phân tích, cá nhân 1 em.
Cài bảng cài.
CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm.
Thêm âm d đứng trước vần iêu và thanh huyền trên đầu vần iêu.
Toàn lớp.
CN 1 em.
H.s đọc trơn 4 em, nhóm, lớp.
Tiếng diều.
CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm.
CN 2 em.
Giống nhau : êu cuối vần.
Khác nhau : i và y đầu vần.
3 em
1 em.
Toàn lớp viết.
HS đánh vần, đọc trơn từ, CN 4 em
chiều, hiểu, yêu, yếu.
CN 2 em.
CN 2 em, đồng thanh.
1 em.
Vần iêu, yêu.
CN 2 em.
Đại diện 2 nhóm
CN 6 -> 8 em, lớp đồng thanh
HS tìm tiếng mang vần mới học trong câu. 4 em đánh vần tiếng hiệu, thiều, đọc trơn tiếng 4 em, đọc trơn toàn câu 7 em, đồng thanh.
Học sinh nói dựa theo gợi ý của GV.
Học sinh khác nhận xét.
HS đọc nối tiếp kết hợp đọc bảng con 6 em.
Học sinh lắng nghe.
H.s viết vào vở: iêu-yêu, sáo diều, yêu quý
CN 1 em.
Đại diện 2 nhóm mỗi nhóm 8 học sinh lên chơi trò chơi.
Học sinh khác nhận xét.
Thực hiện ở nhà.
*****************************
Tiết 4: Thủ công
XÉ DÁN HÌNH CON GÀ CON (T1)
I.Mục tiêu :
-Giúp học sinh biết cách xé, dán hình con gà con đơn giản.
-Dán cân đối, phẳng.
-HS có ý thức thái độ bảo vệ chăm sóc gà ở nhà.
II.Đồ dùng dạy học: Mẫu xé, dán con gà con, giấy màu, keo, bút chì,…
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
1.Ổn định:
2.KTBC: Kiểm tra đồ dùng của Học sinh.
3.Bài mới:
-Giới thiệu qua mẫu vật, ghi tựa.
-Treo mẫu xé, dán con gà.
Hỏi: Con gà có những đặc điểm gì?
*HD làm mẫu :
-Xé dán thân gà: Lấy giấy màu đỏ lật mặt sau đếm ô và đánh dấu vẽ hình chữ nhật dài 10 ô, rộng 8 ô xé ra khỏi tờ giấy, xé 4 gốc hình CN, sửa lại cho giống hình con gà.
-Xé hình đầu gà: Lấy giấy màu vàng lật mặt sau đếm và vẽ hình vuông 5 ô xé ra khỏi tờ giấy, xé 4 gốc ta được đầu gà.
-Xé hình đuôi gà:
Lấy giấy màu xanh lật mặt sau đếm và vẽ hình vuông 4 ô, vẽ tam giác xé ra khỏi tờ giấy ta được đuôi gà.
Xé mỏ, chân và mắt:
-Dán hình:
GV thao tác bôi hồ lần lượt và dán theo thứ tự
Thân, đầu, mỏ, mắt, chân.
Treo lên bảng lớp để cả lớp quan sát
4.Củng cố :
-Hỏi tên bài, nêu lại các bộ phận của con gà?
-Nêu cách vẽ thân, đầu, đuôi…con gà con.
5.Nhận xét, dặn dò:
-Chuẩn bị dụng cụ thủ công để tiết sau học tốt hơn.
Hát
Giấy màu, bút, keo,…
Vài HS nêu lại
Cả lớp quan sát trên bảng
Gà có thân, đầu, mắt, mỏ, chân.
H.s quan sát
HS nêu lại.
Thực hiện ở nhà.
******************************
File đính kèm:
- GA L1 T10.doc