Giáo án chủ nhiệm lớp 4 tuần 27

Tiết 1: CHÀO CỜ

LỚP TRỰC TUẦN NHẬN XÉT

Tiết 2: ĐẠO ĐỨC

TÍCH CỰC THAM GIA CÁC HOẠT ĐỘNG NHÂN ĐẠO ( tiết 2)

I, Mục tiêu:

 1, Hiểu:

 - Thế nào là hoạt động nhan đạo.

 - Vì sao cần phải tích cực tham gia các hoạt động nhân đạo.

 2, Biết thông cảm với những người gặp khó khăn, hoạn nạn.

 3, Tích cực tham gia một số hoạt động nhân đạo ở lớp, ở trường, ở địa phương phù hợp với khả năng.

II, Đồ dùng dạy học:

 

doc28 trang | Chia sẻ: dangnt0491 | Lượt xem: 1499 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án chủ nhiệm lớp 4 tuần 27, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
11 phút 4-6 phút 2-3 phút 1-2 phút 1phút * * * * * * * * - HS ôn tập. * * * * * * * Ngày soạn: 18 – 03 - 2009 Ngày giảng: Thứ sáu ngày 20 tháng 3 năm 2009 Tiết 1: Toán Luyện tập I, Mục tiêu: Giúp HS rèn kĩ năng vận dụng công thức tính diện tích hình thoi. HSY củng cố các phép tính nhân. II, Các hoạt động dạy học: 1. ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - Nêu công thức và quy tắc tính diện tích hình thoi. 3. Bài mới A. Giới thiệu bài : ghi đầu bài B. Hướng dẫn luyện tập: Bài 1: Tính diện tích hình thoi. - Yêu cầu HS làm bài. - Chữa bài, nhận xét. Bài 2: - Hướng dẫn HS xác định yêu cầu của bài. - Chữa bài, nhận xét. Bài 3: a, Gv hướng dẫn HS làm. b, Tính diện tích hình thoi. - Chữa bài, nhận xét. Bài 4: Củng cố về nhận dạng hình thoi. - Hướng dẫn HS thực hành. - Nhận xét. 4. Củng cố, dặn dò - Chuẩn bị bài sau. - hát - HS nêu. - HS nêu yêu cầu. - HS làm bài: a, S = = 144 (m2) b, Đổi: 7 dm = 70 cm. S = = 105 (cm2) HSY: 43 x 3 - HS nêu yêu cầu. - HS tóm tắt và giải bài toán. Bài giải: Diện tích miếng kính là: = 70 ( cm2) Đáp số: 70 cm2 HSY : 16 x 2 - HS nêu yêu cầu. - HS suy nghĩ tìm cách xếp 4 hình tam giác thành hình thoi. a, HS xếp hình và xác định đường chéo của hình thoi vừa xếp. b, Đường chéo của hình thoi đó là: 3 x 2 = 6 (cm) Diện tích của hình thoi là: 6 x 2 = 12 ( cm2) - HS thực hành trên giấy. Tiết 2: Tập làm văn Trả bài văn miêu tả cây cối I, Mục tiêu: 1, Nhận thức đúng về lỗi trong bài văn miêu tả cây cối của mình và của bạn khi đã được thầy cô giáo chỉ rõ. 2, Biết tham gia cùng các bạn trong lớp chữa những lỗi chung về ý, bố cục, cách dùng từ đặt câu, lỗi chính tả, biết chữa những lỗi thầy cô giáo yêu cầu chữ trong bài viết của mình. 3, Nhận thức được cái hay của bài được thầy cô khen. II, Đồ dùng dạy học: - Bảng lớp và phấn màu để chữa lỗi chung. - Phiếu học tập để HS thống kê các lỗi và sửa. III, Các hoạt động dạy học: 1. ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. 3. Bài mới A. Giới thiẹu bài : ghi đầu bài. B. Nhận xét chung về kết quả bài viết của HS : - GV ghi đề bài lên bảng. - Nhận xét kết quả bài làm của HS. - Thông báo kết quả cụ thể. - Trả bài cho HS. C. Hướng dẫn HS chữa bài. - GV phát phiếu cho từng HS. - GV theo dõi kiểm tra HS làm việc. * Hướng dẫn HS chữa lỗi chung D. Hướng dẫn HS học tập những đoạn văn hay : - Đọc những đoạn văn, bài văn hay. 4. Củng cố – Dặn dò - Nhắc lại nội dung bài. - Chuẩn bị bài sau. - Hát. - HS đọc lời phê của cô giáo, những chỗ chỉ lỗi trong bài, viết vào phiếu các lỗi theo từng loại và sửa lỗi. - HS trao đổi thảo luạn dưới sự điều khiển của GV để tìm ra cái hay Tiết 3: Khoa học Nhiệt cần cho sự sống. I, Mục tiêu: Học xong bài, học sinh biết: - Nêu ví dụ chứng tỏ mỗi loài sinh vật có nhu cầu về nhiệt khác nhau. - Nêu vai trò của nhiệt đối với sự sống trên trái đất. II, Đồ dùng dạy học: - Hình sgk trang 108, 109. - Phiếu câu hỏi chơi trò chơi. III, Các hoạt động dạy học: 1. ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - Nêu các nguồn nhiệt xung quanh em? - Em đã làm gì để sử dụng tiết kiệm các nguồn nhiệt đó? 3. Bài mới A. Giới thiệu bài : ghi đầu bài. B. Dạy bài mới. a. Hoạt động 1 : Trò chơi: Ai nhanh, ai đúng? * Mục tiêu : Nêu ví dụ chứng tỏ mỗi loài sinh vật có nhu cầu về nhiệt khác nhau. *Cách tiến hành. - Tổ chức cho HS chơi theo 4 nhóm. - Cách chơi: Gv đưa ra câu hỏi, đội nào có câu trả lời sẽ lắc chuông, đội nào lắc chuông trước sẽ được quyền trả lời. - Luật chơi: đội nào có nhiều câu trả lời đúng sẽ giành phần thắng. - Nhận xét. - Kết luận sgk. b. Hoạt động 2: Thảo luận về vai trò của nhiệt đối với sự sống trên trái đất. * Mục tiêu: Nêu vai trò của nhiệt đối với sự sống trên trái đất. * Cách tiến hành. - Điều gì sẽ xẩy ra nếu trái đất không có mặt trời? - Nhận xét. - Kết luận: sgk. 4. Củng cố, dặn dò - Mục bạn cần biết sgk. - Chuẩn bị bài sau. - Hát - HS nêu. - HS chú ý nghe gv hướng dẫn cách chơi và luật chơi. - HS chơi trò chơi. - HS thảo luận nhóm 2. - HS các nhóm đưa ra những điều có thể xảy ra nếu trái đất không có mặt trơi. - HS nhận thấy vai trò của nguồn nhiệt trong cuộc sống. Tiết 4: Âm nhạc Ôn tập bài hát: Chú voi con ở bản đôn. tđn số 7 I, Mục tiêu: - HS hát đúng và thuộc hai lời của bài hát Chú voi con ở bản Đôn. Tiếp tục trình bày cách hát lĩnh xướng và hoà giọng. Tập trình bày bài hát bằng hình thức song ca, đơn ca, tốp ca. - HS đọc đúng nhạc và hát lời ca bài tập đọc nhạc số 7: Đồng lúa bên sông. II, Chuẩn bị: - Nhạc cụ quen dùng. - 1 số động tác phụ hoạ phù hợp với giai điệu và nội dung bài hát. III, Các hoạt động dạy học: 1, Phần mở đầu: - Gv giới thiệu nội dung tiết học 2, Phần hoạt động: a. Ôn bài hát Chú voi con ở Bản Đôn. * Củng cố kiến thức đã học: - Mở băng bài hát. - Tổ chức cho HS ôn bài hát theo hình thức hát lĩnh xướng và hoà giọng. b,Trình bày bài hát kết hợp vận động phụhoạ - Gv hướng dẫn một vài động tác phụ hoạ. - Hướng dẫn HS hát kết hợp gõ đệm. - Tổ chức cho HS biểu diễn bài hát trước lớp. b. Tập đọc nhạc số 7: - Luyện tập cao độ và tiết tấu. - Tập đọc nốt nhạc trên khuông nhạc. - Tổ chức cho ha tập đọc nhạc kết hợp ghép lời ca. 3, Phần két thúc: - Ôn lại nội dung bài. - Nhận xét tiết học. - HS nghe lại bài hát. - HS hát ôn theo hình thức lĩnh xướng và hoà giọng. - HS tập trình bày bài hát theo hướng dẫn. - HS luyện tập tiết tấu và cao độ. - HS đọc nốt nhạc trên khuông. - Tổ 1 đọc nhạc, tổ 2 ghép lời ca và ngược lại. Tiết 5: Sinh hoạt lớp Nhận xét tuần 28 I. Chuyên cần. Nhìn chung các em đi học tương đôi đều, trong tuần vẫn có bạn bỏ học hay nghỉ học không lý do. II. Học tập. Một số em đã có nhiều cố gắng trong học tập song bên cạnh đó vẫn còn một số bạn lời học. Chưa có ý thức học và chuẩn bị bài ở nhà, trong lớp chưa chú ý nghe giảng. III. Đạo đức. - Ngoan ngoãn lễ phép. IV. Các hoạt động khác. - Thể dục đều đặn, có kết quả tốt. - Vệ sinh lớp học, sân trường sạch sẽ. V. Phương hướng tuần tới. - Thi đua học tốt giữa các tổ. - Rèn chữ đẹp vào các buổi học. Tham gia các hoạt động Đoàn Đội của nhà trường Tiết 5: Kĩ thuật Các chi tiết và dụng cụ của bộ lắp ghép mô hình I, Mục tiêu: - HS biết chọn đúng và đủ các chi tiết để lắp cái đu. - Lắp được từng bộ phận và lắp ráp cái đu đúng kĩ thuật, đúng quy trình. - Rèn luyện tính cẩn thận, làm việc theo quy trình. II, Đồ dùng dạy học: - Mẫu cái đu đã lắp sẵn. - Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật. III, Các hoạt động dạy học: 1. ổn định tổ chức(2) 2. Kiểm tra bài cũ(3) - Kiểm tra đồ dùng của HS. - Các bước lắp ghép cái đu. 3. Bài mới(25) A. Giới thiệu bài : ghi đầu bài. B. Thực hành lắp cái đu. a, Chọn chi tiết để lắp cái đu. b, Lắp từng bộ phận - Gv lưu ý HS: + Vị trí trong ngoài của các bộ phận của giá đỡ đu. + Thứ tự các bước lắp tay cầm và thành sau ghế vào tấm nhỏ khi lắp ghế đu. + Vị trí của các vòng hãm. c, Lắp ráp cái đu. C. Đánh giá kết quả học tập. - Gv nêu tiêu chuẩn đánh giá. - Nhận xét. 4. Củng cố, dặn dò(5) - Nhắc lại nội dung bài. - Chuẩn bị bài sau. - Hát - HS chọn các chi tiết để lắp các bộ phận của cái đu. - HS thực hành lắp các bộ phận. - HS lắp ráp các bộ phận để được cái đu. - HS thử sự dao động của đu. - HS tự nhận xét, đánh giá sản phẩm của mình và của bạn. Kĩ thuật Tiết 54: Lắp xe nôi. (tiết 1) I, Mục tiêu: - HS biết chọn đúng và đủ các chi tiết để lắp xe nôi. - Biết lắp từng bộ phận và lắp ráp xe nôi đúng kĩ thuật, đúng quy trình. - Rèn luyện tính cẩn thận, an toàn lao động khi thực hiện thao tác lắp, tháo các chi tiết của xe nôi. II, Đồ dùng dạy học: - Mẫu xe nôi đã lắp sẵn. - Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật. III, Các hoạt động dạy học: 1, Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. 2, Dạy học bài mới: 2.1, Quan sát và nhận xét: - Gv cho HS quan sát mẫu xe nôi đã lắp sẵn. - Để lắp được xe nôi cần bao nhiêu bộ phận? - Xe nôi dùng để làm gì? 2.2, Hướng dẫn thao tác kĩ thuật: a, Chọn các chi tiết như sgk. b, Lắp từng bộ phận: + Lắp tay kéo: - Lắp tay kéo cần chọn những chi tiết nào? - Gv thao tác mẫu. + Lắp trục bánh xe. + Lắp thanh giá đỡ trục bánh xe: - Gv hướng dẫm thao tác. + Lắp thành xe với mui xe. + Lắp trục bánh xe. c, Lắp ráp xe nôi: - Gv hướng dẫn thao tác lắp ráp các bộ phận của xe nôi. d, Hướng dẫn tháo rời các chi tiết: - Hướng dẫn HS tháo các chi tiết theo tứ tự ngược lại với lắp, xếp gọn các chi tiết vào hộp. 3, Củng cố, dặn dò: - Hướng dẫn chuẩn bị bài sau. - HS quan sát mẫu. - HS chọn các chi tiết như sgk. - HS quan sát gv thao tác mẫu. - HS thực hiện lắp thử 1-2 bộ phận. - HS kiểm tra sự chuyển động của xe. Tiết 3: Toán Luyện tập chung I, Mục tiêu: Giúp học sinh rèn kĩ năng: - Thực hiện các phép tính với phân số. - Giải bài toán có lời văn. II, Các hoạt động dạy học: 1. ổn định tổ chức(2) 2. Kiểm tra bài cũ(3) - Y/c 2 HS lên bảng làm bài. 2 :  ; 7 x 3. Bài mới(30) A. Giới thiệu bài : ghi đầu bài B. Hướng dẫn luyện tập. Bài 1: Trong các phép tính sau, phép tính nào làm đúng? - Nhận xét. Bài 2: Tính. - Tổ chức cho HS làm bài. - Nhận xét. Bài 3: Tính. - Yêu cầu HS làm bài. - Chữa bài, nhận xét. Bài 4: - Hướng dẫn HS xác định yêu cầu của bài. - Chữa bài, nhận xét. Bài 5: - Hướng dẫn HS xác định yêu cầu của bài. - Chữa bài, nhận xét. 4. Củng cố, dặn dò(5) - Hướng dẫn luyện tập thêm. - Chuẩn bị bài sau. - Hát. - 2 HS lên bảng làm bài. - HS nêu yêu cầu. - HS xác định câu đúng/sai. a, S b, Đ c, S d, S - HS nêu yêu cầu. - HS làm bài: a, x x = ; b,x : = = . c, : x = = . - HS nêu yêu cầu. - HS làm bài. a. x + = + = + = b. + x = + = + = - HS nêu yêu cầu. - HS làm bài. Số phần bể đã có nước là: + = ( bể) . Số phần bể còn lại chưa có nước là: 1 - = ( bể) Đáp số: ( bể). - HS đọc đề bài, xác định yêu cầu của bài. Số cà phê lấy ra lần sau là: 2710 x 2 = 5420 (kg) Số cà phê lấy ra cả hai lần là: 2710 + 5420 = 8130 ( kg) Số cà phê còn lại trong kho là: 23450 – 8130 = 15320 ( kg)

File đính kèm:

  • docTuan 27.doc