Giáo án chủ nhiệm lớp 4 tuần 13

Tiết 1: CHÀO CỜ

LỚP TRỰC TUẦN NHẬN XÉT

Tiết 2: ĐẠO ĐỨC

HIẾU THẢO VỚI ÔNG BÀ, CHA MẸ

( Tiếp theo)

I. Mục tiêu:

- Hiểu công lao sinh thành dạy dỗ của ông bà, cha mẹ và bổn phận của con cháu đối với ông bà, cha mẹ.

- Biết thực hiện những hành vi, những việc làm thể hiện lòng hiếu thảo đối với ông bài, cha mẹ trong cuộc sống.

II. Tài liệu, phương tiện:

 - Bài hát Cho con .

 

doc30 trang | Chia sẻ: dangnt0491 | Lượt xem: 1219 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án chủ nhiệm lớp 4 tuần 13, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
. - HS ôn toàn bài. * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * Ngày soạn: 12- 11- 2008 Ngày giảng: Thứ sáu ngày 14 tháng 11 năm 2008 Tiết 1: Toán Luyện tập chung I. Mục tiêu: Giúp học sinh ôn tập, củng cố về: - Một số đơn vị đo khối lượng, thời gian, diện tích thường gặp và được học ở lớp 4. - Phép nhân với số có hai hoặc ba chữ số và một số tính chất của phép nhân. II. Các hoạt động dạy học: 1. ổn định tổ chức (2) 2. Kiểm tra bài cũ (3) - Kiểm tra bài làm ở nhà của HS. 3. Bài mới (30) A. Giới thiệu bài : ghi đầu bài. B. Hướng dẫn học sinh luyện tập. Bài 1: Viết số thích hợp vào chỗ chấm. MT: Củng cố về một số đơn vị đo. - Yêu cầu HS làm bài. - Chữa bài, nhận xét. Bài 2:Tính: MT:Củng cố về nhân với số có hai, ba chữ số. - Yêu cầu HS làm bài. - Chữa bài. Bài 3: Tính bằng cách thuận tiện nhất: MT: Củng cố về các tính chất của phép nhân. - Tổ chức cho HS làm bài. - Chữa bài, nhận xét. Bài 4: - Hướng dẫn HS xác định yêu cầu của bài. - Yêu cầu HS làm bài. - Chữa bài, nhận xét. Bài 5: - Yêu cầu HS làm bài. - Chữa bài, nhận xét. 4. Củng cố, dặn dò (5) - Ôn lại bảng chia đã học ở lớp 3. - Chuẩn bị bài sau. - Hát - HS nêu yêu cầu của bài. - HS làm bài. a, 10 kg = 1 yến 100 kg = 1 tạ 50 kg = 5 yến 300kg = 3 tạ 80 kg = 8 yến 1200 kg = 12 tạ b, 1000 kg = 1 tấn 10 tạ = 1 tấn 8000 kg = 8 tấn 30 tạ = 3 tấn 15 000 kg = 15 tấn 200 tạ = 20 tấn c,100 cm2 = 1dm2 100 1dm2 = 1 dm2 800 dm2 = 8 dm2 900dm2 = 9 dm2 1700dm2 = 17dm2 1000 dm2 = 10dm2 - HS nêu yêu càu của bài. - HS làm bài. 268 324 475 309 x 235 x 250 x 205 x 207 1340 16200 2375 2163 804 648 9500 6180 536 62980 81000 97375 63963 - HS nêu yêu cầu của bài. - HS phát biểu một số tính chất của phép nhân. - HS làm bài: a, 2 x 39 x 5 = ( 2 x 5) x 39 = 10 x 39 = 390 b,769 x 85 – 769 x 75 = 769 x (85-75) = 769 x 10 = 7690 c,302 x 16 + 302 x 4 = 302 x ( 16 + 4) = 302 x 20 = 6040. - HS nêu yêu cầu của bài. - HS làm bài: 1 giờ 45 phút = 105 phút Một phút cả hai vòi chảy được: 25 + 15 = 40 ( l) Sau 1 giờ 45 phút cả hai vòi chảy: 105 x 40 = 4200 ( l) Đáp số: 4200 l - HS nêu yêu cầu. a, Công thức tính diện tích hình vuông: S = a x a b, Khi a = 25 thì diện tích hình vuông là: 25 x 25 = 625 ( m2 ) Đáp số : 625 m2 Tiết 2: Tập làm văn Ôn tập văn kể chuyện I. Mục tiêu: - Thông qua luyện tập, HS củng cố những hiểu biết về một số đặc điểm của văn kể chuyện - Kể được một câu chuyện theo đề tài cho trước. Trao đổi với các bạn về nhân vật, tính cách nhân vật, ý nghĩa câu chuyện, kiểu mở đầu và kết thúc câu chuyện. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ ghi tóm tắt một số kiến thức về văn kể chuyện. III. Các hoạt động dạy học: 1. ổn định tổ chức (2) 2. Kiểm tra bài cũ (3) - Kiểm tra bài làm ở nhà của HS. 3. Bài mới( 30) A. Giới thiệu bài :ghi đầu bài B. Hướng dẫn học sinh ôn tập: Bài 1: Cho 3 đề bài như sau, đề bài là thuộc loại văn kể chuyện? Vì sao? - GV cùng HS trao đổi. Bài 2,3: - Kể một câu chuyện về một trong các đề tài sau và trao đổi với bạn về câu chuyện vừa kể. * GV tóm tắt về văn kể chuyện: + Khái niệm: + Nhân vật: + Cốt truyện: 4. Củng cố, dặn dò (5) - Ghi nhớ những kiến thức về văn kể chuyện. - Chuẩn bị bài sau. - Hát - HS nêu yêu cầu của bài. - HS làm bài: Đề số 2 là thuộc loại văn kể chuyện. Vì khi làm đề này phải kể một câu chuyện có cốt truyện, nhân vật, diễn biến, ý nghĩa,...Nhân vật này là tấm gương rèn luyện thân thể, nghị lực và quyết tâm của nhâ vật đáng được ca ngợi, noi theo. - HS xác định yêu cầu của bài. - HS nối tiếp nói tên đề tài mình chọn kể. - HS viết dàn ý câu chuyện. - HS kể chuyện và trao đổi theo cặp. - HS tham gia thi kể chuyện trước lớp. - HS chú ý ghi nhớ. Tiết 3: khoa học Nguyên nhân làm nước bị ô nhiễm I. Mục tiêu: Sau bài học, học sinh biết: - Tìm ra nguyên nhân làm nước ở sông, hồ, kênh, rạch, biển,...bị ô nhiễm. - Sưu tầm thông tin về nguyên nhân gây ra tình trạng ô nhiễm nước ở địa phương. - Nêu tác hại của việc sử dụng nguồn nước bị ô nhiễm đối với sức khẻo con người. II. Đồ dùng dạy học: - Hình sgk trang 54-55. - Sưu tầm thông tin về nguyên nhân gây ra tình trạng ô nhiễm ở địa phương và tác hại do nguồn nước bị ô nhiễm gây ra. III. Các hoạt động dạy học: 1. ổn định tổ chức (2) 2. Kiểm tra bài cũ (3) - Tiêu chuẩn đánh giá nước sạch và nước bị ô nhiễm. - Nhận xét. 3. Bài mới (30) A. Giới thiệu bài: ghi đầu bài. B. Dạy bài mới. Hoạt động 1: Nguyên nhân làm nước bị ô nhiễm: * Mục tiêu: Phân tích các nguyên nhân làm nước bị ô nhiễm. sưu tầm thông tin về nguyên nhân gây ra tình trạng ô nhiễm nguồn nước ở địa phương. - Hình sgk trang 54, 55. - Tập đặt câu hỏi và trả lời theo từng hình. M: Hình nào cho biết nước ở sông/hồ bị nhiễm bẩn? Nguyên nhân gây ô nhiễm được mô tả trong hình đó là gì? - Tổ chức cho HS trao đổi theo cặp. - Kết luận: Mục bạn cần biết sgk. - GV đọc vài thông tin về nguyên nhân gây ô nhiễm nguồn nước. Hoạt động 2: Thảo luận về tác hại của sự ô nhiễm nước: * Mục tiêu: nêu tác hại của việc sử dụng nguồn nước bị ô nhiễm đối với sức khoẻ con người - Tổ chức cho HS thảo luận nhóm 4. - Điều gì sẽ xảy ra khi nguồn nước bị ô nhiễm? - Kết luận: sgk. 4. Củng cố, dặn dò (5) - Có ý thức bảo vệ nguồn nước. - Chuẩn bị bài tiết sau. - Hát - HS nêu. - HS quan sát hình sgk. - HS trao đổi theo nhóm 2, đặt câu hỏi và trả lời từng tranh theo mẫu. - Một vài nhóm trao đổi trước lớp. - HS đọc mục Bạn cần biết sgk. - HS thảo luận nhóm 4 dự kiến những điều sẽ xảy ra khi nguồn nước bị ô nhiễm. - HS các nhóm trình bày. Tiết 4: Âm nhạc: Ôn bài hát cò lả - TĐN số 4. I. Mục tiêu: - HS hát đúng giải điệu và thuộc lời ca bài Cò lả. Thể hiện tính chất mềm mại của dân ca - Đọc đúng cao độ, trường độ bài TĐN số 4: Con chim ri và ghép lời. II. Chuẩn bị: - Băng bài hát. - Bảng phụ chép bài TĐN số 4. III. Các hoạt động dạy học: 1, Phần mở đầu: - GV giới thiệu nội dung bài học: + Ôn tập bài hát: Cò lả. + TĐN số 4. 2, Phần hoạt động: 2.1,Nội dung 1: Ôn tập bài hát Cò lả. - GV mở băng bài hát. - GV hướng dẫn hát theo hình thức xướng và xô. + phần xướng: 1 HS hát. + phần xô: cả lớp hát. - Nhận xét. 2.2, Nội dung 2: TĐN số 4: Con chim ri. - GV treo bảng phụ chép bài TĐN số 4. - Tổ chức ho HS tập đọc nhac. - GV tổ chức cho HS luyện tập tiết tấu: B1: ghép cao độ với trường độ, đọc chậm. B2: đọc cả hai câu vài lần rồi ghép lời ca. 3, Phần kết thúc: - Đọc lại bài tập đọc nhạc số 4 và kết hợp gõ đệm. - Chia lớp làm hai dãy bàn đọc nhạc và ghép lời ca. - Hướng dẫn HS chuẩn bị bài tiết sau. - HS chú ý nghe bài hát. - HS lưu ý phần xướng, phần xô. - HS ôn bài hát theo hình thức hát xướng và hát xô. - HS quan sát bài tập đọc nhạc. - HS nhận biết các nốt nhạc có trong bài. - HS luyện tập cao độ - HS luyện tập tiết tấu. - HS đọc lại bài TĐN số 4 và ghép lời ca. Tiết 5: Sinh hoạt lớp. Nhận xét tuần 13 I. Chuyên cần: - Nhìn chung các em đều có ý thức đi học đầy đủ, trong tuần không có HS nào nghỉ học tự do hay đi học muộn. II. Học tập: - Đã có ý thức học bài và làm đầy đủ trước khi đến lớp, trong lớp đẫ chú ý nghe giảng, hăng hái phát biểu ý kiến xây dựng bài . Song bên cạnh đó vẫn còn một số HS chưa có ý thức tự giác trong học tập, chữ viết còn sấu, cẩu thả. còn hay mất trật tự trong giờ học - Giờ truy bài vẫn còn một số HS hay mất trật tự. III. Đạo đức: - Ngoan ngoãn, đoàn kết với bạn bè, kính trọng thầy cô giáo , trong tuần không có hiện tượng mất đoàn kết. VI. Thể dục- Vệ sinh: - Thực hiện nghiêm túc và đầy đủ. - Vệ sinh sạch sẽ, gọn gàng. V. Các hoạt động khác: - Tham gia đầy đủ, nhiệt tình. VI. phương hướng tuần sau: Khắc phục những tồn tại trong tuần trước . Phát huy những gì đã làm được. Kĩ thuật: Tiết 25: Thêu móc xích hình quả cam. ( tiếp ) I, Mục tiêu: - HS biết cách sang mẫu thêu lên vải và vận dụng kĩ thuật thêu móc xích để thêu hình quả cam. - Thêu được hình quả cam bằng mũi thêu móc xích. - HS yêu thích sản phẩm mình làm được. II, Đồ dùng dạy học: - Chuẩn bị như tiết 24. III, Các hoạt động dạy học: 1, Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. - Nhận xét. 2, Dạy học bài mới: 2.1, Tổ chức cho học sinh thực hành. - Nêu các bước thực hiện thêu hình quả cam. - Cách sang mẫu thêu lên vải. - GV lưu ý HS một số điểm khi thêu. - GV quy định thời gian và yêu cầu thực hành. - Tổ chức cho HS thực hành. 3, Củng cố, dặn dò: - Chuẩn bị bài sau: Thực hành thêu tiếp hình quả cam. - Nhận xét tiết học. - HS nêu. - HS nêu cách sang mẫu thêu. - 1-2 HS thực hiện trước lớp. - HS thực hành sang mẫu thêu lên vải, thực hiện thêu hình lá, cuống quả cam. Thứ năm Thứ sáu Kĩ thuật: Tiết 26: Thêu móc xích hình quả cam. ( tiếp theo) I, Mục tiêu: - HS biết cách sang mẫu thêu lên vải và vận dụng kĩ thuật thêu móc xích để thêu hình quả cam. - Thêu được hình quả cam bằng mũi thêu móc xích. - Yêu thích sản phẩm mình làm được. II, Đồ dùng dạy học: - Chuẩn bị như tiết 24, 25. III, Các hoạt động dạy học: 1, Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh. - Nhận xét. 2, Dạy học bài mới: 2.1, Tổ chức cho HS thực hành thêu hình quả cam tiếp theo của tiết trước. - Các bước thêu móc xích hình quả cam? - Khi thêu cần lưu ý điều gì? - GV quy định thời gian và nội dung thực hành. - GV quan sát, hướng dẫn giúp đỡ những học sinh còn chậm,lúng túng. 2.2, Nhận xét, đánh giá kết quả thực hành. - Tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm. - GV nêu các tiêu chí đánh giá. - GV cùng HS cả lớp nhận xét, xếp loại các sản phẩm của HS. 3, Củng cố, dặn dò: - Nhận xét ý thức chuẩn bị vật liệu, dụng cụ và ý thức thực hành của học sinh. - Hướng dẫn học sinh chuẩn bị bài tiết sau. - HS nêu các bước thêu hình quả cam: + Sang mẫu thêu lên vải. + Căng vải lên khung thêu. + Lựa chọn màu sắc chỉ. + Thực hiện thêu móc xích theo hình quả cam - HS nhắc lại một số điểm cần lưu ý khi thêu. - HS thực hành thêu. - HS trưng bày sản phẩm. - HS bám sát các tiêu chuẩn đánh giá để tự nhận xét đánh giá sản phẩm của mình và của bạn. - HS rút kinh nghiệm.

File đính kèm:

  • docTuan 13.doc
Giáo án liên quan