Kiến thức :
- Chép lại chính xác đoạn Thầy giáo nhìn hai bím tóc . em sẽ không khóc nữa trong bài Bím tóc đuôi sam.
- Trình bày đúng hình thức đoạn văn hội thoại.
- Viết đúng một số chữ có âm đầu r/ d/ gi, có vần iê/ yê, vần ân/ âng.
Kĩ năng : Rèn viết đúng, trình bày sạch- đẹp.
Thái độ : Phải biết đối xử tốt với bạn nhất là bạn gái.
4 trang |
Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 2921 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Chính tả Tuần 4 Lớp 2, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 4:
Chính tả / Tập chép
Tiết 7: Bím tóc đuôi sam.
Phân biệt iê/ yê, r/ d/ gi, ân/ âng.
I/ MỤC TIÊU :
Kiến thức :
- Chép lại chính xác đoạn Thầy giáo nhìn hai bím tóc ........ em sẽ không khóc nữa trong bài Bím tóc đuôi sam.
- Trình bày đúng hình thức đoạn văn hội thoại.
- Viết đúng một số chữ có âm đầu r/ d/ gi, có vần iê/ yê, vần ân/ âng.
Kĩ năng : Rèn viết đúng, trình bày sạch- đẹp.
Thái độ : Phải biết đối xử tốt với bạn nhất là bạn gái.
II/ CHUẨN BỊ :
- Giáo viên : Viết sẵn đoạn tập chép.
- Học sinh : Vở chính tả, bảng con, vở BT.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
5’
27’
2’
1’
1.Bài cũ : Tiết trước em viết chính tả bài gì ?
-Giáo viên đọc các từ khó cho HS viết.
-Nhận xét.
2.Dạy bài mới :
-Giới thiệu bài. Trong tiết học này các em sẽ tập chép đúng đoạn 3 bài Bím tóc đuôi sam. Sau đó làm bài tập phân biệt vần iên/ yên, ân/ âng, phân biệt âm đầu r/ d/ gi.
Hoạt động 1: Hướng dẫn tập chép.
a/ Ghi nhớ nội dung đoạn chép.
Trực quan : Bảng phụ.
-Gọi 2 em đọc đoạn chép.
Hỏi đáp : Trong đoạn văn có những ai ?
-Thầy giáo và Hà đang nói với nhau về chuyện gì ?
-Tại sao Hà không khóc nữa ?
b/ Hướng dẫn cách trình bày :
-Trong đoạn chép có những dấu câu nào ?
-Em hãy đọc các câu có những dấu câu trên.
-Ngoài dấu hai chấm, dấu hỏi, dấu chấm cảm còn có các dấu câu nào ?
-Dấu gạch ngang đặt ở đâu ?
c/ Hướng dẫn viết từ khó:
-Theo em trong đoạn chép có những từ nào khó viết, dễ lẫn ?
-Theo dõi, chỉnh sửa lỗi.
d/ Cho học sinh chép bài.
e/ Soát lỗi.
g/ Chấm bài ( 5-7 vở).
Hoạt động 2 : Làm bài tập.
Bài 2 : Nêu yêu cầu của bài ?
Bài 3 :
-Nhận xét.
3.Củng cố : Nhận xét tiết học. Tuyên dương em học tốt, viết đẹp. Động viên em viết sai.
Hoạt động nối tiếp : Dặn dò – sửa lỗi .
-Bạn của Nai Nhỏ.
-2 em lên bảng viết. Cả lớp viết nháp.
nghiêng ngả, nghi ngờ, nghe ngóng, trò chuyện, Dê Trắng, Bê Vàng.
-Vài em nhắc tựa bài : Bím tóc đuôi sam.
-2 em đọc đoạn chép.
-Thầy giáo và Hà.
-Về bím tóc của Hà.
-Vì thầy khen bím tóc của Hà rất đẹp.
-Dấu hai chấm, chấm hỏi, chấm cảm.
-HS nhìn bảng đọc.
-Dấu phẩy, dấu chấm, dấu gạch ngang.
-Đầu dòng( đầu câu ).
Học sinh tìm và đọc : thầy giáo, xinh xinh, nước mắt, nín, .....
bím tóc,vui vẻ, khóc, tóc, ngước, khuôn mặt, cũng cười, ......
-HS viết nháp, 2 em lên bảng viết.
-Chép bài vào vở.
-1 em nêu yêu cầu.
-Làm bài.
-Nhận xét bài bạn trên bảng, kiểm tra bài mình.Cả lớp đọc các từ sau khi điền .
-HS điền tiếp : vâng lời, bạn thân, nhà tầng, bàn chân.
Tập sửa lỗi sai.
Tuần 4
CHÍNH TẢ - NGHE VIẾT
Tiết 8: Trên chiếc bè.
Phân biệt iê/ yê, r/ d/ gi, ăn/ ăng.
I/ MỤC TIÊU :
Kiến thức :
- Nghe viết lại chính xác, không mắc lỗi đoạn : Tôi và Dế Trũi ....... nằm dưới đáy trong bài tập đọc : Trên chiếc bè.
- Tiếp tục củng cố quy tắc chính tả với iê/ yê, làm đúng các bài tập, phân biệt r/ d/ gi, ăn/ ăng.
Kĩ năng : Rèn viết đúng, trình bày đẹp.
Thái độ : Ý thức đi cho biết đó biết đây.
II/ CHUẨN BỊ :
- Giáo viên : Bài viết : Trên chiếc bè sẵn.
- Học sinh : Sách, vở chính tả, vở BT, nháp.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
5’
27’
2’
1’
1.Bài cũ : Tiết trước em viết chính tả bài gì ?
-Giáo viên đọc các từ khó.
-Nhận xét.
2.Dạy bài mới :
Giới thiệu bài.
Hoạt động 1 : Viết chính tả.
-Giáo viên đọc đoạn viết.
Hỏi đáp : Đoạn trích này ở trong bài tập đọc nào ?
-Đoạn trích kể về ai ?
-Dế Mèn và Dế Trũi rũ nhau đi đâu ?
-Hai bạn đi chơi bằng gì ?
-Hướng dẫn trình bày :
-Đoạn trích có mấy câu ?
-Chữ đầu câu viết thế nào ?
-Bài viết có mấy đoạn ?
-Chữ đầu đoạn viết thế nào ?
-Ngoài ra còn viết hoa chữ cái nào ? Vì sao ?
-Hướng dẫn viết từ khó :
-Tìm các từ có âm đầu l, r, d
-Có âm cuối : n, t, c, thanh hỏi, ngã.
-Giáo viên đọc bài.
-Soát lỗi.
-Chấm bài. Nhận xét.
Hoạt động 2 : Bài tập.
Trò chơi : Thi tìm chữ.
Bài 3 :
-Đọc tìm từ có tiếng chứa vần / vầng, dân/ dâng.
3.Củng cố : Giáo dục tư tưởng.Nhận xét.
Hoạt động nối tiếp : Dặn dò
-Bím tóc đuôi sam.
-2 em lên bảng viết lời đọc củaGV.Cả lớp viết nháp.
-Viết bài Trên chiếc bè, làm bài tập.
-Trên chiếc bè.
-Dế Mèn và Dế Trũi.
-Đi ngao du thiên hạ.
-Bằng bè kết từ những là bèo sen.
-Có 5 câu.
-Viết hoa.
-3 đoạn.
-Viết hoa lùi vào 1 ô li.
-Dế Mèn, Dế Trũi, vì tên riêng.
-rủ nhau, Dế Mèn, Dế Trũi, bèo sen, trong vắt, ...
-Viết bảng con.
-Viết vở.
-Chia 2 đội.
-1 em đọc đề.
-Lựa chọn : dỗ em, giỗ ông,.
-Tìm từ có dỗ/ giỗ, ròng/ dòng.
-HS tìm.
-Sửa lỗi.
File đính kèm:
- Chinh ta.doc