I/ MỤC TIÊU :
Kiến thức :
- Chép lại chính xác không mắc lỗi đoạn : “ Nai Nhỏ xin cha . chơi với bạn”.
- Biết cách trình bày một đoạn văn, biết viết hoa tên riêng.
- Củng cố quy tắc chính tả : ng/ngh, tr/ch, dấu hỏi/ dấu ngã.
Kĩ năng : Rèn viết đúng, trình bày sạch- đẹp.
Thái độ : Ý thức biết chọn bạn mà chơi.
II/ CHUẨN BỊ :
- Giáo viên : Viết sẵn đoạn tập chép.
- Học sinh : Vở chính tả, bảng con.
4 trang |
Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1921 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Chính tả Tuần 3 Lớp 2, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 3:
Chính tả (Tập chép)
Tiết 5:Bạn của Nai Nhỏ.
Phân biệt: ng/ngh, tr/ch, dấu hỏi/ dấu ngã.
I/ MỤC TIÊU :
Kiến thức :
- Chép lại chính xác không mắc lỗi đoạn : “ Nai Nhỏ xin cha .... chơi với bạn”.
- Biết cách trình bày một đoạn văn, biết viết hoa tên riêng.
- Củng cố quy tắc chính tả : ng/ngh, tr/ch, dấu hỏi/ dấu ngã.
Kĩ năng : Rèn viết đúng, trình bày sạch- đẹp.
Thái độ : Ý thức biết chọn bạn mà chơi.
II/ CHUẨN BỊ :
- Giáo viên : Viết sẵn đoạn tập chép.
- Học sinh : Vở chính tả, bảng con.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
5’
18’
7’
3’
2’
Phương pháp kiểm tra:
1.Bài cũ : Tiết trước em viết chính tả bài gì ?
Giáo viên đọc các chữ cái.
Nhận xét, tuyên dương; nhận xét bài cũ.
2.Dạy bài mới :
-Giới thiệu bài.
Hoạt động 1 : Hướng dẫn tập chép.
a/ Nội dung đoạn chép :
-Giáo viên đọc mẫu.
Phương pháp hỏi đáp:
Hỏi đáp : Đoạn chép này có nội dung từ bài nào ?
-Đoạn chép kể về ai ?
-Vì sao cha Nai Nhỏ yên lòng cho con đi chơi ?
b/ Hướng dẫn cách trình bày :
Hỏi đáp : Kể cả đầu bài, bài chính tả có mấy câu ?
-Chữ đầu câu viết thế nào ?
-Tên nhân vật trong bài viết hoa thế nào ?
-Cuối câu có dấu câu gì ?
Phương pháp rèn luyện:
c/ Hướng dẫn viết từ khó :
-G viên đọc các từ khó : đi chơi, khoẻ mạnh,thông minh, nhanh nhẹn, người khác, yên lòng.
-Nêu cách viết các từ trên.
d/ Chép bài : Theo dõi, chỉnh sửa.
-Đọc lại cho học sinh soát lỗi. Phân tích tiếng khó.
-Thu vở chấm điêm ( 5-7 vở). Nhận xét.
Phương pháp luyện tập:
Hoạt động 2: Làm bài tập.
Bài 2:
-ng/ ngh viết trước các nguyên âm nào ?
Bài 3:
-Hướng dẫn chữa : ......., dổ rác, thi đỗ, trời đổ mưa, xe đỗ lại.
3.Củng cố : ng/ngh viết trước các nguyên âm nào ?
-Giáo dục tư tưởng, nhận xét tiết học.
Dặn dò : Về xem lại bài; chuẩn bị bài sau: “Gọi bạn”
-Làm việc thật là vui.
-3 em lên bảng viết chữ em hay sai, viết bảng chữ cái. Bảng con.
Chính tả/ tập chép : Bạn của Nai Nhỏ.
-Theo dõi đọc thầm.
-2 em đọc.
-Bạn của Nai Nhỏ.
-Bạn của Nai Nhỏ.
-Vì bạn của Nai Nhỏ thông minh, khoẻ mạnh, nhanh nhẹn và dám liều mình cứu người khác.
-4 câu.
-Viết hoa chữ cái đầu.
-Viết hoa chữ cái đầu của mỗi tiếng : -Nai Nhỏ.
-Dấu chấm.
-Bảng con.
-Sửa lại ( nếu sai ).
-Nhìn bảng chép.
-Đổi vở,sửa lỗi. Ghi số lỗi.
-1 em nêu yêu cầu: Điền vào chỗ trống ng/ngh.
Cả lớp làm bài vào vở, 2 em lên làm vào BP.
-Đọc bài làm của mình, lớp nhận xét, tuyên dương.
-e, ê, i.
-Tiến hành làm như bài 2.
-Chữa bài 3.
-1 em nêu : e, ê, i.
-Xem lại bài; chuẩn bị bài: Gọi bạn.
Tuần 3:
CHÍNH TẢ
Tiết 6: Gọi bạn.
Phân biệt: ng/ngh,tr/ch, dấu hỏi / dấu ngã.
I/ MỤC TIÊU :
Kiến thức :
- Nghe viết lại chính xác, trình bày đúng 2 khổ cuối bài thơ 5 chữ: “Gọi bạn.”
- Tiếp tục củng cố quy tắc chính tả ng/ ngh, làm đúng các bài tập, phân biệt các phụ âm đầu hoặc thanh dễ lẫn (ch / tr, dấu hỏi / dấu ngã ).
Kĩ năng : Rèn viết đúng, trình bày đẹp.
Thái độ : Ýù thức về tình bạn cao đẹp.
II/ CHUẨN BỊ :
- Giáo viên : Bài viết “ Gọi bạn” sẵn.
- Học sinh : Sách, vở chính tả, vở nháp, bảng con.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
5’
18’
7’
4’
1’
Phương pháp kiểm tra:
1.Bài cũ : Tiết trước em viết chính tả bài gì ?
-Giáo viên đọc : nghe ngóng, nhỉ ngơi, cây tre, mái che.
-Nhận xét, sửa lỗi; nhận xét bài cũ.
2.Dạy bài mới :
-Giới thiệu bài.
Hoạt động 1 : Nghe viết.
-Giáo viên đọc mẫu đầu bài và 2 khổ thơ cuối.
Phương pháp hỏi đáp:
Hỏi đáp :
-Bê Vàng và Dê Trắng gặp phải hoàn cảnh khó khăn nào ?
-Thấy Bê Vàng không trở về Dê Trắng đã làm gì ?
-Hướng dẫn nhận xét.
-Bài có những chữ nào viết hoa ?
-Tiếng gọi của Dê Trắng được ghi với những dấu câu gì ?
-Huớng dẫn viết tứ khó : suối cạn, nuôi, lang thang, nẻo, gọi hoài.... (MB) hạn hán, cỏ héo, đôi bạn, quên đường, khắp nẻo ..... (MN).
-Giáo viên nhắc tư thế ngối viết.
-Lưu ý cách trính bày bài thơ.
-Giáo viên đọc.
-Đọc lại.
-Chấm sửa. Nhận xét.
Hoạt động 2 : Làm bài tập.
Phương pháp luyện tập:
Bài 2 : Chọn chữ trong ngoặc đơn điền vào chỗ trống.
Nhận xét. Chốt ý đúng.
Bài 3 : Lựa chọn từ để điền.
-Nhận xét, sửa bài.
3.Củng cố :
-Nêu quy tắc chính tả ng/ngh .
-Tìm từ viết với dấu hỏi, ngã.
-Nhận xét, sửa bài.
Dặn dò: Về xem lại bài, chuẩn bị bài : “Bím tóc đuôi sam”.
-Bạn của Nai Nhỏ.
-2 em lên bảng. Lớp viết bảng con.
-Gọi bạn.
-2 em đọc lại.
-Trời hạn hán, suối cạn hết nước, cỏ cây héo khô.
-Dê Trắng chạy khắp nơi tìm bạn.
-Chữ cái đầu mỗi dòng, Bê Vàng, Dê Trắng.
-Đặt trong ngoặc kép, có dấu !
-Viết bảng con ( 4-5 từ ).
-Viết vở.
-Soát lại bài.
-Sửa lỗi.
-2 em lên bảng gắn thẻ chữ. Lớp làm vở.
-1 em đọc yêu cầu.
-2 em nhắc lại quy tắc chính tả ng/ngh Trước e, ê, i.
-Làm miệng.
-1 em đọc lại .
-1 em nêu yêu cầu.
-Chia 2 đội tìm và ghi nhanh ra.
-Sửa lỗi mỗi chữ 1 dòng.
- Lớp nhận xét.
-HS nêu, tìm từ có dấu ngã.
-Lớp nhận xét, tuyên dương.
-Thực hiện theo yêu cầu.
File đính kèm:
- Chinh ta.doc