1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng
- Chú ý các từ ngữ: Đê - rốt - xi, Cô - rét - ti, Xtác - đi; Ga - rô - nê, New - li, khuyến khích, khuỷu tay .
- Đọc đúng giọng các câu cảm, câu cầu khiến.
2. Rèn kĩ năng đọc hiểu:
- Hiểu các từ ngữ mới: Gà tây, bò mộng, chật vật.
- Hiểu nội dung bài: Ca ngợi quyết tâm vượt khó của HS bị tật nguyền.
29 trang |
Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 981 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Chính tả Lớp 3 Tuần 29 Trường Tiểu học Đông Á, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ổn phận của mỗi người yêu nước ?
-> Vì mỗi người dân yếu ớt tức là cả nước yếu ớt, mỗi một người dân khoẻ là cả nước mạnh khoẻ.
- Em hiểu ra điều gì sau khi học bài tập đọc này ?
- Em sẽ siêng năng luyện tập TDTT …
4. Luyện đọc lại
- 1 HS đọc toàn bài
- 1vài HS thi đọc
- HS nhận xét
- GV nhận xét - ghi điểm
5. Củng cố - dặn dò
- Nêu lại ND bài ?
- Chuẩn bị bài sau
Toán
Tiết 144: Luyện tập
A. Mục tiêu:
- Rèn cho HS kĩ năng tính diện tich HCN, hình vuông
B. Đồ dùng dạy - học:
C. Các HĐ dạy - học:
I. Ôn luyện: - Nêu quy tắc tính DT hình chữ nhật ?
- Nêu quy tắc tính DT hình vuông ?
-> HS + GV nhận xét
II. Bài mới:
* Hoạt động 1: Hướng dẫn thực hành
1. Bài 1 (154)
* Củng cố về tính DT HV
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập
- 2HS nêu yêu cầu bài tập
- Yêu cầu làm vào nháp
a. Diện tích HV là
7 x 7 = 49 (cm2)
b. Diện tích HV là:
- GV gọi HS đọc bài
5 x 5 = 25(cm2)
- GV nhận xét
2. Bài 2 (154)
* Củng cố về tính diện tích hình vuông qua bài toán có lời văn.
- GV gọi HS nêu yêu cầu
- 2HS nêu yêu cầu bài tập
- Yêu cầu làm vào vở
Bài giải
Diện tích 1 viên gạch men là:
10 x 10 = 100 (cm2)
DT mảnh vườn được ốp thêm là:
- GV gọi HS đọc bài
100 x 9 = 900 (cm2)
- GV nhận xét
2. Bài 2 (154)
* Củng cố về tính diện tích hình vuông qua bài toán có lời văn
- GV gọi HS nêu yêu cầu
- 2HS nêu yêu cầu bài tập
- Yêu cầu làm vào vở
Bài giải
DT của 1 viên gạch men là:
10 x 10 = 100 (cm2)
DT mảnh vườn được ốp thêm là:
- GV gọi HS đọc bài
100 x 9 = 900 (cm2)
Đáp số: 900 cm2
GV nhận xét
3. Bài 3 (154)
+ Củng cố về tính diện tích và chu vi HCN và HV
- GV gọi HS nêu yêu cầu
- 2HS nêu yêu cầu bài tâp
- Yêu cầu làm vào vở
a. Chu vi HCN ABCD là:
(5 + 3) x 2 = 16 (cm)
Diện tích của HCN ABCD là:
5 x 3 = 15 (cm2)
Chu vi hình vuông là:
4 x 4 = 16 (cm)
* Diện tích hình vuông là:
4 x 4 = 16 (cm2)
b. Chu vi hình chữ nhật bằng chu vi HV
- GV gọi HS đọc bài
Diện tích hình chữ nhậy bé hơn diện tích hình vuông.
- GV nhận xét
III. Củng cố dặn dò
- Nêu lại ND bài ?
- Chuẩn bị bài sau
Tự nhiên xã hội
Tiết 58: Mặt trời
I. Mục tiêu:
Sau bài học, HS biết:
- Biết mặt trời vừa chiếu sáng vừa toả nhiệt
- Biết vai trò của Mặt trời đối với sự sống trên trái đất.
- Kể tên 1số ví dụ về việc con người đã sử dụng ánh sáng và nhiệt của Mặt trời trong cuộc sống hàng ngày.
II.Đồ dùng dạy học:
- Các hình trong SGK.
III. Các hoạt động dạy học:
1. KTBC: - Nói về cây cối mà em quan sát được ?
- Nói về con vật mà em quan sát được ?
-> HS + GV nhận xét
2. Bài mới:
a. Hoạt động 1: Thảo luận theo nhóm.
* Mục tiêu: Biết mặt trời vừa chiếu sáng vừa toả nhiệt
*Tiến hành: B
- Bước 1:
- Vì sao ban ngày không cần đèn mà chúng ta vẫn nhìn rõ mọi vật ?
- Khi ra ngoài trời nắng bạn thấy như thế nào ? vì sao ?
- HS thảo luận theo nhóm
- Nêu ND chứng tỏ mặt trời vừa chiếu sáng vừa toả nhiệt ?
- Đại diện các nhóm trình bày
* Kết luận:
Mặt trời vừa chiếu sáng vừa toả nhiệt
b. Hoạt động 2: Quan sát ngoài trời
* Mục tiêu: Biết vai trò của Mặt Trời đối với sự sống trên trái đất.
* Tiến hành:
- Bước 1:
+ GV nêu yêu cầu thảo luận:
- Nêu VD về vai trò của MT đối với cuộc sống con người, ĐV, TV ?
- HS quan sát phong cảnh xung quanh trường và thảo luận trong nhóm
- Nếu không có Mặt Trời thì điều gì sẽ xảy ra ?
- Bước 2:
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả
- HS nhận xét
- GV nói về 1 số tác hại của ánh vàng và nhiệt của Mặt Trời.
* Kết luận: Nhờ có mặt trời, có cây xanh tươi, người và động vật khoẻ mạnh
c. Hoạt động 3: Làm việc với SGK
* Mục tiêu: Kể được một số ví dụ về việc con người sử dụng ánh sáng và nhiệt của Mặt trời trong cuộc sống hàng ngày.
* Tiến hành
- Bước 1:
+ GV hướng dẫn HS quan sát các hình 2,3,4 (111) và kể ví dụ về việc con người đã sử dụng nhiệt và ánh sáng mặt trời ?
- HS thảo luận
- HS trả lời
+ Gia đình em đã sử dụng ánh sáng và nhiệt của mặt trời để làm gì ?
-> Phơi quần áo, làm nóng nước…
III. Dặn dò
- Nêu lại bài ?
- Chuẩn bị bài sau.
Ngày soạn: 5/4/06
Ngày giảng: Thứ 6 /7/4/06
Âm nhạc
Tiết 29: Tập viết các nốt nhạc trên khuông nhạc
I. Mục tiêu:
- HS nhớ tên nốt, hình nốt, vị trí các nốt nhạc trên khuông.
- Tập viết trên khuông
II. Chuẩn bị:
- Bảng kẻ khuông nhạc
III. Các HĐ dạy học:
1. KTBC: Hát bài tiếng hát bạn bè mình (2HS)
- HS + GV nhận xét
2. Bài mới:
a. Hoạt động 1: Tập ghi nhớ hình nốt, tên nốt trên khuông
- GV treo bảng phụ kẻ sẵn khuông nhạc
- HS quan sát
- HS đọc và ghi nhớ tên nốt, vị trí các nốt nhạc trên khuông
-> GV nghe - sửa sai cho HS
b. Hoạt động 2: Trò chơi âm nhạc
- GV xoè bàn tay làm khuông nhạc
- HS quan sát
- GV chỉ vào ngón út hỏi:
- HS đếm từ ngón út là dòng 1 rồi đến dòng 2, 3, 4, 5
+ Nốt nhạc ở dòng 1 có tên là gì ?
-> Nốt Mi
+ Nốt nhạc ở dòng 2 có tên là gì ?
- Nốt Son
- HS đếm thứ tự các khe
+ Nốt nằm giữa khe 2 là nốt gì ?
- Nốt La
- GV giơ bàn tay
- HS làm theo
- Khi GV hỏi Nốt Son, Mi….ở đâu
- GV chỉ vào ngón tay của mình
- HS dùng khuông nhạc bàn tay đố các bạn của mình.
c. Hoạt động 3: Tập viết nốt nhạc trên khuông
- GV đọc tên nốt, hình nốt
- GV quan sát, HS thêm
IV. Củng cố - dặn dò:
- Nêu lại nội dung bài ?
- 2 HS
- Chuẩn bị bài sau.
Chính tả (Nghe - viết)
Tiết 58: Lời kêu gọi toàn dân tập thể dục
I. Mục tiêu:
Rèn kỹ năng viết chính tả:
1. Nghe viết đúng một đoạn trong bài lời kêu gọi toàn dân tập thể dục.
2. Làm đúng bài tập phân biệt các âm, vấn đề dễ lẫn: s/x, in/linh.
II. Đồ dùng dạy - học:
A. Kiểm tra bài cũ:
Nhảy xa, nhảy sào,…
HS viết bảng con
HS + GV nhận xét.
Bài mới:
1. Giới thiệu bài, ghi đầu bài:
2 Hướng dẫn HS nghe - viết.
a. Hướng dẫn HS chuẩn bị
- GV đọc bài chính tả
- 2 HS đọc lại
- GV giúp HS nắm nội dung bài
- Vì sao mỗi người dân phải luyện tập thể dục ?
-> HS nêu
+ Nêu cách trình bày ?
- Chữ đầu dòng lùi vào 1 ô, chữ đầu câu, đầu đoạn phải viết hoa.
- GV đọc 1 só tiếng, từ khó
- HS luyện viết vào bảng con.
-> GV quan sát, sửa sai.
b. GV đọc bài
- HS nghe - viết vào vở
GV quan sát, uấn nắn cho HS
c. Chấm, chữa bài:
- GV đọc lại bài
- HS đổi vở soát lỗi
- HS chữa lỗi vào vở
- GV thu vở chấm điểm
3. Bài tập 2 (a)
- GV gọi HS nêu yêu cầu
- 2HS nêu yêu cầu
- HS đọc thầm truyện vui, làm bài cá nhân.
- GV dán lên bảng lớp 3 tờ phiếu
- 3 nhóm lên làm bài theo cách thi tiếp sức.
- HS nhận xét
a. Bác sĩ, mỗi sáng - xung quanh thị xã - ra sao - sút
- GV gọi HS đọc lại truyện vui
- 3 -> 4 HS đọc
+ Truyện vui trên gây cười ở điểm nào
-> HS nêu
4. Củng cố - dặn dò:
- Nêu lại ND bài ?
- Chuẩn bị bài sau ?
Tập làm văn
Tiết 29: Viết về một trận thi đấu thể thao
I. Mục tiêu:
- Rèn kĩ năng viết: Dựa vào bài làm miệng ở tuần trước, HS viết được một đoạn văn ngắn từ 5 - 7 câu kể lại một trận thi đấu thể thao mà em có dịp xem. Bài viết đủ ý, diễn đạt rõ ràng, thành câu, giúp người nghe hình dung được trận đấu.
II. Đồ dùng dạy học:
A. KTBC: - Kể lại 1 trận đấu thể thao mà các em có dịp xem ?
( 2- 3 HS)
-> HS + GV nhận xét
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài - ghi đầu bài.
2. HD học sinh viết bài.
- GV nhắc HS:
+ Trước khi viết cần xem lại những câu hỏi gợi ý ở bài tập (tuần 28) đó là những ND cơ bản cần kể tuy người viết vẫn có thể linh hoạt, không phụ thuộc vào gợi ý.
+ Viết đủ ý, diễn đạt rõ ràng, thành câu, giúp người nghe hình dung được trận đấu.
+ Nên viết vào giấy nháp những ý chính trước khi viết vào vở.
- HS viết bài vào vở.
- 1vài HS tiếp nối nhau đọc bài
-> HS nhận xét.
- GV thu vở chấm 1 số bài
- GV nhận xét
3. Củng cố dặn dò:
- Nêu lại ND bài ?
- Về chuẩn bị bài sau.
Toán
Tiết 145: Phép cộng các số trong phạm vi 100.000.
A. Mục tiêu:
Giúp HS:
- Biết thực hiện cộng các số trong phạm vi 100.000 (cả đặt tính và thực hiện tính).
- Củng cố về giải bài toán có lời văn bằng hai phép tính, tính diện tích CN.
B. Các HĐ dạy - học:
I. Ôn luyện: Làm BT 2,3 (tiết 144) (2HS)
- Nêu cách cộng các số có 4 chữ số ? (1HS)
-> HS + GV nhận xét.
II. Bài mới:
1. Hoạt động 1: Hướng dẫn cách thực hiện phép cộng 45732 + 36194
* HS nắm được cách cộng các số có 5 chữ số
a. Hình thành phép cộng 45732 + 36194
- GV viết phép cộng 45732 + 36194 lên bảng
- HS quan sát
- HS nêu đề toán: Tìm tổng của 2 số 45732 + 36194
- Muốn tìm tổng của 2 số ta làm như thế nào ?
-> Thực hiện phép cộng 45732 + 36194
- Dựa vào cách thực hiện phép tính cộng số có 4 chữ số, các em hãy thực hiện phép cộng ?
-> HS tính và nêu kết quả
b. Đặt tính và tính 45732 + 36194
- Hãy nêu cách đặt tính khi thực hiện ?
- HS nêu: Viết 45732 rồi viết 36194 xuống dưới sao cho các chữ số cùng 1 hàng thẳng cột với nhau …
- Bắt đầu cộng từ đâu - đâu ?
-> Cộng từ phải sang trái….
- Hãy nêu từng bước tính cộng ?
- HS nêu như SGK
45732
+ 36194
81926
Vởy 45732 + 36194 = 81962
c. Nêu quy tắc tính.
- Muốn thực hiện tính cộng các số có 5 chữ số với nhau ta làm như thế nào ?
-> HS nêu quy tắc -> nhiều HS nhắc lại
2. Hoạt động 2: Thực hành
a. Bài 1: * Củng cố về cộng các số có 5 chữ số.
- GV gọi HS nêu yêu cầu
- 2HS nêu yêu cầu bài tập
- Yêu cầu làm vào vở
18257 +64493 52819 + 6546
18257 52819
- GV gọi HS đọc bài nhận xét
+ 64439 + 6546
- GV nhận xét
82696 59365
c. Bài 3: * Củng cố về tính diện tích HCN
- GV gọi HS nêu yêu cầu
- 2HS nêu yêu cầu bài tập
- Yêu cầu làm vào vở + 1 HS nên bảng
Bài giải
Diện tích HCN ABCD là:
- GV gọi HS đọc bài, nhận xét.
9 x 6 = 54 (cm2)
- GV nhận xét
Đáp số: 54 cm2
d. Bài 4: * Củng cố về giải toán bằng 2 phép tính.
- GV gọi HS nêu yêu cầu
- 2HS nêu yêu cầu bài tập
- Yêu cầu làm vào vở + 1HS lên bảng làm bài
Bài giải
Đoạn đường AC dài là:
2350 - 350 = 2000 (m)
- GV gọi HS đọc bài, nhận xét bài của HS lên bảng
Đổi 2000m = 2km
Đoạn đường AD dài là:
- GV nhận xét
2 + 3 = 5 (km)
Đáp số: 5km
IV: Củng cố dặn dò
- Nêu lại ND bài ?
- Chuẩn bị bài sau
Sinh hoạt lớp
Nhận xét trong tuần
File đính kèm:
- Tuan 29a.doc