A. Bài cũ:
- Viết bảng con, bảng lớp: dỗ em, ăn giỗ, dòng sông, ròng rã, dân làng, dâng lên.
B. Bài mới: Giới thiệu
- GV đọc đoạn chép
Đoạn văn này tóm tắt nội dung của bài Tập đọc nào ?
Đoạn văn này kể về chuyện gì ?
Đoạn văn này có mấy câu ?
Cuối mỗi câu có dấu gì ?
Chữ đầu câu, đầu dòng viết như thế nào ?
Khi viết tên riêng ta chú ý điều gì?
- Yêu cầu HS nêu từ khó.
4 trang |
Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1591 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Chính tả Lớp 2 Tuần 5, 6, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chính tả:
CHIẾC BÚT MỰC
Ngày dạy: Tuần 5 - Tiết
I - Mục tiêu:
- Chép lại chính xác đoạn tóm tắt nội dung bài “Chiếc bút mực”
- Viết đúng các từ khó.
- Làm đúng các bài tập.
II - Chuẩn bị:
- Viết sẵn bài viết lên bảng
- Chép bài tập 2b bảng phụ.
III - Hoạt động dạy và học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Bài cũ:
- Viết bảng con, bảng lớp: dỗ em, ăn giỗ, dòng sông, ròng rã, dân làng, dâng lên.
B. Bài mới: Giới thiệu
- GV đọc đoạn chép
Đoạn văn này tóm tắt nội dung của bài Tập đọc nào ?
Đoạn văn này kể về chuyện gì ?
Đoạn văn này có mấy câu ?
Cuối mỗi câu có dấu gì ?
Chữ đầu câu, đầu dòng viết như thế nào ?
Khi viết tên riêng ta chú ý điều gì?
- Yêu cầu HS nêu từ khó.
- GV đọc bài viết, nhắc nhở cách viết.
3/ Luyện tập:
Bài 1:
Bài 2b:
D. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét chung. - Dặn dò.
- HS đọc thầm theo
- 2 HS đọc lại đoạn chép
- Chiếc bút mực
- Lan được viết bút mực nhưng lại quên bút. Mai cho bạn mượn bút.
- 5 câu
- Dấu chấm
- Viết hoa, chữ đầu dòng lùi 1 ô.
- Viết hoa chữ cái đầu mỗi chữ.
- Nêu từ khó. Đọc, viết từ khó ở bảng con, bảng lớp.
- HS viết bài vào vở
- Soát lại bài, đổi vở chấm.
- 1 HS lên bảng
- Lớp làm bảng con
- 1 HS lên bảng, lớp làm vở bài tập/18
Chính tả:
CÁI TRỐNG TRƯỜNG EM
Bài viết: Hai khổ thơ đầu
Ngày dạy: Tuần 5 - Tiết
I - Mục tiêu:
- Nghe, viết chính xác hai khổ thơ đầu.
- Biết trình bày bài thơ 4 chữ.
- Làm đúng các bài tập.
II - Chuẩn bị:
- Viết sẵn bài chính tả, bài tập bảng phụ.
III - Hoạt động dạy và học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Bài cũ:
- Viết bảng con: đêm khuya, tia nắng, cây mía.
B. Bài mới: Giới thiệu
- GV đọc bài viết
Hai khổ thơ này nói gì ?
Trong hai khổ thơ này có những dấu câu gì ?
Những chữ nào phải viết hoa ? Vì sao ?
- Yêu cầu HS nêu từ khó
C. Luyện viết:
- GV đọc
4/ Luyện tập:
- Cho HS làm bài tập 2b, c
D. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét chung.
- Dặn dò.
- 2 HS đọc lại bài viết
- Nói về cái trống trường lúc cá bạn HS nghỉ hè.
- Dấu chấm và dấu chấm hỏi
- HS nêu
- Nêu từ khó, đọc , viết từ khó.
- HS chép bài vào vở.
- Đổi vở soát bài, chấm bài
- 1 HS lên bảng
Chính tả:(TC) MẪU GIẤY VỤN
Bài viết: Từ “Bỗng một em gái ... sọt rác”.
Ngày dạy: 09/ 10/ 2007. Tuần 6
I - Mục đích:
- Chép đúng đoạn trích của truyện “Mẫu giây vụn”
- Viết đúng các từ khó.
II - Chuẩn bị:
- Viết sẵn đoạn chép ở bảng.
- Bài tập 2, 3a bảng phụ.
III - Hoạt động dạy và học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Bài cũ:
- Cho HS viết bảng con: tìm kiếm, chen chúc, gõ kẻng.
B. Bài mới: Giới thiệu
- Đọc đoạn chép.
- Hướng dẫn tìm hiểu nội dung.
Đoạn này kể về ai ?
Bạn gái đã làm gì ?
Đoạn viết gồm có mấy câu ?
Trong đoạn viết có sử dụng những dấu câu nào ?
- Yêu cầu HS nêu từ khó
- GV đọc đoạn chép, nhắc nhở cách viết.
C. Bài tập:
Bài 2: Điền được vần “ai, ây” thích hợp vào chỗ trống.
Bài 3: Điền được tiếng thích hợp vào chỗ trống.
D. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét chung.
- Dặn dò.
- HS theo dõi ở bảng
- 2 HS đọc lại
- Kể về bạn gái
- Bạn gái nhặt mẫu rác bỏ vào sọc
- 6 câu
- HS nêu
- HS nêu từ khó
- Đọc, viết từ khó bảng con, bảng lớp.
- HS nhìn bảng chép bài
- Soát bài. Đổi vở chấm bài.
- HS đọc đề bài
- 1 HS làm bài ở bảng, lớp làm vở bài tập.
- 1 HS lên bảng, lớp làm ở vở
Chính tả: NGÔI TRƯỜNG MỚI
Bài viết: Từ “Dưới mái trường mới ... hết bài”.
Ngày dạy: 11/ 10/ 2007 Tuần 6
I - Mục tiêu:
- Nghe, viết chính xác đoạn viết.
- Làm đúng các bài tập.
II - Chuẩn bị:
- Bài tập 3 bảng phụ.
- 4 bảng phụ thực hiện bài 2.
III - Hoạt động dạy và học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Bài cũ:
- Giơ tay, chải tóc, đường sá.
B. Bài mới: Giới thiệu
- Đọc mẫu
- Hướng dẫn tìm hiểu nội dung đoạn viết.
- Đoạn viết gồm có mấy câu ?
- Yêu cầu HS nêu những dấu câu có trong đoạn viết.
- Yêu cầu HS nêu từ khó, ghi từ khó
- Đọc đoạn viết
- Chấm chữa bài
C. Bài tập:
Bài 1: Tìm được các từ có vần ai, ay.
Bài 2: Tìm được những tiếng có bắt đầy bằng s, x, thanh hỏi, ngã.
- Nhận xét, đánh giá kết quả
D. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét chung.
- Dặn dò.
HS viết bảng con+ bảng lớp.
- 2 HS đọc lại
- Tiếng trống rung động kéo dài ...
- 3 câu
- Dấu phẩy, dấu chấm, dấu chấm than.
- Nêu từ khó
- Luyện đọc từ khó cá nhân, đồng thanh
- Viết vào vở
- Soát bài. Đổi vở chấm bài
- Thi hai đội A, B
(Mỗi đội 5 em)
- Làm vào vở bài tập
- Thực hiện theo 4 nhóm
- Ghi vào bảng phụ - Trình bày trên bảng.
File đính kèm:
- Chinh ta tuan 56.doc