Giáo án Chính tả Lớp 2 Tuần 22, 23

I - Mục tiêu:

- Nghe, viết đúng, chính xác một đoạn của chuyện “Một trí khôn hơn trăm trí khôn”

- Làm được các dạng bài tập.

II - Chuẩn bị:

- Chép sẵn bài viết ở bảng phụ

- Bài tập 3b bảng phụ.

 

doc4 trang | Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 3347 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Chính tả Lớp 2 Tuần 22, 23, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chính tả: MỘT TRÍ KHÔN HƠN TRĂM TRÍ KHÔN Viết đoạn: Từ “Một buổi sáng … vào hang” Ngày dạy: Tuần 22 - Tiết I - Mục tiêu: - Nghe, viết đúng, chính xác một đoạn của chuyện “Một trí khôn hơn trăm trí khôn” - Làm được các dạng bài tập. II - Chuẩn bị: - Chép sẵn bài viết ở bảng phụ - Bài tập 3b bảng phụ. III - Hoạt động dạy và học: Hoạt động dạy Hoạt động học A. Bài cũ: - Viết 3 tiếng bắt đầu bằng âm ch 3 tiếng có vần uôc B. Bài mới: Giới thiệu - Đọc bài viết * Tìm hiểu nội dung đoạn viết - Tìm câu nói của người thợ săn ­ Câu nói được đặt trong dấu gì ? ­ Đoạn viết có mấy câu ? ­ Đoạn viết có sử dụng dấu câu nào ? - Yêu cầu HS nêu từ khó - GV đọc - Thu bài chấm. Tuyên dương C. Bài tập: Bài 1: Tìm được các tiếng bắt đầu bằng r, d hoặc gi qua các câu cho sẵn. - Chấm bài. Nhận xét Bài 2b: Ghi được dấu hỏi, dấu ngã ở các chữ gạch dưới D. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét chung - Dặn dò - 2 HS đọc lại - Gặp người đi săn, cuống quýt nấp vào hang. - Người thợ săn phấn khởi - “Có mà trốn đằng trời” - Ngoặckép, sau dấu 2 chấm - 4 câu - Dấu chấm, hai chấm, chấm than, ngoặc kép, dấu phẩy - HS nêu từ khó - Đọc, viết từ khó - HS viết bài - Soát bài - Đổi vở chấm bài - Nêu yêu cầu bài tập - Tìm từ bắt đầu bằng r, d, gi - 1 HS làm bài ở bảng - lớp làm ở vở - Đọc bài tập đã hoàn chỉnh - Nêu yêu cầu bài tập - Làm bài vào vở bài tập - 1 HS làm ở bảng - 3 HS đọc lại bài tập Chính tả: CÒ VÀ CUỐC Ngày dạy: Tuần 22 - Tiết I - Mục tiêu: - Nghe, viết chính xác đoạn viết trong bài “Cò và Cuốc” - Làm được các dạng bài tập. II - Chuẩn bị: - Bài viết ở bảng phụ - Bài tập bảng phụ 2b. III - Hoạt động dạy và học: Hoạt động dạy Hoạt động học A. Bài cũ: - HS viết: giã gạo, ngõ hẻm, giả vờ, giành giật B. Bài mới: Giới thiệu - Đọc đoạn viết * Hướng dẫn tìm hiểu nội dung đoạn viết. ­ Câu hỏi của Cuốc và Cò được đặt sau những dấu câu nào ? ­ Cuối các câu trả lời trên có dấu gì ? - Yêu cầu HS nêu từ khó - GV đọc - Thu bài chấm. Tuyên dương C. Bài tập: Bài 2b: Tìm được những tiếng có thể ghép với mỗi tiếng đã cho. Bài 3: Thi tìm nhanh các tiếng bắt đầu bằng r (hoặc d, gi) Bài 3b: D. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét chung - Dặn dò - 2 HS đọc lại đoạn viết - Cuốc thấy Cò lội ruộng, hỏi Cò có ngại bẩn không ? - Đặt sau dấu hai chấm - gạch đầu dòng - Dấu chấm hỏi - HS nêu từ khó - Đọc, viết từ khó - HS viết bài - Soát bài - Đổi vở chấm bài - Nêu yêu cầu bài tập - 1 HS làm bài ở bảng - Lớp làm vào vở - Nêu yêu cầu bài tập A / B - Dành cho HS giỏi Chính tả: BÁC SĨ SÓI Ngày dạy: Tuần 23 - Tiết I - Mục tiêu: - Chép chính xác đoạn tóm tắt của truyện: “Bác sĩ Sói” - Làm được các dạng bài tập. II - Chuẩn bị: - Chép sẵn bài chính tả ở bảng - Bài tập 1b ở bảng phụ. III - Hoạt động dạy và học: Hoạt động dạy Hoạt động học A. Bài cũ: - GV đọc 6 tiếng mang thanh hỏi, ngã cho HS viết bảng con - bảng lớp B. Bài mới: Giới thiệu - Đọc đoạn chép * Hướng dẫn tìm hiểu nội dung đoạn chép. - Tìm tên riêng trong đoạn chép - Yêu cầu HS nêu từ khó - Yêu cầu HS viết bài - GV đọc - Thu bài chấm. Tuyên dương C. Bài tập: Bài 1: Chọn được các chữ thích hợp để điền vào chỗ trống. Bài 2: Thi tìm các từ có âm đầu là n hay l, có vần ươc hay ươt - Tuyên dương đội thắng D. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét chung - Dặn dò - 2 HS đọc lại đoạn chép - Lời nói của Sói được viết trong dấu ngoặc kép sau dấu hai chấm - Sói, Ngựa - HS nêu từ khó - Đọc, viết từ khó - HS nhìn bảng chép bài - Soát bài chép - Đổi vở chấm bài - Nêu yêu cầu bài tập - Làm bài ở bảng, vở - Nêu yêu cầu bài tập - Hai đội dự thi (Mỗi đội 5 em) cho bài a, 5 em cho bài b. - Nhận xét Chính tả: NGÀY HỘI ĐUA VOI Ở TÂY NGUYÊN Ngày dạy: Tuần 23 - Tiết I - Mục tiêu: - Nghe, viết chính xác một đoạn trong bài “Ngày hội đua Voi ở Tây Nguyên” - Làm được các dạng bài tập. II - Chuẩn bị: - Bài tập 2b ở bảng phụ. - 4 bảng phụ nhỏ III - Hoạt động dạy và học: Hoạt động dạy Hoạt động học A. Bài cũ: - Cho HS viết bảng con: mong ước, ẩm ướt, bắt chước, béo mượt. B. Bài mới: Giới thiệu - Đọc đoạn viết * Hướng dẫn tìm hiểu nội dung đoạn viết. - Giảng cho HS biết các vùng ở Tây Nguyên ­ Những chữ nào trong bài chính tả được viết hoa ? Vì sao ? - Yêu cầu HS nêu từ khó - GV đọc - Thu bài chấm. Tuyên dương C. Bài tập: Bài 2b: Tìm được những tiếng có nghĩa để điền vào chỗ trống. - GV cùng HS nhận xét bài làm của từng nhóm. D. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét chung tiết học - Dặn dò - 2 HS đọc lại đoạn viết - … Mùa xuân - … Hàng trăm con voi nục nịch kéo đến - 1 HS nêu - HS nêu từ khó - Đọc, viết từ khó bảng con - HS chép bài vào vở - Soát bài - Đổi vở chấm bài - Nêu yêu cầu bài tập - Thảo luận nhóm 6 - Đại diện các nhóm trình bày - Đọc bài làm trước lớp.

File đính kèm:

  • docchinh ta tuan 2223.doc
Giáo án liên quan