Giáo án Chính tả Lớp 2 Tuần 20, 21

A. Bài cũ:

- Viết bảng con: Say sưa, xay lúa, chúc mừng lụt lội, lem lút.

B. Bài mới: Giới thiệu

- Đọc đoạn viết

* Hướng dẫn tìm hiểu nội dung bài viết

 

 

 Bài viết có mấy khổ thơ ?

 Mỗi câu thơ có mấy chữ ?

- Những chữ nào bắt đầu bằng r, gi, d

- Những chữ nào có dấu hỏi, ngã

- Yêu cầu HS nêu từ khó

 

doc4 trang | Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 2905 | Lượt tải: 3download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Chính tả Lớp 2 Tuần 20, 21, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chính tả: GIÓ Ngày dạy: Tuần 20 - Tiết I - Mục tiêu: - Nghe, viết chính xác bài thơ “Gió” - Biết trình bày bài thơ 7 chữ - Làm đúng các dạng bài tập II - Chuẩn bị: - Bài tập ghi bảng phụ III - Hoạt động dạy và học Hoạt động dạy Hoạt động học A. Bài cũ: - Viết bảng con: Say sưa, xay lúa, chúc mừng lụt lội, lem lút. B. Bài mới: Giới thiệu - Đọc đoạn viết * Hướng dẫn tìm hiểu nội dung bài viết ­ Bài viết có mấy khổ thơ ? ­ Mỗi câu thơ có mấy chữ ? - Những chữ nào bắt đầu bằng r, gi, d - Những chữ nào có dấu hỏi, ngã - Yêu cầu HS nêu từ khó - GV đọc - Đọc - Thu bài chấm. Tuyên dương C. Bài tập: Bài 1b: Điền đúng vào chỗ trống vần iêc hay iêt Bài 2a: Tìm được các tiếng có chứa âm s hay x - Chấm chữa bài. D. Củng cố, dặn dò: - Trò chơi: Thi tìm từ có âm s hay x - Nhận xét chung tiết học - Dặn dò - 2 HS đọc lại bài - Gió thích chơi thân với mọi nhà, gió cù mèo mướp, rủ ong mật đến thăm hoa, đưa những cách diều bay lên, ru cái ngủ, thêm ăn quả nên trèo bưởi, trèo na. - 2 khổ thơ - 7 chữ - Gió, rất, rủ, ru, diều - Ở, khõ, rủ, bẩy, ngủ, quả bưởi - HS nêu từ khó - Đọc - viết từ khó - HS viết bài vào vở - Soát bài - Đổi vở chấm bài - Nêu yêu cầu bài tập - Làm bài vào vở - bảng - Nêu yêu cầu bài tập - Tìm tiếng chứa âm s hay x - Làm bài vào vở - Mỗi đội chơi: 3 em A / B Chính tả: MƯA BÓNG MÂY Ngày dạy: Tuần 20 - Tiết I - Mục tiêu: - Nghe, viết chính xác và trình bày đúng bài thơ: “Mưa bóng mây” - Làm được các bài tập. II - Chuẩn bị: - Bài tập bảng phụ III - Hoạt động dạy và học Hoạt động dạy Hoạt động học A. Bài cũ: - Cho HS viết bảng con: bữa tiệc, thời tiết, làm việc, thương tiếc. B. Bài mới: Giới thiệu - Đọc bài thơ * Hướng dẫn tìm hiểu nội dung bài viết ­ Bài thơ có mấy khổ thơ ? Mỗi khổ thơ có mấy dòng, mỗi dòng mấy chữ ? - Yêu cầu HS nêu từ khó - GV đọc - GV đọc - Thu bài chấm. Tuyên dương C. Bài tập: Bài 1b: Chọn được các chữ trong ngoặc đơn điền vào chỗ trống cho thích hợp - Thu bài chấm. Tuyên dương D. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét chung - Dặn dò - 2 HS đọc lại bài thơ - Mưa bóng mây - Thoáng qua rồi lạnh ngay, không làm ướt tóc ai. Bàn tay bé che trang vở. - Mưa chưa đủ làm ướt bàn tay - Mưa dung dăng … - Mưa giống như bé … - 3 khổ thơ - 4 dòng - Mỗi dòng 5 chữ - HS nêu từ khó - Đọc - viết từ khó - HS viết bài - Soát bài - Đổi vở chấm bài - Nêu yêu cầu bài tập - Chọn chữ trong ngoặc đơn - Điền vào chỗ trống - 1 HS lên bảng - Lớp làm vào vở Chính tả: CHIM SƠN CA VÀ BÔNG CÚC TRẮNG Bài viết: Từ “Bên bờ rào … xanh thẳm” Ngày dạy: Tuần 21 - Tiết I - Mục tiêu: - Chép chính xác đoạn chép trong truyện “Chim Sơn Ca và bông Cúc Trắng” - Làm được các bài tập. II - Chuẩn bị: - Viết sẵn bài chép lên bảng - Bảng phụ viết bài tập 2b. III - Hoạt động dạy và học: Hoạt động dạy Hoạt động học A. Bài cũ: - Cho HS viết bảng con: xem xiếc, chảy xiết, việc làm, viết thư. B. Bài mới: Giới thiệu - Đọc đoạn chép * Hướng dẫn tìm hiểu nội dung đoạn chép ­ Đọc đoạn chép có những dấu câu nào ? - Tìm những chữ bắt đầu bằng r, tr, s hoặc những chữ có dấu hỏi, dấu ngã - Yêu cầu HS nêu từ khó - gạch chân từ khó C. Luyện viết: - Thu bài chấm. Tuyên dương D. Bài tập: Bài 2b: Tìm được các từ chỉ vật hoặc chỉ việc thông qua nhóm - GV cùng HS nhận xét. Tuyên dương E. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét chung - Dặn dò - 2 HS đọc lại đoạn chép - Cúc và Sơn Ca sống vui vẻ, hạnh phúc trong những ngày được tự do. - Dấu phẩy, hai chấm, dấu chấm, dấu gạch ngang, dấu chấm than. - Rào, rằng, trắng, trời, sơn, sà, sưng, sướng, trời. - Giữa, cỏ, mũi, tả, thắm - HS nêu từ khó - Đọc - viết từ khó - HS chép vào vở - Soát bài - Đổi vở chấm bài - Nêu yêu cầu bài tập - Thảo luận nhóm, làm bài - Trình bày trước lớp - Đại diện các nhóm đọc bài làm của nhóm. Chính tả: SÂN CHIM Ngày dạy: Tuần 21 - Tiết I - Mục tiêu: - Nghe, viết chính xác, trình bày đúng bài chính tả “Sân chim” - Luyện viết đúng và viết các âm vần, vần dễ lẫn. II - Chuẩn bị: - Viết sẵn bài chính tả ở bảng. III - Hoạt động dạy và học: Hoạt động dạy Hoạt động học A. Bài cũ: - Viết bảng con: Chích Choè, chim Trĩ, rét buốt, cuộc thi. B. Bài mới: Giới thiệu - Đọc bài viết ­ Bài “Sân chim” tả cái gì ? - Những chữ nào trong bài chính tả bắt đầu bằng tr, s - Yêu cầu HS nêu từ khó - GV đọc - Thu bài chấm. Tuyên dương C. Bài tập: Bài 1b: Điền vào chỗ chấm uôc hay uôt Bài 2: Tìm được các tiếng, bắt đầu bằng ch hay tr sau đó đặt câu với mỗi từ vừa tìm được qua thi theo tổ. D. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét chung - Dặn dò - 2 HS đọc bài viết - Chim nhiều không kể xiếc - tr: trứng, tắng - s: sân, sát, sông - Nêu từ khó - Đọc, viết từ khó bảng con + bảng lớp - HS viết bài - Soát bài - Đổi vở chấm bài - Nêu yêu cầu bài tập - Làm bài ở bảng - vở - Nêu yêu cầu bài tập a/ Thu tìm tiếng bắt đầu ch, tr ? b/ Thi tìm tiếng có vần uôc, uốt - Bài a tổ 1 và tổ 2 thi tìm tiếng và đặt câu - Bài 3: tổ 3 và 4 thi với nhau

File đính kèm:

  • docChinh ta tuan 2021.doc
Giáo án liên quan