I. Mục tiêu
1Kiến thức: Chép lại chính xác bài chính tả , trình bày đúng đoạn văn xuôi. Biết viết hoa đúng các tên riêng.
2Kỹ năng: Làm được BT2 (b) , BT3(b) viết những chữ có dấu thanh dễ lẫn: dấu hỏi/ dấu ngã.
3Thái độ: Viết sạch, đẹp.
II. Chuẩn bị
- GV: Bảng phụ.
- HS: Bảng con, vở bài tập.
25 trang |
Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1378 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Chính tả Lớp 2 Tuần 19-24 Trường Tiểu học Phú Túc, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
HS nhận xét bài của bạn và chữa bài nếu sai.
Một số đáp án:
b) ước mơ, tước vỏ, trầy xước, nước khoáng, ngước mắt, bắt chước, cái lược, bước chân, khước từ,…; ướt áo, lướt ván, trượt ngã, vượt sông, tóc mượt, thướt tha,…
- Bác sĩ Sĩi
RKN:
ND : /2/2011
Tiết46: NGÀY HỘI ĐUA VOI Ở TÂY NGUYÊN
I. Mục tiêu
1Kiến thức: Nghe và viết chính xác bài chính tả , trình bày đúng đoạn tĩm tắt bài Ngày hội đua voi ở Tây Nguyên .
2Kỹ năng: Làm được BT2 (B) phân biệt ươc/ ươt.
3Thái độ: Ham thích môn học và biết ngày hội đua voi ở Tây Nguyên .
II. Chuẩn bị
GV: Bảng ghi sẵn nội dung các bài tập chính tả.
HS: Vở
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Bác sĩ Sói
- Gọi 2 HS lên bảng, đọc các từ sau cho HS viết:
+ ước mong, trầy xước, ngược, ướt át, lướt ván,…
- Nhận xét tiết kiểm tra .
3. Bài mới
Giới thiệu: (1’)
Ngày hội đua voi ở Tây Nguyên.
- GV nêu tựa bài và ghi bảng .
Phát triển các hoạt động (27’)
v Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả
a) Ghi nhớ nội dung đoạn viết
- GV treo bảng phụ, đọc đoạn văn cần viết một lượt sau đó yêu cầu HS đọc lại.
- Đoạn văn nói về nội dung gì?
- Ngày hội đua voi của đồng bào Tây Nguyên diễn ra vào mùa nào?
- Những con voi được miêu tả ntn?
-Bà con các dân tộc đi xem hội ntn?
b) Hướng dẫn trình bày
- Đoạn văn có mấy câu?
- Trong bài có các dấu câu nào?
- Chữ đầu đoạn văn viết thế nào?
- Các chữ đầu câu viết thế nào?
c) Hướng dẫn viết từ khó
- Hướng dẫn HS viết tên các dân tộc Ê-đê, Mơ-nông.
- Yêu cầu HS tìm trong đoạn chép các chữ khó viết.
- Yêu cầu HS viết các từ này vào bảng con, gọi 2 HS lên bảng viết.
- Nhận xét và sửa lại các từ HS viết sai.
d) Viết chính tả
- GV đọc bài cho HS viết. Mỗi cụm từ đọc 3 lần.
e) Soát lỗi
- GV đọc lại bài, dừng lại và phân tích các từ khó cho HS soát lỗi.
g) Chấm bài
- Thu và chấm một số bài, sau đó nhận xét bài viết của HS.
v Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập
Bài 2 :Yêu cầu HS đọc đề bài bài tập 2b
- Gọi 1 HS lên bảng làm bài và yêu cầu cả lớp làm bài vào Vở Bài tập Tiếng Việt 2, tập hai.
- Gọi HS nhận xét bài bạn trên bảng.
- Nhận xét và cho điểm HS.
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
- GV gọi hs đọc lại bài tập đã điền xong .
- Dặn dò HS: Các em viết bài có 3 lỗi chính tả trở lên về nhà viết lại bài cho đúng chính tả và sạch đẹp.
- Chuẩn bị: Quả tim Khỉ
- Nhận xét tiết học .
-Hát
-2 HS viết trên bảng lớp. Cả lớp viết vào bảng con .
-Một số HS nhận xét bài bạn trên bảng lớp.
-2 HS đọc lại đoạn văn, cả lớp theo dõi bài trên bảng.
-Về ngày hội đua voi của đồng bào Ê-đê, Mơ-nông.
-Mùa xuân.
-Hàng trăm con voi nục nịch kéo đến.
-Mặt trời chưa mọc bà con đã nườm nượp đổ ra. Các chị mặc những chiếc váy thêu rực rỡ, cổ đeo vòng bạc…
-Đoạn văn có 4 câu.
-Dấu chấm, dấu phẩy, dấu gạch ngang, dấu ba chấm.
-Viết hoa và lùi vào một ô vuông.
-Viết hoa chữ cái đầu mỗi câu văn.
-HS viết bảng con các từ này.
-Tìm và nêu các chữ: tưng bừng, nục nịch, nườm nượp, rực rỡ,…
-Viết các từ khó đã tìm được ở trên.
-Nghe và viết lại bài.
-Soát lỗi theo lời đọc của GV.
-Điền vào chỗ trống :
-HS nhận xét bài bạn trên bảng lại nếu bài bạn sai.
Đáp án:
rượt; lướt, lượt; mượt, mướt; thượt; trượt.
bước; rước; lược; thước; trước.
- HS đọc .
RKN:
ND : /2/2011
Tuần 24
Tiết47: QUẢ TIM KHỈ
I. Mục tiêu
1Kiến thức: Nghe – viết chính xác bài chính tả , trình bày đúng đoạn văn xuơi cĩ lời nhân vật trong bài Quả tim Khỉ.
2Kỹ năng: Làm được BT2( a ) BT3 (b) Củng cố quy tắc chính tả s/x, ut/ uc.
3Thái độ: Ham thích viết chữ đẹp.
II. Chuẩn bị
GV: Bảng phụ ghi sẵn các bài tập.
HS: Vở.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Ngày hội d0ua voi ở Tây Nguyên.
- Gọi 2 HS lên bảng viết từ do GV đọc, HS dưới lớp viết vào bảng con .
- lướt, lược, trướt, phước.
- Nhận xét tiết kiểm tra .
3. Bài mới
Giới thiệu: (1’)
- Giờ chính tả hôm nay các em sẽ viết một đoạn trong bài Quả tim khỉ và làm các bài tập chính tả phân biệt s/x; uc/ut.
- GV nêu tựa bài và ghi bảng .
Phát triển các hoạt động (27’)
v Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả
a) Ghi nhớ nội dung đoạn cần viết
- GV đọc bài viết chính tả.Gọi 2 hs đọc lại bài
- Đoạn văn có những nhân vật nào?
- Vì sao Cá Sấu lại khóc?
- Khỉ đã đối xử với Cá Sấu ntn?
b) Hướng dẫn cách trình bày
-Đoạn trích có mấy câu?
- Những chữ nào trong bài chính tả phải viết hoa? Vì sao?
- Hãy đọc lời của Khỉ?
- Hãy đọc câu hỏi của Cá Sấu?
- Những lời nói ấy được đặt sau dấu gì?
-Đoạn trích sử dụng những loại dấu câu nào?
c) Hướng dẫn viết từ khó
- GV cho hs viết các từ khĩ vào bảng con .
-Cá Sấu, nghe, những, hoa quả…
d) Viết chính tả
- GV đọc cho hs viết bài vào vở .
e) Soát lỗi
- GV đọc cho hs sốt lại bài .
g) Chấm bài
- GV thu và chấm điểm 1 số bài (nhận xét )
v Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1 : Gọi hs đọc yêu cầu .
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Gọi HS lên bảng làm., cả lớp làm bài vào VBT , hs làm bảng phụ đính kết quả cho lớp và gv nhận xét , chốt lại .
Bài 2: Gọi hs đọc yêu cầu .
- GV treo bảng phụ có ghi sẵn nội dung.
- GV cho hs viết kết quả vào bảng con giơ lên cho lớp và gv nhận xét , chốt lại .
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
- Qua bài này các em rút ra bài học gì ?
- Dặn HS về nhà sửa lại những lỗi viết sai .
- Chuẩn bị bài sau:Voi nhà
- Nhận xét tiết học .
- Hát
- 2 HS viết trên bảng lớp, cả lớp viết vào bảng con .
-Cả lớp theo dõi. Sau đó 2 HS đọc lại bài.
-Khỉ và Cá Sấu.
- Vì chẳng có ai chơi với nó.
-Thăm hỏi, kết bạn và hái hoa quả cho Cá Sấu ăn.
- Đoạn trích có 6 câu.
- Cá Sấu, Khỉ là tên riêng phải viết hoa. Bạn, Vì, Tôi, Từ viết hoa vì là những chữ đầu câu.
- Bạn là ai? Vì sao bạn khóc?
- Tôi là Cá Sấu. Tôi khóc vì chả ai chơi với tôi.
- Đặt sau dấu gạch đầu dòng.
-Dấu chấm, dấu phẩy, dấu chấm hỏi, dấu gạch đầu dòng, dấu hai chấm.
HS đọc, viết bảng lớp, bảng con.
-HS nhắc lại tư thế ngồi viết, cầm bút, để vở.
-HS viết chính tả.
-HS sửa bài.
-Bài tập yêu cầu chúng ta điền s hoặc x và chỗ trống thích hợp.
-2 HS lên bảng làm. HS dưới lớp làm vào Vở bài tập Tiếng Việt 2, tập 2. Đáp án:
- say sưa, xay lúa; xông lên, dòng sông
- Tìm tiếng cĩ vần uc hoặc ut cĩ nghĩa sau :
rút, xúc; húc.
- HS viết các tiếng tìm được vào Vở Bài tập Tiếng Việt.
- hs nêu
RKN:
ND : /2/2011
Tiết48: VOI NHÀ
I. Mục tiêu
1Kiến thức: Nghe và viết chính xác bài chính tả , trình bày đúng đoạn văn xuơi cĩ lời nhân vật trong bài Voi nhà.
2Kỹ năng: Làm được bài tậờc (a) phân biệt s/x .
3Thái độ:Ham thích viết chữ đẹp.
II. Chuẩn bị
GV: Bảng phụ có ghi sẵn các bài tập chính tả.
HS: Vở.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Quả tim Khỉ
- Gọi 2 HS lên bảng viết từ do GV đọc, HS dưới lớp viết vào bảng con .
- cúc áo, chim cút; nhút nhát, nhúc nhắc.
- Nhận xét tiết kiểm tra .
3. Bài mới
Giới thiệu: (1’)
- Giờ chính tả hôm nay lớp mình sẽ nghe, viết 1 đoạn trong bài Voi nhà và làm bài tập chính tả.
- GV nêu tựa bài và ghi bảng .
Phát triển các hoạt động (27’)
v Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả
a) Ghi nhớ nội dung bài viết
- GV đọc đoạn văn viết và gọi 2 hs đọc lại bài .
- Mọi người lo lắng ntn?
- Con voi đã làm gì để giúp các chiến sĩ?
b) Hướng dẫn cách trình bày
- Đoạn trích có mấy câu?
- Hãy đọc câu nói của Tứ.
- Câu nói của Tứ được viết cùng những dấu câu nào?
- Những chữ nào trong bài được viết hoa? Vì sao?
c) Hướng dẫn viết từ khó:
- GV cho hs viết các từ khĩ vào bảng con .
quặp chặt, vũng lầy, huơ vòi, lững thững.
d) Viết chính tả
- GV đọc cho hs viết bài vào vở .
e) Soát lỗi
- GV đọc cho hs sốt lại bài .
g) Chấm bài
- GV thu và chấm 1 số vở (nhận xét )
v Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả
Bài 2a : Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- GV cho hs làm bài vào VBT , 1 hs làm bài trên bảng phụ đính kết quả cho lớp và gv nhận xét , chốt lại .
- Cho hs đọc lại bài tập làm xong .
.
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
- Hơm nay các em viết chính tả bài gì ?
- Dặn HS về nhà sửa lại những lỗi viết sai .
- Chuẩn bị bài sau: Sơn Tinh, Thuỷ Tinh.
- Nhận xét tiết học .
Hát
2 HS viết bài trên bảng lớp.
HS dưới lớp viết vào bảng con .
-HS theo dõi bài viết, HS đọc lại bài.
-Lo lắng voi đập tan xe và phải bắn chết nó.
-Nó quặp chặt vòi vào đầu xe, co mình lôi mạnh chiếc xe qua vũng lầy.
-Đoạn trích có 7 câu.
-Nó đập tan xe mất. Phải bắn thôi!
-Được đặt sau dấu hai chấm, dấu gạch ngang. Cuối câu có dấu chấm than.
Con, Nó, Phải, Nhưng, Lôi, Thật vì là chữ đầu câu. Tứ, Tun vì là tên riêng của người và địa danh.
HS đọc, viết bảng lớp, bảng con.
HS nêu tư thế ngồi viết, cầm bút, để vở.
-HS viết bài.
HS sửa bài.
1 HS đọc thành tiếng, cả lớp theo dõi bài trong SGK.
Làm bài theo yêu cầu của GV.
Đáp án:
sâu bọ, xâu kim; củ sắn, xắn tay áo; sinh sống, xinh đẹp; xát gạo, sát bên cạnh.
RKN:
File đính kèm:
- chinh ta tuan 1924 moi.doc