A. Bài cũ:
- Viết bảng con, bảng lớp: Công lao, dạy dỗ, mạnh mẽ.
B. Bài mới: Giới thiệu
- Đọc đoạn chép
* Hướng dẫn tìm hiểu nội dung đoạn chép:
- Câu hỏi SGK/88
- Yêu cầu HS nêu từ khó – gạch chân từ khó
4 trang |
Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 2540 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Chính tả Lớp 2 Tuần 11, 12, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chính tả:
BÀ CHÁU
Bài viết từ: “Hai anh em … ôm hai đứa cháu”
Ngày dạy: Tuần 11 - Tiết
I - Mục tiêu:
- Chép lại chính xác một đoạn của bài “Bà cháu”
- Làm đúng bài tập.
II - Chuẩn bị: - Chi sẵn bảng bài chép
- Kẻ sẵn bảng bài tập 2 - Bài tập 4a bảng phụ.
III - Hoạt động dạy và học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Bài cũ:
- Viết bảng con, bảng lớp: Công lao, dạy dỗ, mạnh mẽ.
B. Bài mới: Giới thiệu
- Đọc đoạn chép
* Hướng dẫn tìm hiểu nội dung đoạn chép:
- Câu hỏi SGK/88
- Yêu cầu HS nêu từ khó – gạch chân từ khó
- Thu bài chấm. Tuyên dương
C. Bài tập:
Bài 2: Tìm được các tiếng để điền vào ô trống
Bài 3: Nhìn bảng nêu miệng
GV nêu quy tắc chính tả ghi ở bảng:
gh: e, ê, i
g: a, ă, â, o, ô, ơ, u, ư
Bài 4: Điền vào chỗ trống s/x
D. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét chung
- Dặn dò
- 2 HS đọc lại đoạn chép
- Chúng cháu chỉ cần bà sống lại
- Lời nói ấy được đặt trong dấu ngoặc kép, viết sau dấu hai chấm.
- HS nêu từ khó
- Đọc cá nhân, đồng thanh
- Nhìn bảng nhẩm theo
- Chép vào vở
- Soát bài
- Đổi vở chấm bài
- Nêu yêu cầu bài tập
- Tìm tiếng có nghĩa ghép vào ô trống. 1 HS lên bảng, lớp làm vào vở.
- Đối chiếu, chấm, chữa bài.
- Nêu yêu cầu bài tập
- i, e, ê chỉ viết ng không viết g
- a, ă, â, ô, o, ơ, u, ư chỉ viết g không viết gh
- Đọc thuộc quy tắc chính tả
- Nêu yêu cầu bài tập
- Làm vào vở bài tập.
Chính tả:
CÂY XOÀI CỦA ÔNG EM
Bài viết từ: “Ông em trồng … bàn thờ ông”
Ngày dạy: Tuần 11 - Tiết
I - Mục tiêu:
- Nghe viết chính xác đoạn viết của bài “Cây xoài của ông em”
- Làm đúng bài tập.
- Phân biệt g/gh, x/s, ươn/ương.
II - Chuẩn bị:- Bài tập 2 ở bảng phụ.
III - Hoạt động dạy và học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Bài cũ:
- Tìm 2 tiếng bắt đầu bằng g/gh
- Tìm 2 tiếng bắt đầu bằng s/x
B. Bài mới: Giới thiệu
- Đọc đoạn viết
* Hướng dẫn tìm hiểu nội dung đoạn viết:
Trong đoạn viết có sử dụng những dấu câu nào ?
- Yêu cầu HS tìm từ khó – ghi từ khó
- Luyện đọc từ khó
- Đọc đoạn viết
- Thu bài chấm. Tuyên dương
C. Bài tập:
Bài 1: Chọn được g/gh điền vào chỗ chấm.
Bài 2: Điền đúng vào chỗ trống s/x, ươn/ương
- Chấm chữa bài. Tuyên dương
D. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét chung - Dặn dò
lớp ghi bảng con
- 2 HS đọc lại đoạn viết
- Hoa nở trắng cành, từng chùm quả to, đu đưa theo gió đầu hè quả chín vàng.
- Mẹ chọn những quả thơm ngon nhất bày lên bàn thờ ông.
- Dấu chấm, dấu phẩy.
- Nêu từ khó
- Đọc từ khó cá nhân, đồng thanh
- Viết bài vào vở
- Soát lại bài
- Đổi vở chấm bài
- Nêu yêu cầu bài tập
- Xác định g/gh
- Điền vào chỗ chấm
- 1 HS lên bảng, lớp làm vở.
- Nêu yêu cầu bài tập
- Làm vào ở bảng - vở.
Chính tả:
SỰ TÍCH CÂY VÚ SỮA
Bài viết từ: “Từ các cành lá … sữa mẹ”
Ngày dạy: Tuần 12 - Tiết
I - Mục tiêu:
- Nghe viết chính xác đoạn viết của bài “Sự tích cây vú sữa”
- Làm đúng bài tập.
- Phân biệt ng/ngh, ac/át.
II - Chuẩn bị:- Bài tập bảng phụ.
III - Hoạt động dạy và học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Bài cũ:
- Viết bảng con, bảng lớp: Vương vải, vươn vai, thác ghếnh.
B. Bài mới: Giới thiệu
- Đọc mẫu
* Hướng dẫn tìm hiểu nội dung đoạn viết:
Đoạn viết gồm có mẫy câu ?
Trong đoạn viết có sử dụng những dấu câu nào ?
- Yêu cầu HS tìm từ khó – viết từ khó
- Đọc bài chính tả
- Thu bài chấm. Tuyên dương
C. Bài tập:
Bài 1: Điền đúng vào chỗ trống ng hay ngh
- Yêu cầu HS nêu lại quy tắc chính tả.
Bài 2: Điền đúng vào chỗ trống ac hay at
- Chấm chữa bài. Tuyên dương
D. Củng cố, dặn dò:
- Gọi 2 HS nêu lại quy tắc viết chính tả.
- Nhận xét chung - Dặn dò
- 2 HS đọc lại
- Trổ ra bé tí, nở trắng như mây
- Lớn nhanh, da căng mịn, xanh óng ánh rồi chín.
- 4 câu
- HS nêu
- Nêu từ khó
- Đọc - viết từ khó bảng con, bảng lớp
- HS viết bài vào vở
- Soát bài
- Đổi vở chấm bài
- Nêu yêu cầu bài tập
- 1 HS lên bảng
- Lớp làm vào vở.
- ng: i, a, ô, ơ …
- ngh: e, ê, i
- Nêu yêu cầu bài tập
- 1 HS lên bảng
- Lớp làm vào vở bài tập
- 2 HS thực hiện theo yêu cầu của GV.
Chính tả:
MẸ
Bài viết từ: “Lời ru … suốt đời”
Ngày dạy: Tuần 12 - Tiết
I - Mục tiêu:
- Chép lại chính xác đoạn viết trong bài thơ “Mẹ”
- Trình bày bài viết theo đúng thể thơ lục bát.
- Làm được các bài tập.
II - Chuẩn bị: - Bài tập bảng phụ. - Ghi sẵn bài viết ở bảng.
III - Hoạt động dạy và học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Bài cũ:
- Viết bảng con, bảng lớp: xuất hiện, căng mịn, con nghé, suy nghĩ.
B. Bài mới: Giới thiệu
- Đọc đoạn chép
* Hướng dẫn tìm hiểu nội dung đoạn chép.
Chữ cái đầu mỗi dòng thơ được viết như thế nào ?
- Yêu cầu HS nêu cách trình bày bài thơ
- Yêu cầu HS tìm từ khó – viết từ khó
* Luyện viết: Nhắc nhở cách viết bài vào vở.
C. Bài tập:
Bài 1: Điền đúng vào chỗ chấm iê, yê hay ya ?
Bài 2: Tìm được trong bìa thơ những tiếng bắt đầu bằng r, gi, thanh hỏi, thanh ngã.
D. Củng cố, dặn dò:
- Giáo dục – Yêu thương mẹ
- Liên hệ thực tế.
- Nhận xét chung - Dặn dò
- 2 HS đọc lại bài viết
- Những ngôi sao thức trên bầu trời, những ngọn gió mát.
- 1 dòng 6 chữ g 1 dòng 8 chữ.
- Viết hoa
- Dòng 6 chữ lùi vào lề đỏ 2 ô
- Dòng 8 chữ lùi vào lề đỏ 1 ô.
- Nêu từ khó
- Đọc - viết từ khó bảng con
- Nhìn bảng chép bài vào vở
- Soát bài
- Đổi vở chấm bài. Tuyên dương
- Nêu yêu cầu bài tập
- Nhẩm đoạn chép, xác định vần
- Lớp làm ở bảng, ở lớp.
- Nêu yêu cầu bài tập
- Tìm trong bài thơ theo yêu cầu bài tập.
- Làm vào vở
File đính kèm:
- chinh ta tuan 1112.doc