1. Kiến thức:
- Nghe và viết lại chính xác, đẹp bài thơ Việt Nam có Bác.
- Trình bày đúng, đẹp thể thơ lục bát.
2. Kỹ năng:
- Biết cách viết hoa các danh từ riêng.
- Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt r/d/gi và dấu hỏi/dấu ngã.
3. Thái độ:
- Ham thích môn học.
5 trang |
Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 2265 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Chính tả Lớp 2 Tiết 61, 62, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ ………, ngày ……. tháng ……năm …………
Tiết 61: VIỆT NAM CÓ BÁC (SGK Tr 109)
I. Mục tiêu
Kiến thức:
Nghe và viết lại chính xác, đẹp bài thơ Việt Nam có Bác.
Trình bày đúng, đẹp thể thơ lục bát.
Kỹ năng:
Biết cách viết hoa các danh từ riêng.
Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt r/d/gi và dấu hỏi/dấu ngã.
Thái độ:
Ham thích môn học.
II. Chuẩn bị
GV: Bài thơ Thăm nhà Bác, chép sẵn vào bảng phụ. Bài tập 3 viết vào giấy to và bút dạ.
HS: Vở.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Cháu nhớ Bác Hồ.
Gọi 5 HS lên bảng đặt câu có từ chứa tiếng bắt đầu bằng c h/tr hoặc từ chứa tiếng có vần êt/êch.
Gọi HS dưới lớp đọc bài làm của bài tập 3, SGK trang 106.
Gọi HS nhận xét bài của bạn trên bảng.
Nhận xét, chữa bài, cho điểm HS.
3. Bài mới
Giới thiệu: (1’)
Giờ Chính tả này các con sẽ nghe đọc và viết lại bài Việt Nam có Bác. Đây là một bài thơ rất hay về Bác Hồ của nhà thơ Lê Anh Xuân.
Phát triển các hoạt động (27’)
v Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả
a) Ghi nhớ nội dung
GV đọc toàn bài thơ.
Gọi 2 HS đọc lại bài.
Bài thơ nói về ai?
Công lao của Bác Hồ được so sánh với gì?
Nhân dân ta yêu quý và kính trọng Bác Hồ ntn?
b) Hướng dẫn cách trình bày
Bài thơ cá mấy dòng thơ?
Đây là thể thơ gì? Vì sao con biết?
Các chữ đầu dòng được viết như thế nào?
Ngoài các chữ đầu dòng thơ, trong bài chúng ta còn phải viết hoa những chữ nào?
c) Hướng dẫn viết từ khó
Yêu cầu HS đọc các tiếng khó viết.
Yêu cầu HS viết các từ này.
Chỉnh sửa lỗi cho những HS viết sai chính tả.
d) Viết chính tả
GV đọc bài cho HS viết.
e) Soát lỗi
g) Chấm bài
v Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả
Bài 2
Gọi HS đọc yêu cầu.
Gọi HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm 1 đoạn thơ.
Gọi HS nhận xét, sau đó chữa bài và cho điểm HS.
Bài 3
Gọi HS đọc yêu cầu.
Dán 2 tờ giấy có ghi đề bài lên bảng, yêu cầu 2 nhóm thi làm bài theo hình thức nối tiếp. Mỗi HS chỉ điền 1 từ rồi đưa phấn cho bạn. Nhóm nào nhanh và đúng sẽ thắng.
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
Nhận xét tiết học.
Dặn HS về nhà làm bài tập chính tả.
Chuẩn bị: Cây và hoa bên lăng Bác.
Hát
Thực hiện yêu cầu của GV.
Theo dõi bài trong SGK.
Theo dõi và đọc thầm theo.
2 HS đọc lại bài.
Bài thơ nói về Bác Hồ.
Công lao của Bác Hồ được so sánh với non nước, trời mây và đỉnh Trường Sơn.
Nhân dân ta coi Bác là Việt Nam, Việt Nam là Bác.
Bài thơ có 6 dòng thơ.
Đây là thể thơ lục bát vì dòng đầu có 6 tiếng, dòng sau có 8 tiếng.
Các chữ đầu dòng thì phải viết hoa, chữ ở dòng 6 tiếng lùi vào 1 ô, chữ ở dòng 8 tiếng viết sát lề.
Viết hoa các chữ Việt Nam, Trường Sơn vì là tên riêng. Viết hoa chữ Bác để thể hiện sự kính trọng với Bác.
Tìm và đọc các từ ngữ: non nước, Trường Sơn, nghìn năm, lục bát.
2 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết vào nháp.
1 HS đọc, cả lớp đọc thầm.
3 HS làm bài nối tiếp, HS dưới lớp làm vào Vở Bài tập Tiếng Việt 2, tập hai.
……
Có bưởi cam thơm, mát bóng dừa
Có rào râm bụt đỏ hoa quê
……
Có bốn mùa rau tươi tốt lá
Như những ngày cháo bẹ măng tre…
……
Gỗ thường mộc mạc, chẳng mùi son
Giường mây chiếu cói, đơn chăn gối…
Điền tiếng thích hợp vào chỗ trống.
2 nhóm cùng làm bài.
a) Tàu rời ga
Sơn Tinh dời từng dãy núi đi
Hổ là loài thú dữ
Bộ đội canh giữ biển trời.
b) Con cò bay lả bay la
Không uống nước lã
Anh trai em tập võ
Vỏ cây sung xù xì
BỔ SUNG – RÚT KINH NGHIỆM
Thứ ………, ngày ……. tháng ……năm …………
Tiết 62: CÂY VÀ HOA BÊN LĂNG BÁC (SGK TR 114)
I. Mục tiêu
Kiến thức:
Nghe đọc viết lại đúng, đẹp đoạn Sau lăng … toả hương ngào ngạt.
Kỹ năng:
Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt r/d/gi, dấu hỏi/ dấu ngã.
Thái độ:
Ham thích môn học.
II. Chuẩn bị
GV: Bảng phụ, phấn màu.
HS: Vở.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Việt Nam có Bác.
Gọi 3 HS lên bảng. Mỗi HS tìm 3 từ ngữ.
GV nhận xét.
3. Bài mới
Giới thiệu: (1’)
Trong giờ Chính tả này, các em nghe đọc và viết lại 1 đoạn trong bài Cây và hoa bên lăng Bác. Sau đó, làm một số bài tập chính tả phân biệt r/d/gi, dấu hỏi/ dấu ngã.
Phát triển các hoạt động (27’)
v Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả
a) Ghi nhớ nội dung đoạn cần viết
GV đọc bài lần 1.
Gọi 2 HS đọc bài.
Đoạn văn miêu tả cảnh đẹp ở đâu?
Những loài hoa nào được trồng ở đây?
Mỗi loài hoa có một vẻ đẹp riêng nhưng tình cảm chung của chúng là gì?
b) Hướng dẫn cách trình bày
Bài viết có mấy đoạn, mấy câu?
Câu văn nào có nhiều dấu phẩy nhất, con hãy đọc to câu văn đó?
Chữ đầu đoạn văn được viết ntn?
Tìm các tên riêng trong bài và cho biết chúng ta phải viết ntn?
c) Hướng dẫn viết từ khó
Đọc cho cô các từ ngữ mà con khó viết trong bài.
Yêu cầu HS viết các từ này.
Chữa cho HS nếu sai.
d) Viết chính tả
e) Soát lỗi
g) Chấm bài
v Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả
Bài 2
Trò chơi: Tìm từ
Chia lớp thành 2 nhóm. Mỗi nhóm có một nhóm trưởng cầm cờ. Khi GV đọc yêu cầu nhóm nào phất cờ trước sẽ được trả lời. Trả lời đúng được 10 điểm, trả lời sai trừ 5 điểm.
Tổng kết trò chơi, tuyên dương nhóm thắng cuộc.
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
Nhận xét tiết học.
Chuẩn bị: Chuyện quả bầu.
Hát
Tìm 3 từ ngữ có tiếng chứa âm đầu r/d/g, 3 từ có tiếng chứa dấu hỏi/ dấu ngã.
Yêu cầu HS dưới lớp viết vào bảng.
Theo dõi.
2 HS đọc bài.
Cảnh ở sau lăng Bác.
Hoa đào Sơn La, sứ đỏ Nam Bộ, hoa dạ hương, hoa mộc, hoa ngâu.
Chúng cùng nhau toả hương thơm ngào ngạt, dâng niềm tôn kính thiêng liêng theo đoàn người vào lăng viếng Bác.
Có 2 đoạn, 3 câu.
Trên bậc tam cấp, hoa dạ hương chưa đơm bông, nhưng hoa nhài trắng mịn, hoa mộc, hoa ngâu kết chùm đang toả hương ngào ngạt.
Viết hoa, lùi vào 1 ô.
Chúng ta phải viết hoa các tên riêng: Sơn La, Nam Bộ. Viết hoa chữ Bác để tỏ lòng tôn kính.
Đọc: Sơn La, khoẻ khoắn, vươn lên, Nam Bộ, ngào ngạt, thiêng liêng,…
3 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết vào nháp.
HS chơi trò chơi.
Đáp án:
a) dầu, giấu, rụng.
b) cỏ, gỡ, chổi.
BỔ SUNG – RÚT KINH NGHIỆM
File đính kèm:
- chinh ta 2 tiet 6162.doc