1. Kiến thức:
- Nhìn bảng chép lại chính xác đoạn văn tóm tắt truyện Những quả đào.
2. Kỹ năng:
- Làmđúng các bài tập chính tả phân biệt s/x, in/inh.
3. Thái độ:
- Ham thích học Toán.
5 trang |
Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 2768 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Chính tả Lớp 2 Tiết 57, 58, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ ………, ngày ……. tháng ……năm …………
Tiết 57: NHỮNG QUẢ ĐÀO (SGK Tr 93)
I. Mục tiêu
Kiến thức:
Nhìn bảng chép lại chính xác đoạn văn tóm tắt truyện Những quả đào.
Kỹ năng:
Làmđúng các bài tập chính tả phân biệt s/x, in/inh.
Thái độ:
Ham thích học Toán.
II. Chuẩn bị
GV: Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 2.
HS: Vở chính tả. Vở bài tập.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Cây dừa
Yêu cầu HS viết các từ sau: sắn, xà cừ, súng, xâu kim, minh bạch, tính tình, Hà Nội, Hải Phòng, Sa Pa, Tây Bắc,…
GV nhận xét
3. Bài mới
Giới thiệu: (1’)
Những quả đào.
Phát triển các hoạt động (27’)
v Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả
A) Ghi nhớ nội dung đoạn viết
Gọi 3 HS lần lượt đọc đoạn văn.
Người ông chia quà gì cho các cháu?
Ba người cháu đã làm gì với quả đào mà ông cho?
Người ông đã nhận xét về các cháu như thế nào?
B) Hướng dẫn cách trình bày
Hãy nêu cách trình bày một đoạn văn.
Ngoài ra chữ đầu câu, trong bài chính tả này có những chữ nào cần viết hoa? Vì sao?
C) Hướng dẫn viết từ khó
Hãy tìm trong bài thơ các chữ có dấu hỏi, dấu ngã.
Đọc lại các tiếng trên cho HS viết vào bảng con. Chỉnh sửa lỗi cho HS.
D) Viết bài
E) Soát lỗi
GV đọc lại bài, dừng lại phân tích các chữ khó cho HS soát lỗi.
G) Chấm bài
Thu và chấm một số bài. Số bài còn lại để chấm sau.
v Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả
Bài 2a
Gọi HS đọc đề bài sau đó gọi 1 HS lên làm bài trên bảng lớp, yêu cầu cả lớp làm bài vào Vở bài tập Tiếng Việt 2, tập hai.
Nhận xét bài làm và cho điểm HS.
Bài 2b
Tiến hành tương tự như với phần a.
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
Nhận xét tiết học.
Yêu cầu các em viết sai 3 lỗi chính tả trở lên về nhà viết lại cho đúng bài.
Chuẩn bị: Hoa phượng.
Hát
4 HS lên bảng viết bài, cả lớp viết vào giấy nháp.
HS dưới lớp nhận xét bài của các bạn trên bảng.
3 HS lần lượt đọc bài.
Người ông chia cho mỗi cháu một quả đào.
Xuân ăn đào xong, đem hạt trồng. Vân ăn xong vẫn còn thèm. Còn Việt thì không ăn mà mang đào cho cậu bạn bị ốm.
Ông bảo: Xuân thích làm vườn, Vân bé dại, còn Việt là người nhân hậu.
Khi trình bày một đoạn văn, chữ đầu đoạn ta phải viết hoa và lùi vào 1 ô vuông. Các chữ đầu câu viết hoa. Cuối câu viết dấu chấm câu.
Viết hoa tên riêng của các nhân vật: Xuân, Vân, Việt.
Các chữ có dấu hỏi, dấu ngã, mỗi, vẫn.
Viết các từ khó, dễ lẫn.
HS nhìn bảng chép bài.
Soát lỗi, sửa lỗi sai và ghi tổng số lỗi ra lề vở.
2 HS làm bài trên bảng lớp. Cả lớp làm bài vào Vở bài tập Tiếng Việt 2, tập hai.
Đáp án:
Đang học bài. Sơn bỗng nghe thấy tiếng lạch cạch. Nhìn chiếc lồng sáp treo trước cửa sổ, em thấy trống không. Chú sáo nhỏ tinh nhanh đã xổ lồng. Chú đang nhảy trước sân. Bỗng mèo mướp xồ tới. Mướp định vồ sáo nhưng sáp nhanh hơn, đã vụt bay lên và đậu trên một cành xoan rất cao.
Đáp án:
+ To như cột đình
+ Kín như bưng
+ Tình làng nghĩa xóm
+ Kính trên nhường dưới
+ Chính bỏ làm mười
BỔ SUNG – RÚT KINH NGHIỆM
Thứ ………, ngày ……. tháng ……năm …………
Tiết 58: HOA PHƯỢNG (SGK Tr 97)
I. Mục tiêu
Kiến thức:
Nghe và viết lại đúng bài thơ Hoa phượng.
Kỹ năng:
Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt s/x; in/inh.
Thái độ:
Ham thích môn học.
II. Chuẩn bị
GV: Tranh vẽ minh hoạ bài thơ (nếu có). Bảng phụ ghi các quy tắc chính tả.
HS: Vở.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Những quả đào.
Gọi 3 HS lên bảng viết các từ sau.
Tình nghĩa, tin yêu, xinh đẹp, xin học, mịn màng, bình minh.
Nhận xét, cho điểm HS.
3. Bài mới
Giới thiệu: (1’)
Hoa phượng.
Phát triển các hoạt động (27’)
v Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả
A) Ghi nhớ nội dung đoạn cần viết
GV đọc bài thơ Hoa phượng.
Bài thơ cho ta biết điều gì?
Tìm và đọc những câu thơ tả hoa phượng.
B) Hướng dẫn cách trình bày
Bài thơ có mấy khổ? Mỗi khổ có mấy câu thơ? Mỗi câu thơ có mấy chữ?
Các chữ đầu câu thơ viết như thế nào?
Trong bài thơ những dấu câu nào được sử dụng?
Giữa các khổ thơ viết như thế nào?
C) Hướng dẫn viết từ khó
Yêu cầu HS đọc các từ khó dễ lẫn và các từ khó viết.
Yêu cầu HS đọc và viết các từ vừa tìm được.
D) Viết chính tả
GV đọc cho HS viết theo đúng yêu cầu.
E) Soát lỗi
GV đọc lại bài, dừng lại phân tích các tiếng khó cho HS chữa.
G) Chấm bài
Thu chấm 10 bài.
Nhận xét bài viết.
v Hoạt động 2: Hướng dẫn viết bài tập chính tả
Bài 2
Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
Yêu cầu HS tự làm bài.
Nhận xét, chữa bài và cho điểm HS.
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
Nhận xét tiết học.
Dặn HS về nhà tìm thêm các từ có âm đầu s/x, có vần in/inh và viết các từ này.
Chuẩn bị: Ai ngoan sẽ được thưởng.
Hát
Viết từ theo yêu cầu của GV.
1 HS đọc lại bài.
Bài thơ tả hoa phượng.
Hôm qua còn lấm tấm
Chen lẫn màu áo xanh
Sáng nay bừng lửa thẫm
Rừng rực cháy trên cành.
… Phượng mở nghìn mắt lửa,
… Một trời hoa phượng đỏ
Bài thơ có 3 khổ thơ. Mỗi khổ có 4 câu thơ. Mỗi câu thơ có 5 chữ.
Viết hoa.
Dấu phẩy, dấu chấm, dấu gạch ngang đầu dòng, dấu chấm hỏi, dấu chấm cảm.
Để cách một dòng.
chen lẫn, lửa thẫm, mắt lửa,…
4 HS lên bảng viết, cả lớp viết vào vở nháp.
HS nghe và viết.
Dùng bút chì, đổi vở cho nhau để soát lỗi, chữa bài.
Bài tập yêu cầu chúng ta điền vào chỗ trống s hay x, in hay inh.
2 HS làm bài trên bảng lớp, cả lớp làm bài vào Vở Bài tập
a) Bầu trời xám xịt như sà xuống sát tận chân trời. Sấm rền vang, chớp loé sáng. Cây sung già trước cửa sổ như trút lá theo trận lốc, trơ lại những cành xơ xác, khẳng khiu. Đột nhiên, trận mưa dông sầm sập đổ xuống, gõ lên mái tôn loảng xoảng. Nước mưa sủi bọt, cuốn qua mảnh sân xi măng thành dòng ngầu đục.
b) Chú Vinh là thương binh. Nhờ siêng năng, biết tính toán đã có một ngôi nhà xinh xắn, vườn cây đầy trái chính thơm lừng. Chú hay giúp đỡ mọi người nên được gia đình, làng xóm tin yêu, kính phục.
BỔ SUNG – RÚT KINH NGHIỆM
File đính kèm:
- chinh ta 2 tiet 5758.doc