1.Kiến thức:
- Nhìn bảng và chép lại chính xác đoạn từ Hùng Vương thứ mười tám cầu hôn công chúa trong bài tập đọc Sơn Tinh, Thủy Tinh.
- Làm các bài tập chính tả phân biệt ch/tr, dấu hỏi/ dấu ngã.
2.Kỹ năng:
- Trình bày đúng hình thức. Viết bài đúng, sạch sẽ.
3.Thái độ:
- Ham thích môn học.
5 trang |
Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1871 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Chính tả Lớp 2 Tiết 49, 50, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ ……, ngày …… tháng …… năm ……
Tiết 49: SƠN TINH, THỦY TINH (SGK Tr 62)
I. Mục tiêu
1.Kiến thức:
Nhìn bảng và chép lại chính xác đoạn từ Hùng Vương thứ mười tám … cầu hôn công chúa trong bài tập đọc Sơn Tinh, Thủy Tinh.
Làm các bài tập chính tả phân biệt ch/tr, dấu hỏi/ dấu ngã.
2.Kỹ năng:
Trình bày đúng hình thức. Viết bài đúng, sạch sẽ.
3.Thái độ:
Ham thích môn học.
II. Chuẩn bị
GV: Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 2.
HS: Vở
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Voi nhà.
Yêu cầu HS viết các từ sau: lụt lội, lục đục, rụt rè, sút bóng, cụt.
GV nhận xét và cho điểm HS.
3. Bài mới
Giới thiệu: (1’)
Sơn Tinh, Thủy Tinh.
4.Phát triển các hoạt động (25’)
v Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả
PP: Đàm thoại, thực hành
a) Ghi nhớ nội dung đoạn viết
Gọi HS lần lượt đọc lại đoạn viết.
Đoạn văn giới thiệu với chúng ta điều gì?
b) Hướng dẫn cách trình bày
Yêu cầu HS quan sát kĩ bài viết mẫu trên bảng và nêu cách trình bày một đoạn văn.
c) Hướng dẫn viết từ khó
Trong bài có những chữ nào phải viết hoa?
Hãy tìm trong bài thơ các chữ bắt đầu bởi âm r, d, gi, ch, tr; các chữ có dấu hỏi, dấu ngã.
Đọc lại các tiếng trên cho HS viết vào bảng con. Sau đó, chỉnh sửa lỗi cho HS, nếu có.
d) Viết chính tả
GV yêu cầu HS nhìn bảng chép bài.
e) Soát lỗi
g) Chấm bài
Thu và chấm một số bài. Số bài còn lại để chấm sau.
v Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả
PP: Thi đua
Bài 1:
Gọi HS đọc đề bài, sau đó tổ chức cho HS thi làm bài nhanh. 5 HS làm xong đầu tiên được tuyên dương.
Bài 2:
Chia lớp thành các nhóm nhỏ, sau đó tổ chức cho HS thi tìm từ giữa các nhóm. Trong cùng một khoảng thời gian, nhóm nào tìm được nhiều từ đúng hơn thì thắng cuộc.
5. Củng cố – Dặn dò (5’)
Cho HS thi đua tìm tiếng có dấu hỏi/ dấu ngã.
Nhận xét tiết học.
Yêu cầu các HS viết sai 3 lỗi chính tả trở lên về nhà viết lại cho đúng và sạch, đẹp bài.
Chuẩn bị: Bé nhìn biển.
Hát
4 HS lên bảng viết bài, cả lớp viết vào giấy nháp.
HS dưới lớp nhận xét bài của các bạn trên bảng.
HT: Cá nhân, lớp
- HS lần lượt đọc bài.
Giới thiệu về vua Hùng Vương thứ mười tám. Ông có một người con gái xinh đẹp tuyệt vời. Khi nhà vua kén chồng cho con gái thì đã có hai chàng trai đến cầu hôn.
Khi trình bày một đoạn văn, chữ đầu đoạn phải viết hoa và lùi vào một ô vuông.
Các chữ đứng đầu câu văn và các chữ chỉ tên riêng như Sơn Tinh, Thủy Tinh.
tuyệt trần, công chúa, chồng, chàng trai, non cao, nước,…
giỏi, thẳm,…
Viết các từ khó, dễ lẫn.
Nhìn bảng và viết bàivào vở.
Hình thức: Nhóm
2 HS làmbài trên bảng lớp. Cả lớp làm bài vào Vở bài tập Tiếng Việt 2, tập hai. Đáp án:
trú mưa, chú ý; truyền tin, chuyền cành; chở hàng, trở về.
số chẵn, số lẻ; chăm chỉ, lỏng lẻo; mệt mỏi, buồn bã.
HS chơi trò tìm từ.
Một số đáp án:
+ chổi rơm, sao chổi, chi chít, chang chang, cha mẹ, chú bác, chăm chỉ, chào hỏi, chậm chạp,…; trú mưa, trang trọng, trung thành, truyện, truyền tin, trường học,…
+ ngủ say, ngỏ lời, ngẩng đầu, thăm thẳm, chỉ trỏ, trẻ em, biển cả,…; ngõ hẹp, ngã, ngẫm nghĩ, xanh thẫm, kĩ càng, rõ ràng, bãi cát, số chẵn,…
- HS thi tiếp sức
BỔ SUNG – RÚT KINH NGHIỆM
Thứ ……, ngày …… tháng …… năm ……
Tiết 50: BÉ NHÌN BIỂN
PHÂN BIỆT TR/ CH, DẤU HỎI/ DẤU NGÃ (Sgk Tr 66)
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức :
•- Nghe viết chính xác, trình bày đúng 3 khổ đầu của bài thơ“Bé nhìn biển”
•- Làm đúng bài tập phân biệt tiếng có âm đầu tr/ ch, thanh hỏi/ thanh ngã.
2.Kĩ năng : Rèn viết đúng, trình bày sạch, đẹp.
3.Thái độ : Yêu thích cảnh đẹp của biển.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Viết sẵn bài “Bé nhìn biển”
2.Học sinh : Vở chính tả, bảng con, vở BT.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1. Bài cũ:
PP kiểm tra: Kiểm tra các từ học sinh mắc lỗi ở tiết học trước. Giáo viên đọc .
- Nhận xét.
2. Dạy bài mới: Giới thiệu bài.
Hoạt động 1: Hướng dẫn nghe viết.
Mục tiêu: Nghe viết chính xác, trình bày đúng 3 khổ đầu của bài thơ “Bé nhìn biển”
- PP giảng giải :
a/ Nội dung đoạn viết:
- PP trực quan : Bảng phụ.
- Giáo viên đọc 1 lần bài chính tả.
- Tranh :Bé nhìn biển
- Bài chính tả cho em biết bạn nhỏ thấy biển như thế nào?
b/ Hướng dẫn trình bày .
- PP hỏi đáp: Mỗi dòng thơ có mấy tiếng?
- Nên bắt đầu viết mỗi dòng thơ như thế nào?
c/ Hướng dẫn viết từ khó. Gợi ý cho HS nêu từ khó.
- PP phân tích: Ghi bảng. Hướng dẫn phân tích từ khó.
- Xoá bảng, đọc cho HS viết bảng.
d/ Viết chính tả.
- Đọc từng câu, từng từ, đọc lại cả câu.
- Đọc lại cả bài. Chấm vở, nhận xét.
- Trò chơi.
Hoạt động 2 : Bài tập.
Mục tiêu : Làm đúng các bài tập phân biệt tr/ ch, dấu hỏi/ dấu ngã.
Bài 2: Yêu cầu gì ?
- PP trò chơi : GV tổ chức cho HS làm bài dưới hình thức trò chơi viết tên các loài cá.
- Bảng phụ : Treo tranh ảnh các loài cá theo 2 nhóm sao cho nhóm nào cũng có tên cá bắt đầu bằng tr/ ch.-GV dán bảng 2 tờ giấy khổ to.
- Nhận xét chốt lại lời giải đúng (SGV/ tr 128).
Chim, chép, chuối, chày, chạch, chuồn, chọi
Trắm, trôi, trích, trê, tràu.
Bài 3 :Lựa chọn a hoặc b.
- GV nhận xét chốt ý đúng :
chú – trường – chân
dễ – cổ - mũi
3.Củng cố : Nhận xét tiết học, tuyên dương HS viết chính tả đúng chữ đẹp, sạch.
Hoạt động nối tiếp : Dặn dò – Sửa lỗi.
- Sơn Tinh, Thủy Tinh.
- HS nêu các từ viết sai.
- 3 em lên bảng viết : chịu, trói, trùm, ngã, đỡ, dỗ, nín khóc, ngủ.
- Viết bảng con.
- Chính tả (nghe viết): Bé nhìn biển.
- Theo dõi. 3-4 em đọc lại.
- Quan sát.
- Biển rất to lớn, có những hành động giống như con người.
- Có 4 tiếng.
- Nên bắt đầu từ ô thứ 3 hay thứ 4 tính từ lề vở.
- HS nêu từ khó: bãi giằng, phì phò như bễ, khiêng, sóng lừng.
- Nghe và viết vở.
- Soát lỗi, sửa lỗi.
- Trò chơi “Bảo thổi”
- Chia nhóm chơi trò chơi viết tên các loài cá bắt đầu bàng tr/ ch.
- Đại diện nhóm lên viết tên từng loài các dưới tranh
- Từng em đọc kết quả.
- Nhận xét.
- Đọc thầm, suy nghĩ làm bài.
- HS lên viết lại. Nhận xét, bổ sung.
-Sửa lỗi mỗi chữ sai sửa 1 dòng.
BỔ SUNG – RÚT KINH NGHIỆM
File đính kèm:
- chinh ta lop 2 tiet 4950.doc