Thiết kế bài soạn lớp 2 Tuần 17 Trường Tiểu học Sơn Mỹ 1

I / MỤC TIÊU :

ĐỌC :

 -Đọc trơn được cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: nuốt, ngoạm ; rắn nước,Long Vương, đánh tráo (MB); bỏ tiền thả rắn, toan rỉa thịt(MN)

 - Nghỉ ngơi đúng sau dấu chấm, dáu phẩy, giữa các cụm từ.

 - Nhấn Giọng ở một số từ kể về sụ thông minh, tình nghĩa của chó, mèo.

HIỂU :

 -Hiểu được ý nghĩa các từ mới: Long Vương, thợ kim hoàn, đánh tráo.

 -Hiểu ý nghĩa của câu chuyện : Khen ngợi những con vật nuôi trong nhà thông minhvà tình nghĩa .

II / CHUẨN BỊ :

 -Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK

 -Bảng phụ viết sẵn từ câu cần luyện đọc .

 

doc32 trang | Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 997 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Thiết kế bài soạn lớp 2 Tuần 17 Trường Tiểu học Sơn Mỹ 1, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
bài : -Thu vở chấm một số bài . 3 / Hướng dẫn làm bài tập chính tả . a/ Cách tiến hành . / GV gọi HS đọc yêu cầu -Yêu cầu HS tự làm bài. -Chữa bài và rút ra quy tắc chính tả. b/ Lời giải : Bài 2: Sau, gạo, sáo, xao, rào, báo, mau, chào. Bài 3 :Các từ cần điền: 3a/ - bánh rán, con gián, dán giấy. - dành dụm, tranh giành, rành mạch. 3b/ - 1 HS đọc YC: Lớp thảo luận theo cặp người này nêu, người kia trả lời. -Nghe GV đọc và viết lại các từ : an ủi, vui lắm, thuỷ cung, chuột chũi. -HS nhắc . -1 HS đọc lại. Cả lớp theo dõi. -Gà mẹ và gà con. -Cách gà mẹ báo tin cho con biết” Không có gì nguy hiểm”, “Có mồi ngon lại đây!”. HS đọc -Thực hiện yêu cầu của giáo viên -Dấu phẩy viết ở chổ ngắt câu, ngắt ý. -2 HS lên bảng viết , cả lớp viết bảng con. -Nghe và viết chính tả. -Soát lỗi, chữa lại những lỗi sai bằng bút chì ra lề vở, ghi tổng số lỗi. HS đọc yêu cầu - 1 HS làm bài trên bảng lớp. Cả lớp làm vào vở BT. Lớp thảo luận theo cặp người này nêu, người kia trả lời. Lời giải: Bánh tét, Eng éc, Khét, Ghét. 3 / Củng cố – Dặn dò : -Học bài gì? -Tổng kết tiết học -Dặn dò HS ghi nhớ quy tắc chính tả và các trường hợp chính tả cần phân biệt ở bài đã học. ---------OOOOO--------- Thứ sáu ngày 31 tháng 12năm 2004 TẬP LÀM VĂN NGẠC NHIÊN, THÍCH THÚ, LẬP THỜI GIAN BIỂU. I/ MỤC TIÊU: Biết cách nói câu thể hiện sự ngạc nhiên thích thú. Nghe và nhận xét được ý kiến của các bạn trong lớp. Biết cách lập thời gian biểu. II / ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC : -Tranh minh hoạ bài Một số tình huống để HS nói lời thích thú. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU. Hoạt động dạy Hoạt động học 1 / KTBC : - Gọi 4HS lên bảng đọc bài viết về con vật nuôi trong gia đình mà em biết. -Đọc thời gian biểu buổi tối của em. -Nhận xét và cho điểm HS. 2/ DẠY – HỌC BÀI MỚI: -2.1: GTB: GV nêu tên bài học và ghi tựa. -2.2.HD làm bài tập: Bài 1 : + Treo tranh minh hoạ. ? Tranh vẽ những gì? - Gọi một HS đọc YC. -1HS đọc lời cậu bé. Lời nói của bạn nhỏ thể hiện thái độ gì? Bài 2: -Gọi HS đọc yêu cầu. -Gọi nhiều HS nói câu câu của mình. Chú ý sửa từng câu cho HS về nghĩa và từ. -HS đọc bài của mình. -Nhận xét và cho điểm HS. Bài 3: HS đọc YC: Phát giấy, bút dạ cho HS. Nhận xét từng nhóm làm việc -HS nhắc. + Cả lớp theo dõi. -HS QS tranh.. -HS đọc YC. -Ôi! Quyển sách đẹp quá! Con cảm ơn mẹ! 3 – 5 HS nhắc lại. -Ngạc nhiên và thích thú. -Đọc YC của bài. -HS nói lời của mình. -VD: -Ôi! Con cảm ơn bố! Con ốc biển đẹp quá./… Dựa vào mẫu chuỵên sau em hãy viết thời gian biểu sáng chủ nhật của bạn Hoạt động nhóm. 5 phút lên bảng dán. 3/ Củng cố –Dặn dò: -Học bài gì? - YC HS nói lời chia vui trong một số tình huống… -Tổng kết giờ học. -Nhắc các em về nhà hoàn thành tốt các bài tập. ---------OOOOO--------- LUYỆN TỪ VÀ CÂU MỞ RỘNG VỐN TỪ: TỪ NGỮ VỀ VẬT NƯÔI. CÂU KIỂU AI THẾ NÀO? I / MỤC TIÊU: - Mở rộng , hệ thống hoá vốn từ về loài vật. -Biết dùng đúng từ chỉ đặc điểm của mỗi loài vật. - Bước đầu biết so sánh các đặc điểm. - Biết nói câu có dùng ý so sánh. II/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - Tranh minh hoạ nội dung bài tập SGK -Bảng phụ ghi nội dung bài tập 2 ,3. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động dạy Hoạt động học 1 / KTBC: Gọi HS lên bảng yêu cầu mỗi em đặt một câu theo mẫu: Ai làm gì? - Nhận xét và cho điểm. 2 / Dạy –Học bài mới. A/ GTB : GV GT +Ghi tựa B/ HD làm BT: Bài 1: Gọi một HS đọc YC đề bài. -GV treo tranh YC HS QS và suy nghỉ và lần lượt phát biểu. -YC HS đọc các câu vừa tìm được sau đó chép vào VBT. Nhận xét chữa bài. Bài 2: -Gọi HS đọc bài sau đó đọc câu mẫu. -Gọi 3 HS làm bài. YC cả lớp làm vào vở nháp. -Gọi HS nhận xét bài trên bảng. -YC HS bổ sung các câu mà bạn trên bảng chưa làm được. -Cho cả lớp đọc câu đã làm được. - Đẹp như tiên ( đẹp như tranh) -Cao như sếu ( cái sào) - Khoẻ như trâu(như hùm) -Nhanh như thỏ(gió, cắt) - Chậm như rùa( sên) -Hiền như bụt (đất) - Trắng như tuyết (trứng gà bóc ) -Xanh như tàu lá -Đỏ như gấc ( son ) Bài 3: -Gọi một HS đọc đề bài và các từ để đặt câu. -Gọi một HS đọc câu mẫu: HS thảo luận theo cặp: Các câu khác tương tự. -YC HS tự làm bài và chữa bài. -Cả lớp làm bài vào VBT. -Chữa bài và chấm điểm. -HS nhắc. HS đọc YC đề bài HS trả lời : VD: 1/ Trâu khoẻ. 2/ Thỏ nhanh. 3/Rùa chậm 4 / Chó trung thành -Cả lớp làm bài vào VBT. -Đọc đề bài. - Làm bài. Chú ý viết tất cả các câu mà em làm được -Nhận xét. -Phát biểu. HS chú ý. -Đọc bài. -HS đọc thành tiếng. Cả lớp theo dõi. HS1: Toàn thân nó phủ một lớp lông màu tro, mượt. HS2: Như nhung/ như bôi mỡ/ như tơ/… -Tự làm bài. -Làm bài 3 / Củng cố – Dặn dò. -Học bài gì? -Nhận xét, tổng kết giờ học. -Dặn HS về nhà tìm thêm các từ ngữ về tình cảm, luyện tập thêm mẫu câu : Ai thế nào? -Làm BT VBT xem bài tuần sau học. ---------OOOOO--------- TOÁN ÔN TÂP VỀ ĐO LƯỜNG. I / MỤC TIÊU : -Giúp HS biết : Xác định khối lượng của vật. -Xem lịch để biết số ngày trong mỗi tháng, và các ngày trong mỗi tuần lễ. - Xác định thời điểm. (Xem giờ đúng theo lịch ) II / CHUẨN BỊ : -Hình vẽ trong bài tập SGK phóng to . III / LÊN LỚP : 1/ Ổn định lớp : -Lớp hát một bài : Hoạt động dạy Hoạt động học 1/ Kiểm tra bài cũ: -Gọi 2 HS lên bảng thực hiện các yêu cầu sau :HS1: Đặt tính và thực hiện phép tính : 100 – 4 và 42 -18.Và nêu cách đặt tính. HS2: Tìm x: x – 14 = 62; x – 13 = 30. -YC HS dưới lớp nhẩm nhanh kết quả phép trừ: 100 – 40; 100 – 50 – 30; -Nhận xét và cho điểm HS. 2 / Dạy - Học bài mới : 2.1. GTB : GV giới thiệu + Ghi tựa. Bài 1: Gv chuẩn bị một số vật thật sử dụng kim đồng hồ và quả cân thực hiện cân 1 số vật YC HS đọc số đo. -Nhận xét và cho điểm. Bài 2,3 : -YC HS đọc đề bài -GV tổ chức cho HS chơi trò chơi hỏi đáp. -Gv treo tờ lịch .cho hai đội thi đua với nhau. -Lần lượt từng đội đưa ra câu hỏi + đội kia trả lời.Nếu đội bạn trả lời đúng thì dành được quỳên hỏi. Và ngược lại. -HS tự giải bài tập. - Nhận xét và cho điểm Bài 4: -YC HS đọc đề bài: -Gv cho HS quan sát tranh, QS đồng hồ và YC các em trả lời. - Chơi trò chơi đồng hồ chỉ mấy giờ. -HS thực hiện YC của GV. -HS nhắc HS thực hảnh cân. Nêu kết quả cân được. - HS đọc đề bài -HS chơi trò chơi hỏi đáp. -Lần lượt từng đội đưa ra câu hỏi + đội kia trả lời.Nếu đội bạn trả lời đúng thì dành được quỳên hỏi. Và ngược lại. -HS đọc đề bài. - Các bạn chào cờ lúc 7 giờ sáng. 3/ Củng cố – Dặn dò. -Học bài gì ? - Ghi nhớ cách xem đồng hồ. -Nhận xét tiết học. -Dặn HS về nhà học bài , làm BT VBT xem bài hôm sau học . ---------OOOOO--------- THỂ DỤC: BÀI 34 TRÒ CHƠI “ VÒNG TRÒN”VÀ “ BỎ KHĂN” I / MỤC TIÊU: -Ôn tròchơi “ vòng tròn”và trò chơi “Bỏ khăn”. Yêu cầu biết cách chơi va tham gia vào trò chơi tương đối chủ động. II / ĐỊA ĐIỂM – PHƯƠNG TIỆN. -Địa điểm : Trên sân trường. Vệ sinh an toàn nơi tập. -Một còi, khăn. III / NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP. Hoạt động dạy Hoạt động học 1 / Phần mở đầu: -GV nhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu giờ học: -Ôn bài tập phát triển chung: Mỗi động tác 2 x 8 nhịp. Cán sự lớp điều khiển. 2/ Phần cơ bản: -Trò chơi “ Vòng tròn ” 10 – 12 phút - GV cho HS tập đi theo đội hình vòng tròn kết hợp đọc vần điệu vỗ tay kết hợp với nghiêng người như múa, theo nhịp đến nhịp 8 nhảy từ 1 vòng tròn thành 2 vòng tròn. sau đó trò chơi lại tiếp tục 2 vòng tròn thành 1 vòng tròn. -Do cán sự lớp điều khiển. +Ôn trò chơi “Bỏ khăn”: 6- 8 phút. - Gv nhắc lại cách chơi, chia HS trong lớp thành hai tổ và phân địa điểm, chỉ định cán sự điều khiển , GV đến các tổ giúp đỡ, uốn nắn. 3 / Phần kết thúc: - Cúi người thả lỏng: 8 -10 lần. - Nhảy thả lỏng: 6 – 8 lần. -Trò chơi “GV chọn ) 1 phút. -GV cùng HS hệ thống bài -GV nhận xét và giao bài tập về nhà . Nhắc HS về nhà ôn tập động tác đi đều để giờ học tới kiểm tra. -Đứng tại chỗ , vỗ tay và hát 1 – 2 phút. Dậm chân tại chỗ, đếm to theo nhịp : 1 -2 phút -Xoay khớp cổ chân ( một chân đứng làm trụ, chân kia đưa ra sau để mũi chân chạm đất và xoay khớp cổ chân 4 – 5 vòng, sau đó xoay ngược lại ): Tiếp theo ,tập như trên: 1 phút - Xoay khớp đầu gối( đứng hai chân rộng bằng vai, hai tay chống vào hai đầu gối, xoay hai đầu gối hướng vào trong một số vòng, sau đó xoay ngược lại ) :1 – 2 phút. HS chú ý: -HS chơi thử - HS chơi trò chơi một cách tự nhiên. -HS thực hiện theo HD của giáo viên - Cúi người thả lỏng: 8 -10 lần. - Nhảy thả lỏng: 6 – 8 lần. - HS chơi trò chơi ---------OOOOO--------- SINH HOẠT LỚP -Nhận xét tuần qua. -Nêu phương hướng tuần tới. -Những việc làm được , những việc chưa, Những gì cần phát huy, nhừng ă1ùc phục. -Đồng phục, vệ sinh …

File đính kèm:

  • doctuan 17.doc
Giáo án liên quan